Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 chân trời Bài 22: Khái quát về vi sinh vật

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 chân trời sáng tạo Bài 22: Khái quát về vi sinh vật. Sinh học và sự phát triển bền vững. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 22: KHÁI QUÁT VỀ VI SINH VẬT

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vi sinh vật?

  • A. Cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.
  • B. Tất cả các vi sinh vật đều có nhân sơ.
  • C. Có khả năng sinh trưởng và sinh sản nhanh.
  • D. Có khả năng phân bố rộng ở hầu hết các môi trường.

Câu 2: Kích thước nhỏ đem lại lợi thế nào sau đây cho vi sinh vật?

  • A. Giúp vi sinh vật có khả năng hấp thụ chuyển hóa, sinh trưởng và sinh sản nhanh.
  • B. Giúp vi sinh vật có khả năng phân bố rộng khắp trong mọi loại môi trường.
  • C. Giúp vi sinh vật có khả năng thích nghi cao với sự thay đổi của môi trường.
  • D. Giúp vi sinh vật có khả năngdi chuyển nhanh trong mọi loại môi trường.

Câu 3: Cho các nhóm sinh vật sau đây:

(1) Vi khuẩn

(2) Động vật nguyên sinh

(3) Động vật không xương sống

(4) Vi nấm

(5) Vi tảo

(6) Rêu

Số nhóm sinh vật thuộc nhóm vi sinh vật là

  • A. 3.
  • B. 4.
  • C. 5.
  • D. 6.

Câu 4: Vi sinh vật nào sau đây có cấu tạo nhân sơ?

  • A. Vi khuẩn.
  • B. Vi nấm.
  • C. Vi tảo.
  • D. Động vật nguyên sinh.

Câu 5: Nhóm vi sinh vật nhân sơ thuộc giới sinh vật nào sau đây?

  • A. Giới Khởi sinh.
  • B. Giới Nguyên sinh.
  • C. Giới Nấm.
  • D. Giới Thực vật.

Câu 6: Cho các kiểu dinh dưỡng sau:

(1) Quang tự dưỡng

(2) Hóa tự dưỡng

(3) Quang dị dưỡng

(4) Hóa dị dưỡng

Trong các kiểu dinh dưỡng trên, số kiểu dinh dưỡng có ở vi sinh vật là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 7: Căn cứ vào nguồn carbon, vi sinh vật có các kiểu dinh dưỡng là

  • A. quang tự dưỡng và quang dị dưỡng.
  • B. tự dưỡng và dị dưỡng.
  • C. quang dưỡng và hóa dưỡng.
  • D. hóa tự dưỡng và hóa dị dưỡng.

Câu 8: Kiểu dinh dưỡng có nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn carbon từ CO2 là

  • A. quang tự dưỡng.
  • B. quang dị dưỡng.
  • C. hóa tự dưỡng.
  • D. hóa dị dưỡng.

Câu 9: Các vi khuẩn nitrate hoá, vi khuẩn oxi hoá lưu huỳnh có kiểu dinh dưỡng là

  • A. quang tự dưỡng.
  • B. quang dị dưỡng.
  • C. hóa tự dưỡng.
  • D. hóa dị dưỡng.

Câu 10: Trong các vi sinh vật gồm vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu lục, vi nấm, tảo lục đơn bào, loài vi sinh vật có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại là

  • A. vi nấm.
  • B. tảo lục đơn bào.
  • C. vi khuẩn lam.
  • D. vi khuẩn lưu huỳnh màu lục.

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Một loài vi sinh vật có thể phát triển trong môi trường có ánh sáng, giàu CO2, giàu một số chất vô cơ khác. Loài sinh vật đó có hình thức dinh dưỡng là

  • A. quang tự dưỡng.
  • B. quang dị dưỡng.
  • C. hóa dị dưỡng.
  • D. hóa tự dưỡng.

 

Câu 2: Cho các phương pháp sau đây:

(1) Phương pháp định danh vi khuẩn

(2) Phương pháp quan sát bằng kính hiển vi

(3) Phương pháp phân lập vi sinh vật

(4) Phương pháp nuôi cấy

Trong các phương pháp trên, số phương pháp được sử dụng để nghiên cứu vi sinh vật là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

 

Câu 3: Để nghiên cứu hình dạng, kích thước của một nhóm vi sinh vật cần sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Phương pháp quan sát bằng kính hiển vi.
  • B. Phương pháp nuôi cấy.
  • C. Phương pháp phân lập vi sinh vật.
  • D. Phương pháp định danh vi khuẩn.

Câu 4: Để theo dõi các quá trình tổng hợp sinh học bên trong tế bào ở mức độ phân tử cần sử dụng kĩ thuật nghiên cứu vi sinh vật nào sau đây?

  • A. Kĩ thuật cố định.
  • B. Kĩ thuật nhuộm màu.
  • C. Kĩ thuật siêu li tâm.
  • D. Kĩ thuật đồng vị phóng xạ.

 

Câu 5:  Vì sao để quan sát tế bào vi sinh vật người ta thường thực hiện nhuộm màu trước khi quan sát?

  • A. Vì tế bào vi sinh vật nhỏ và có màu nhạt.
  • B. Vì tế bào vi sinh vật sinh trưởng nhanh.
  • C. Vì tế bào vi sinh vật có thành tế bào dày.
  • D. Vì tế bào vi sinh vật di chuyển rất nhanh.

 

Câu 6: Kích thước gần đúng của tế bào vi khuẩn là bao nhiêu?

