Đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo (Đề số 1)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo Cuối kì 1 Đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 học kì 1 môn Tiếng Việt 5 chân trời này bao gồm: đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng việt 5 chân trời sáng tạo
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
TIẾNG VIỆT 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau:
Những mùa quả mẹ tôi hái được
Mẹ vẫn trông vào tay mẹ vun trồng
Những mùa quả lặn rồi lại mọc
Như mặt trời, khi như mặt trăng.
Lũ chúng tôi từ tay mẹ lớn lên
Còn những bí và bầu thì lớn xuống
Chúng mang dáng giọt mồ hôi mặn
Rỏ xuống lòng thầm lặng mẹ tôi.
Và chúng tôi, một thứ quả trên đời
Bảy mươi tuổi mẹ đợi chờ được hái
Tôi hoảng sợ ngày bàn tay mẹ mỏi
Mình vẫn còn một thứ quả non xanh?
“Mẹ và quả - Nguyễn Khoa Điềm”
Câu 1 (0,5 điểm). Hình ảnh nào trong bài thơ thể hiện sự lao động cần mẫn của mẹ?
A. Mặt trời và mặt trăng.
B. Mùa quả lặn.
C. Những bí và bầu lớn xuống.
D. Tay mẹ vun trồng.
Câu 2 (0,5 điểm). Câu thơ “Lũ chúng tôi từ tay mẹ lớn lên” nói đến điều gì?
A. Tình yêu thương và sự chăm sóc của mẹ dành cho con.
B. Những vất vả của mẹ khi làm ruộng.
C. Sự trưởng thành của những người con qua thời gian.
D. Hình ảnh mùa màng bội thu.
Câu 3 (0,5 điểm). Tác giả so sánh những bí và bầu với điều gì?
A. Dáng mặt trăng sáng trong.
B. Dáng mặt trời lặn mọc.
C. Dáng giọt mồ hôi mặn.
D. Dáng những người con trưởng thành.
Câu 4 (0,5 điểm). Thông điệp được tác giả gửi gắm qua đoạn thơ trên là:
A. Đề cao giá trị lao động và sự tần tảo của con người.
B. Ca ngợi tình mẹ thiêng liêng, sự hy sinh thầm lặng và công lao to lớn của mẹ dành cho con.
C. Nhấn mạnh tầm quan trọng của sự trưởng thành trong cuộc đời mỗi con người.
D. Nói về vẻ đẹp của thiên nhiên và lao động sản xuất.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Chọn đại từ phù hợp để hoàn thành các câu sau:
a) (Tôi/ Chúng ta/ Họ) vừa nhận được tin vui từ trường học.
b) Mỗi người cần làm tốt công việc của (ai/ mình/ chúng ta).
c) Bạn có biết (gì/ đâu/ nào) đang diễn ra ở ngoài kia không?
d) Người mà cô giáo khen hôm nay chính là (mình/ nó/ cậu).
Câu 6 (2,0 điểm) Em hãy đặt câu với các từ đồng nghĩa sau: Sung sướng, vui sướng, vui vẻ, mãn nguyện, bình yên.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu 7. Viết bài văn (4,0 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một bài văn kể lại một câu chuyện truyền thuyết hay cổ tích đã nghe, đã đọc với những chi tiết sáng tạo.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Chủ đề/ Bài học | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 2 | 1 | 1 | 4 | 0 | 2,0 | |||
Luyện từ và câu | 1 | 1 | 0 | 2 | 4,0 | ||||
Luyện viết bài văn | 1 | 0 | 1 | 4,0 | |||||
Tổng số câu TN/TL | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | 7 câu/10đ |
Điểm số | 1,0 | 2,0 | 0,5 | 2,0 | 0,5 | 4,0 | 2,0 | 8,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 3,0 30% | 2,5 25% | 4,5 45% | 10,0 100% | 10,0 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
Từ câu 1 – Câu 4 | 4 | |||||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Xác định được hình ảnh có trong bài. - Xác định được chi tiết được nói trong bài. | 2 | C1, 3 | ||
Kết nối | - Hiểu được ý nghĩa của hình ảnh trong bài. | 1 | C2 | |||
Vận dụng | - Nêu được thông điệp mà tác giả muốn truyền tải. | 1 | C4 | |||
Câu 5 – Câu 6 | 2 | |||||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Tìm được đại từ phù hợp để hoàn thành câu. | 1 | C5 | ||
Kết nối | - Hiểu nghĩa và sử dụng được từ đồng nghĩa để đặt câu. | 1 | C6 | |||
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
Câu 7 | 1 | |||||
2. Luyện viết bài văn | Vận dụng | - Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài). - Kể lại được câu chuyện với những chi tiết sáng tạo. - Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. | 1 | C7 |