Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo (Đề số 3)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 giữa kì 1 môn Tiếng Việt 5 chân trời này bao gồm: đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án tiếng việt 5 chân trời sáng tạo

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG TH……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

TIẾNG VIỆT 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: 

ĐƯỜNG VÀO BẢN

        Tôi sinh ra và lớn lên ở một bản hẻo lánh gần biên giới phía bắc. Con đường từ huyện lị vào bản tôi rất đẹp.

        Đoạn đường dành riêng cho dân bản tôi đi về phải vượt qua một con suối to. Nước suối bốn mùa trong veo, rào rạt. Nước trườn qua kẽ đá, lách qua những mỏm đá ngầm tung bọt trắng xoá. Hoa nước bốn mùa xoè cánh trắng như trải thảm hoa đón mời khách gần xa đi về thăm bản.

        Những ngày nắng đẹp, người đi trên đường nhìn xuống suối sẽ bắt gặp những đàn cá nhiều màu sắc tung tăng bơi lội. Cá như vẽ hoa, vẽ lá giữa dòng... Bên trên đưòng là sườn núi thoai thoải. Núi cứ vươn mình lên cao, cao mãi. Con đường men theo một bãi rừng vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa. Đi trên đường, thỉnh thoảng khách còn gặp những cây cổ thụ. Có cây trám trắng, trám đen thân cao vút như đến tận trời…Những con lợn ục ịch đi lại ở ven đường, thấy người, giật mình hộc lên những tiếng dữ dội rồi chạy lê cái bụng quét đất. Những con gà mái dẫn con đi kiếm ăn cạnh đường gọi con nháo nhác...

        Con đường đã nhiều lần đưa tiễn người bản tôi đi công tác và cũng đã từng đón mừng cô giáo về bản dạy chữ. Nhưng dù ai đi đâu về đâu, khi bàn chân đã bén hòn đá, hòn đất trên con đường thân thuộc ấy, thì chắc chắn sẽ hẹn ngày quay lại.

(Vi Hồng – Hồ Thủy Giang)

Câu 1 (0,5 điểm). Bản của tác giả nằm ở vị trí nào?

A. Gần biên giới phía nam.

B. Ở trung tâm đất nước.

C. Gần biên giới phía bắc.

D. Ven biển.

Câu 2 (0,5 điểm). Loại cây nào được tác giả miêu tả là “mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa”?

A. Cây tram.

B. Cây vầu.

C. Cây cổ thụ.

D. Cây ăn quả.

Câu 3 (0,5 điểm). Những con vật nào được nhắc đến trong bài văn? 

A. Con vịt, con bò, con lợn.

B. Con lợn, con chó, con sư tử.

C. Con lợn, con cá, con gà mái.

D. Con lợn, con bò, con trâu.

Câu 4 (0,5 điểm). Bài văn miêu tả cảnh gì? 

A. Cảnh vật núi rừng biên giới phía bắc.

B. Cảnh cuộc sống của người dân bản vùng biên giới phía bắc.

C. Cảnh vật trên con đường vào bản vùng núi phía bắc.

D. Cảnh nương rẫy vào một buổi sớm đầu đông.

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm).Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau: 

a. Dũng cảm:................................................................................................................... ................................................................................................................... 

b. Xinh đẹp: ................................................................................................................... 

Câu 6 (2,0 điểm). Em hãy liệt kê 2 từ chỉ tính nết trẻ em và đặt câu với mỗi từ đó. 

................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)

Câu 7. Viết bài văn (4,0 điểm)

Đề bài: Em hãy viết bài văn tả một khu vui chơi giải trí mà em thích.

BÀI LÀM 

...................................................................................................................

 ...................................................................................................................

 ...................................................................................................................

 ................................................................................................................…

TRƯỜNG TH .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)

MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Chủ đề/ Bài học

Mức độ

Tổng số câu

Điểm số

Mức 1                   Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc hiểu văn bản

2

1

1

4

0

2,0

Luyện từ và câu

1

1

0

2

4,0

Luyện viết bài văn

1

0

1

4,0

Tổng số câu TN/TL

2

1

1

1

1

1

4

3

7 câu/10đ

Điểm số

1,0

2,0

0,5

2,0

0,5

4,0

2,0

8,0

10,0

Tổng số điểm

3,0 

30%

2,5

25%

4,5

45%

10,0

100%

10,0

TRƯỜNG TH .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

A. TIẾNG VIỆT

Từ câu 1 – Câu 4

4

1. Đọc hiểu văn bản

Nhận biết

Xác định được vị trí của bản.

- Xác định được đặc điểm của cây vầu.

2

C1, 2

Kết nối

- Nắm được thông tin về các loài động vật được nhắc đến trong đoạn văn.

1

C3

Vận dụng

Nêuđược nội dung chính của đoạn văn.

1

C4

Câu 5 – Câu 6

2

2. Luyện từ và câu

Nhận biết

- Tìm được từ đồng nghĩa phù hợp với yêu cầu đề bài.

1

C5

Kết nối

- Hiểu nghĩa và sử dụng được những từ ngữ tìm được để đặt câu.

1

C6

B. TẬP LÀM VĂN

Câu 7

1

2. Luyện viết bài văn

Vận dụng

- Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài).

- Miêu tả được cảnh vật, không khí của khu vui chơi giải trí.

- Vận dụng được các kiến thức đã học để tả khu vui chơi giải trí. 

- Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn.

1

C7

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Tiếng việt 5 Chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay