Đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo (Đề số 3)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo Cuối kì 1 Đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 học kì 1 môn Tiếng Việt 5 chân trời này bao gồm: đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng việt 5 chân trời sáng tạo
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
TIẾNG VIỆT 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng
Ông Đỗ Đình Thiện là một nhà tư sản lớn ở Hà Nội, chủ của nhiều đồn điền, nhà máy và tiệm buôn nổi tiếng, trong đó có đồn điền Chi Nê, ở huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình.
Với lòng nhiệt thành yêu nước, ngay từ trước Cách mạng, ông Thiện đã có những trợ giúp to lớn về tài chính cho tổ chức. Năm 1943, thông qua đồng chí Nguyễn Lương Bằng, ông gửi ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương. Số tiền này làm người giữ “tay hòm chìa khóa” của Đảng không khỏi xúc động và sửng sốt, bởi lúc bấy giờ, ngân quỹ của Đảng chỉ còn… 24 đồng.
Khi Cách mạng thành công, sự tài trợ của ông Thiện đối với Cách mạng còn lớn hơn nhiều. Trong Tuần lễ Vàng, ông đã ủng hộ Chính phủ tới 64 lạng vàng. Với Quỹ Độc lập Trung ương, ông cũng đóng góp tới 10 vạn đồng Đông Dương và được Chính phủ tín nhiệm giao phụ trách Quỹ.
Trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp, gia đình ông Thiện ủng hộ cán bộ, bộ đội khu II hàng trăm tấn thóc – là sản phẩm thu hoạch từ đồn điền Chi Nê màu mỡ. Sau hòa bình, ông Thiện đã hiến toàn bộ đồn điền này cho Nhà nước.
Trong suốt cuộc đời mình, nhà tư sản Đỗ Đình Thiện đã hết lòng ủng hộ Cách mạng mà không hề đòi hỏi sự đền đáp nào. Ông là nhà tư sản yêu nước, nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng.
Theo PHẠM KHẢI
Câu 1 (0,5 điểm). Vào năm 1943, ông Đỗ Đình Thiện đã gửi ủng hộ bao nhiêu tiền cho Đảng?
A. 24 đồng Đông Dương.
B. 3 vạn đồng Đông Dương.
C. 64 lạng vàng.
D. 10 vạn đồng Đông Dương.
Câu 2 (0,5 điểm). Ông Đỗ Đình Thiện đã ủng hộ Chính phủ bao nhiêu vàng trong Tuần lễ Vàng?
A. 3 vạn đồng Đông Dương.
B. 24 đồng Đông Dương.
C. 64 lạng vàng.
D. 10 vạn đồng Đông Dương.
Câu 3 (0,5 điểm). Tại sao ông Đỗ Đình Thiện được coi là nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng?
A. Vì ông là một người lãnh đạo quan trọng trong Cách mạng.
B. Vì ông là người sáng lập Quỹ Độc lập Trung ương.
C. Vì ông là chủ của nhiều đồn điền và nhà máy.
D. Vì ông không đòi hỏi sự đền đáp khi hỗ trợ Cách mạng.
Câu 4 (0,5 điểm). Bài viết muốn nhấn mạnh điều gì khi nhắc đến việc ông Đỗ Đình Thiện đóng góp 64 lạng vàng trong Tuần lễ Vàng?
A. Tinh thần yêu nước và sự cống hiến của ông Thiện đối với Cách mạng.
B. Sự giàu có của ông Thiện.
C. Ông Thiện là người tham gia vào các hoạt động chiến đấu.
D. Sự ủng hộ của ông đối với Chính phủ.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm).Tìm các kết từ trong những câu dưới đây:
a. Vì những bức tranh của Bùi Xuân Phái mang hồn cốt của phố cổ Hà Nội nên tranh của ông được gọi là “Phố Phái".
b. Mặc dù phim hoạt hình thường hướng tới đối tượng trẻ em, nhưng nhiều người lớn vẫn rất yêu thích loại phim này.
c. Dân ca quan họ không những là niềm tự hào của người dân Kinh Bắc mà còn là niềm tự hào của cả dân tộc Việt Nam.
d. Nếu bạn thực sự yêu thích ba lê thì bạn nên theo học từ khi còn nhỏ.
Câu 6 (2,0 điểm). Em hãy tìm những từ đồng nghĩa với từ cộng đồng. Đặt câu với những từ tìm được.
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu 7. Viết đoạn văn (4,0 điểm)
Đề bài: Em hãy viết đoạn văn giới thiệu một nhân vật trong phim hoạt hình mà em thích.
BÀI LÀM
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Chủ đề/ Bài học | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 2 | 1 | 1 | 4 | 0 | 2,0 | |||
Luyện từ và câu | 1 | 1 | 0 | 2 | 4,0 | ||||
Luyện viết bài văn | 1 | 0 | 1 | 4,0 | |||||
Tổng số câu TN/TL | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | 7 câu/10đ |
Điểm số | 1,0 | 2,0 | 0,5 | 2,0 | 0,5 | 4,0 | 2,0 | 8,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 3,0 30% | 2,5 25% | 4,5 45% | 10,0 100% | 10,0 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
Từ câu 1 – Câu 4 | 4 | |||||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Nắm được những đóng góp của ông Đỗ Đình Thiện. | 2 | C1, 2 | ||
Kết nối | - Hiểu được những giá trị mà ông Đỗ Đình Thiện đối với Cách mạng Việt Nam. | 1 | C3 | |||
Vận dụng | - Nêuđược nội dung chính của bài đọc. | 1 | C4 | |||
Câu 5 – Câu 6 | 2 | |||||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Tìm đượckết từ có trong câu. - Nắm được các từ đồng nghĩa. | 1 | C5 | ||
Kết nối | - Hiểu nghĩa và sử dụng được những từ ngữ tìm được để đặt câu. | 1 | C6 | |||
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
Câu 7 | 1 | |||||
2. Luyện viết đoạn văn | Vận dụng | - Nắm được bố cục của một đoạn văn ( mở đoạn – thân đoạn – kết đoạn). - Miêu tả được đặc điểm nổi bật của nhân vật. - Nêu được tình cảm của mình đối với nhân vật. - Có sáng tạo trong diễn đạt, đoạn văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. | 1 | C7 |