  • A. Đường kính 2mm.
  • B. Đường kính 1mm.
  • C. Đường kính 2 micromet.
  • D. Đường kính 0,5 đến 1,0 micromet.

 

Câu 7: Nhuộm Gram phân biệt giữa các vi khuẩn dựa trên thành phần cấu tạo của vi khuẩn?

  • A. Nhân tế bào.
  • B. Thành tế bào.
  • C. Ti thể.
  • D. Màng tế bào.

 

Câu 8: Căn cứ vào nguồn carbon, vi sinh vật có các kiểu dinh dưỡng là

  • A. quang tự dưỡng và quang dị dưỡng.
  • B. tự dưỡng và dị dưỡng.
  • C. quang dưỡng và hóa dưỡng.
  • D. hóa tự dưỡng và hóa dị dưỡng.

 

Câu 9: Kiểu dinh dưỡng có nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn carbon từ CO2 là

  • A. quang tự dưỡng.
  • B. quang dị dưỡng.
  • C. hóa tự dưỡng.
  • D. hóa dị dưỡng.

 

Câu 10: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là vi sinh vật?

  • A. Vi khuẩn.
  • B. Vi nấm.
  • C. Động vật nguyên sinh.
  • D. Côn trùng.

 

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (4 điểm). Nêu đặc điểm chung của vi sinh vật.

Câu 2 (6 điểm). Có thể nghiên cứu vi sinh vật bằng kĩ thuật nào?

 

ĐỀ 2

Câu 1 (4 điểm). Kể tên một số vi sinh vật của từng kiểu dinh dưỡng.

Câu 2 (6 điểm). Em hãy kể tên một số phương pháp làm tiêu bản vi sinh vật và cho biết mục đích của các phương đó.

 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Các vi khuẩn nitrat hoá, vi khuẩn oxy hoá lưu huỳnh có kiểu dinh dưỡng là

  • A. quang tự dưỡng.
  • B. quang dị dưỡng.
  • C. hóa tự dưỡng.
  • D. hóa dị dưỡng.

 

Câu 2: Trong các vi sinh vật gồm vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu lục, vi nấm, tảo lục đơn bào, loài vi sinh vật có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại là

  • A. vi nấm.
  • B. tảo lục đơn bào.
  • C. vi khuẩn lam.
  • D. vi khuẩn lưu huỳnh màu lục.

 

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự khác nhau giữa quang tự dưỡng và hóa tự dưỡng?

  • A. Quang tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là các chất hữu cơ.
  • B. Quang tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là các chất vô cơ.
  • C. Quang tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là CO2 còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là các chất hữu cơ.
  • D. Quang tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là chất hữu cơ còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là CO2.

 

Câu 4: Khi nói về các kiểu dinh dưỡng của các vi sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Vi khuẩn lam dinh dưỡng theo kiểu quang tự dưỡng.
  • B. Vi khuẩn không lưu huỳnh màu lục và màu tía dinh dưỡng theo kiểu quang dị dưỡng.
  • C. Vi nấm dinh dưỡng theo kiểu hóa dị dưỡng.
  • D. Vi khuẩn nitrate hóa dinh dưỡng theo kiểu hóa dị dưỡng.

 

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Vi sinh vật có thể được phân loại thành mấy nhóm?

Câu 2 (3 điểm). Khuẩn lạc là một tập hợp các tế bào được sinh ra từ một tế bào ban đầu trên môi trường thạch và có thể quan sát được bằng mắt thường. Khuẩn lạc ở các vi sinh vật khác nhau có hình thái đặc trưng như thế nào?

  



 

 

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Một loại vi khuẩn chỉ cần amino acid loại methionine làm chất dinh dưỡng hữu cơ và sống trong hang động không có ánh sáng. Kiểu dinh dưỡng của loại vi khuẩn này là

  • A. quang tự dưỡng.
  • B. quang dị dưỡng.
  • C. hóa dị dưỡng.
  • D. hóa tự dưỡng.

 

Câu 2: Khi quan sát vi sinh vật thường phải làm tiêu bản rồi đem soi dưới kính hiển vi vì

  • A. vi sinh vật có kích thước nhỏ bé.
  • B. vi sinh vật có cấu tạo đơn giản.
  • C. vi sinh vật có khả năng sinh sản nhanh.
  • D. vi sinh vật có khả năng di chuyển nhanh.

Câu 3: Phương pháp nhuộm Gram được sử dụng để phân biệt 2 loại vi sinh vật nào sau đây?

  • A. Vi sinh vật tự dưỡng và vi sinh vật dị dưỡng.
  • B. Vi khuẩn Gr - và vi khuẩn G +.
  • C. Vi khuẩn hóa dưỡng và vi khuẩn quang dưỡng.
  • D. Vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực.

 

Câu 4: Khuẩn lạc là

  • A. một tập hợp các tế bào được sinh ra từ một tế bào ban đầu trên môi trường thạch và có thể quan sát được bằng mắt thường.
  • B. một tập hợp các tế bào được sinh ra từ một tế bào ban đầu trên môi trường thạch và phải quan sát dưới kính hiển vi.
  • C. một tập hợp các tế bào được sinh ra từ nhiều tế bào ban đầu trên môi trường thạch và có thể quan sát được bằng mắt thường.
  • D. một tập hợp các tế bào được sinh ra từ nhiều tế bào ban đầu trên môi trường thạch và phải quan sát dưới kính hiển vi.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Có mấy kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật?

Câu 2 (4 điểm). Vì sao vi sinh vật sinh có tốc độ sinh trưởng và phát triển nhanh hơn nhiều so với động vật và thực vật?

  

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay