Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 kết nối Bài 21: Moment lực. Cân bằng của vật rắn

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 kết nối tri thức Bài 21: Moment lực. Cân bằng của vật rắn. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 kết nối tri thức (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 21: MOMENT LỰC. CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Đơn vị của moment lực M = F.d là

  1. m/s.
  2. N.m.
  3. kg.m.
  4. N.kg.

Câu 2: Cánh tay đòn của lực bằng

  1. khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt của lực.
  2. khoảng cách từ trục quay đến trọng tâm của vật.
  3. khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.
  4. khoảng cách từ trọng tâm của vật đến giá của trục quay.

 

Câu 3: Lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh một trục khi

  1. lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và cắt trục quay
  2. lực có giá song song với trục quay
  3. lực có giá cắt trục quay
  4. lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay

Câu 4: Khi một vật rắn quay quanh một trục cố định ở trạng thái cân bằng thì tổng moment lực tác dụng lên vật có giá trị

  1. bằng không.
  2. luôn dương.
  3. luôn âm.
  4. khác không.

 

Câu 5: Trường hợp nào sau đây, lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh trục?

  1. Lực có giá song song với trục quay.
  2. Lực có giá cắt trục quay.
  3. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và cắt trục quay.
  4. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay.

Câu 6: Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5,0 N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 20 cm. Moment của ngẫu lực là:

  1. 100 N.m.
  2. 2,0 N.m.
  3. 0,5 N.m.
  4. 1,0 N.m.

Câu 7: Một lực F nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay. Momen của lực F đối với trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực quanh trục ấy được đo bằng

  1. tích của lực tác dụng với cánh tay đòn.
  2. tích của tốc độ góc và lực tác dụng.
  3. thương của lực tác dụng với cánh tay đòn.
  4. thương của lực tác dụng với tốc độ góc.

Câu 8: Một người dùng chiếc búa dài 25 cm để nhổ một cây đinh đóng thẳng đứng ở một tấm gỗ. Biết lực tác dụng vào cây búa 180 N song song với mặt đất là có thể nhổ được cây đinh. Hãy tìm lực cản của gỗ tác dụng lên cây đinh, biết trục quay tạm thời của búa cách đinh một khoảng 9 cm.

  1. 500 N.
  2. 400 N.
  3. 200 N.
  4. 100 N.

Câu 9: Một dây phơi căng ngang tác dụng một lực T1 = 200 N lên cột. Lực căng T2 của dây chống là bao nhiêu? Biết α=30o.

  1. 300 N
  2. 400 N
  3. 500 N
  4. 600 N

Câu 10: Biết F1 = 25 N, F2 = 10N, F3 = 10 N. Moment của các lực trong hình: M(F1); M(F2); M(F3); đối với trục quay A lần lượt là 

  1. -8 N.m; 8,5 N.m; 0. 
  2. -0,8 N.m; 8,5 N.m; 0.
  3. 8 N.m; 8,5 N.m; 0.
  4. 8,5 N.m; -8N.m; 0.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

B

C

D

A

D

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

D

A

A

B

D

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Ngẫu lực là hai lực song song,

  1. cùng chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.
  2. ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.
  3. cùng chiều, có độ lớn bằng nhau và tác dụng vào hai vật khác nhau.
  4. ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và tác dụng vào hai vật khác nhau.

 

Câu 2: Công thức tính moment lực đối với một trục quay

  1. M=F.d
  2. M=Fd
  3. M=dF
  4. M=F2.d

Câu 3: Quy tắc moment lực:

  1. chỉ dùng cho vật rắn có trục quay cố định.
  2. chỉ dùng cho vật rắn không có trục quay cố định.
  3. không dùng cho vật chuyển động quay.
  4. dùng được cho vật rắn có trục cố định và không cố định.

 

Câu 4: Điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định là

  1. hợp lực tác dụng lên vật bằng 0.
  2. momen của trọng lực tác dụng lên vật bằng 0.
  3. tổng momen của các lực làm vật quay theo một chiều phải bằng tổng momen của các lực làm vật quay theo chiều ngược lại.
  4. giá của trọng lực tác dụng lên vật đi qua trục quay.

 

Câu 5: Trường hợp nào sau đây, lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh trục?

  1. Lực có giá song song với trục quay.
  2. Lực có giá cắt trục quay.
  3. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và cắt trục quay.
  4. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay.

 

Câu 6: Moment lực của một lực đối với trục quay là bao nhiêu nếu độ lớn của lực là 5,5 N và cánh tay đòn là 2 mét.

  1. 10 N.
  2. 10 N.m.
  3. 11 N.
  4. 11 N.m.

Câu 7: Một người nông dân dùng quang gánh, gánh 2 thúng, thúng gạo nặng 30 kg, thúng ngô nặng 20 kg. Đòn gánh có chiều dài 1,5 m. Hỏi vai người nông dân phải đặt ở điểm nào để đòn gánh cân bằng, khi đó vai chịu một lực là bao nhiêu? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh lấy g = 10 m/s2.

  1. Điểm đặt cách điểm treo thúng gạo 60 cm và hợp lực có độ lớn 300 N.
  2. Điểm đặt cách điểm treo thúng gạo 60 cm và hợp lực có độ lớn 500 N.
  3. Điểm đặt cách điểm treo thúng ngô 60 cm và hợp lực có độ lớn 300 N.
  4. Điểm đặt cách điểm treo thúng ngô 60 cm và hợp lực có độ lớn 500 N.

 

Câu 8: Một đường ống đồng chất có trọng lượng 100 N, chiều dài L, tựa trên điểm tựa như hình. Khoảng cách x và phản lực FR của điểm tựa tác dụng lên đường ống là

  1. x = 0,69L; FR= 800 N. 
  2. x = 0,69L; FR= 400 N. 
  3. x = 0,6L; FR= 552 N.
  4. x = 0,6L; FR= 248 N

Câu 9: Một thanh có độ dài L, trọng lượng 10 N, được treo nằm ngang vào tường như hình. Một trọng vật 20 N treo ở đầu thanh. Dây treo làm với thanh một góc α = 300. Xác định lực căng của dây treo. 

  1. 50 N.
  2. 76 N.
  3. 38 N.
  4. 73 N.

Câu 10:  Một tấm ván nặng 150 N được bắc qua một con mương. Biết trọng tâm G của tấm ván cách điểm tựa A một khoảng là 2 m và cách điểm tựa B một khoảng 1 m (Hình 21.5). Hãy xác định lực mà tấm ván tác dụng lên hai bờ mương. 

  1. FA= 19 N; FB= 59 N.
  2. FA= 83 N; FB= 73 N.
  3. FA= 50 N; FB= 100 N.
  4. FA= 38 N; FB= 72 N.

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

B

A

D

C

D

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

D

B

A

A

C

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (4 điểm). Bé Mai và mẹ mình cùng chơi bập bênh trong công viên. Biết Mai nặng 20kg, mẹ của Mai nặng 48kg, bập bênh làm bằng thanh gỗ đồng chất tiết diện đều có trục quay cách đều hai bên với chiều dài tổng cộng là 3m. Mẹ của Mai đang ngồi ở vị trí cách trục quay 0,6m, để bập bênh luôn nghiêng về phía Mai thì Mai cần ngồi ở vị trí cách trục quay một khoảng tối thiểu là bao nhiêu?

Câu 2 (6 điểm). Thanh AB khối lượng 25 kg, dài 7,5 m trọng tâm tại G biết GA=1,2 m. Thanh AB có thể quay quanh trục đi qua O biết OA=1,5 m. Để giữ thanh cân bằng nằm ngang thì phải tác dụng lên đầu B một lực bằng bao nhiêu? Khi đó trục quay sẽ tác dụng lên thanh một lực bằng bao nhiêu? Lấy g=10 m/s2.

 GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

M1 > M2  P1d1 > P2d2 

=> d1 >

2 điểm

2 điểm

Câu 2

(6 điểm)

GA = 1,2 m; m = 25 kg, AB = 7,5 m, OA = 1,5 m; g = 10 m/s2
Trục quay đi qua điểm O => thanh nằm cân bằng MG = MB
MG = MB => mg.GO = F.OB => F = 12,5 N.
N = P + F = 262,5 N.

2 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Một thanh AB nặng 30 kg, dài 9 m, trọng tâm tại G biết BG=6 m. Trục quay tại O biết AO=2 m, Người ta phải tác dụng vào đầu B một lực F=100 N xác định khối lượng vật treo vào đầu A để thanh nằm cân bằng. Xác định độ lớn của lực tác dụng vào O. lấy g=10m/s2.

Câu 2 (4 điểm). Thanh kim loại có chiều dài l khối lượng m đặt trên bàn nhô ra một đoạn bằng 1/4 chiều dài thanh. Tác dụng lực có độ lớn 40N hướng xuống thì đầu kia của thanh kim loại bắt đầu nhô lên, lấy g=10m/s2. Tính khối lượng của thanh kim loại.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

AO = 2 m; AB = 9m; BG = 6m, m = 30 kg; F = 100 N
Tâm quay tại O thanh AB cân bằng => MA = MG + MB
MA = MG + MB => mA.g.AO = mg.OG + F.OB => mA=50kg
N = PA + P + F= 900 N.

2 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Tâm quay O. Lực F làm vật quay theo chiều kim đồng hồ, trọng lực P làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
MF = F.OB; MP = P.OG
AG = BG = 2OB => OB = OG = 1/4.AB
Áp dụng quy tắc mômen: MF = MP => F.OB = P.OG = mg.OG
=> m = 4 kg.

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Một thanh chắn đường dài 8 m, có trọng lượng 220 N và có trọng tâm cách đầu bên trái 1,5 m (Hình 21.6). Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái 1,8 m. Để giữ thanh cân bằng thì phải tác dụng vào đầu bên phải một lực bằng bao nhiêu?

  1. 78,4 N.
  2. 82,6 N.
  3. 63 N.
  4. 10,6 N.

 

Câu 2: Một thanh OA có khối lượng không đáng kể, chiều dài 30 cm, có thể quay dễ dàng quanh trục nằm ngang O. Gắn vào điểm giữa C một lò xo. Người ta tác dụng vào đầu A một lực F = 20 N hướng thẳng đứng xuống dưới (Hình 21.7). Khi thanh ở trạng thái cân bằng, lò xo có phương vuông góc với OA và OA hợp với phương nằm ngang một góc 30°.

Xác định độ lớn phản lực N của lò xo vào thanh.

  1. 34,6 N.
  2. 28,2 N.
  3. 93,1 N.
  4. 63,7 N.

Câu 3: Một lực có độ lớn 10 N tác dụng lên một vật rắn quay quanh một trục cố định, biết khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là 20 cm. Moment của lực tác dụng lên vật có giá trị là

  1. 200 N.m.
  2. 200 N/m.
  3. 2 N.m.
  4. 2 N/m.

 

Câu 4: Thanh AB đồng chất, tiết diện đều, trọng lượng 6N, có đầu A tì vào sàn nhà nằm ngang, đầu B được giữ bởi một lò xo BC, độ cứng k = 250 N/m, theo phương thẳng đứng như hình 4. Độ dãn của lò xo khi thanh cân bằng là

  1. 4,8 cm.
  2. 1,2 cm.
  3. 3,6 cm.
  4. 2,4 cm.

 

  1. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Định nghĩa moment lực và cân bằng của vật rắn.

Câu 2 (3 điểm). Làm thế nào ta biết một vật đang ở trong trạng thái cân bằng?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

D

A

C

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Moment lực là sự xoay vòng một vật quanh một trục cố định, cân bằng xảy ra khi tổng moment lực bằng 0.

3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Nếu tổng moment lực tại mọi điểm trên vật bằng 0, vật đó đang ở trong trạng thái cân bằng.

3 điểm

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Một thanh cứng AB, dài 7 m, có khối lượng không đáng kể, có trục quay O, hai đầu chịu 2 lực F1 và F2. Cho F1 = 50 N ; F2 = 200 N và OA = 2 m. Đặt vào thanh một lực F3 hướng lên và có độ lớn 300 N để cho thanh nằm ngang. Hỏi khoảng cách OC?

  1. 1 m.
  2. 2 m.
  3. 3 m.
  4. 4 m.

Câu 2: Một người nâng một tấm gỗ đồng chất, tiết diện đều, có trọng lượng P = 200 N. Người ấy tác dụng một lực F vào đầu trên của tấm gỗ (vuông góc với tấm gỗ) để giữ cho nó hợp với mặt đất một góc a = 30°. Độ lớn lực F bằng

  1. 86,6 N.
  2. 100 N
  3. 50 N.
  4. 50,6 N.

Câu 3: Có đòn bẩy như hình vẽ. Đầu A của đòn bẩy treo một vật có trọng lượng 30 N. Chiều dài đòn bẩy dài 50 cm. Khoảng cách từ đầu A đến trục quay O là 20 cm. Vậy đầu B của đòn bẩy phải treo một vật khác có trọng lượng là bao nhiêu để đòn bẩy cân bằng như ban đầu?

  1. 15 N.
  2. 20 N.
  3. 25 N.
  4. 30 N

 

Câu 4: Một người dùng búa để nhổ một chiếc đinh. Khi người ấy tác dụng một lực F= 100 N vào đầu búa thì đinh bắt đầu chuyển động. Lực cản của gỗ tác dụng vào đinh bằng

  1. 500 N.
  2. 1000 N.
  3. 1500 N.
  4. 2000 N.
  1. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Tại sao một cánh cửa dễ đóng khi áp dụng lực lên mép xa trục quay hơn?

Câu 2 (3 điểm). Giải thích tại sao một thanh cân bằng có thể giữ được nhiều vật nặng ở cả hai đầu.  

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

A

B

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Áp dụng lực xa trục quay tạo ra moment lực lớn hơn, làm cho cửa dễ đóng hơn.

3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Moment lực tại trục cân bằng bằng 0 khi có nhiều vật nặng ở cả hai đầu.

3 điểm

=> Giáo án vật lí 10 kết nối bài 21: Moment lực. Cân bằng của vật rắn (2 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay