Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo (Đề số 2)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo Giữa kì 2 Đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 giữa kì 2 môn Tiếng Việt 5 chân trời này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án tiếng việt 5 chân trời sáng tạo

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THCS……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2

TIẾNG VIỆT 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

A. PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm) 

Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS. 

Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 5 đến chủ điểm 6, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.

2. Đọc hiểu văn bản kết hợp tiếng Việt (7,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi (3,0 điểm)

Những dòng sông

      Sông là mạch máu của Trái Đất, mang nguồn sống cho hàng triệu sinh vật và con người. Mỗi dòng sông đều có câu chuyện riêng, từ nguồn phát sinh cho đến khi chảy ra biển. Chúng không chỉ là dòng nước đơn thuần mà còn là hệ sinh thái phức tạp và sinh động.

      Sông Mekong là một trong những dòng sông quan trọng nhất Đông Nam Á. Với chiều dài hơn 4.350 km, con sông này chảy qua 6 quốc gia: Trung Quốc, Myanmar, Lào, Thái Lan, Campuchia và Việt Nam. Tại đồng bằng sông Cửu Long, Mekong nuôi sống hàng triệu người bằng nguồn thủy sản phong phú và đất canh tác màu mỡ.

Hệ sinh thái sông rất đa dạng. Bên bờ sông, nhiều loài thực vật như cỏ lau, cây đước phát triển mạnh. Trong lòng sông, hàng trăm loài cá sinh sống, từ những con cá nhỏ bé đến cá tra dầu khổng lồ. Một số loài cá di chuyển hàng ngàn km để sinh sản, như loài cá hồi.

      Con người từ lâu đã gắn bó mật thiết với sông ngòi. Sông cung cấp nước uống, nước tưới tiêu, là con đường giao thông quan trọng. Nhiều nền văn minh lớn trên thế giới như Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ đều phát triển dọc theo các dòng sông.

      Tuy nhiên, ngày nay các dòng sông đang đối mặt với nhiều thách thức. Ô nhiễm, biến đổi khí hậu, việc xây đập thủy điện đã và đang ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ sinh thái sông ngòi. Bảo vệ và phục hồi các dòng sông đang trở thành nhiệm vụ quan trọng của nhân loại.

      Mỗi dòng sông đều là một câu chuyện sống động, kết nối con người, động thực vật trong một hệ sinh thái phức tạp và kỳ diệu.

(Theo Tạp chí Địa lý trẻ)

Câu 1 (0,5 điểm). Sông được ví như gì của Trái Đất?

A. Lá phổi.

B. Mạch máu.

C. Bộ não.

D. Làn da.

Câu 2 (0,5 điểm). Sông Mekong chảy qua bao nhiêu quốc gia?

A. 4 quốc gia.

B. 5 quốc gia.

C. 6 quốc gia.

D. 7 quốc gia.

Câu 3 (0,5 điểm). Theo bài đọc, điều gì khiến sông quan trọng đối với con người?

A. Cung cấp nước uống, nước tưới tiêu và là con đường giao thông.

B. Chỉ để chụp ảnh cảnh đẹp.

C. Dùng để xây dựng nhà cửa.

D. Để nuôi trồng thủy sản. 

Câu 4 (0,5 điểm). Loài cá nào được nhắc đến có khả năng di chuyển hàng ngàn km để sinh sản?

A. Cá tra dầu.

B. Cá hồi.

C. Cá mè.

D. Cá chép.

Câu 5 (0,5 điểm). Những nền văn minh lớn nào phát triển dọc theo các dòng sông?

A. Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản.

B. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ.

C. Hy Lạp, La Mã, Ai Cập.

D. Trung Quốc, Ai Cập, Hy Lạp.

Câu 6 (0,5 điểm). Các thách thức hiện nay mà sông ngòi đang phải đối mặt là:

A. Thiếu nước.

B. Ô nhiễm, biến đổi khí hậu, xây đập thủy điện.

C. Động đất và núi lửa.

D. Nạn phá rừng và xâm nhập mặn.

Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 7 (2,0 điểm). Xác định câu có hai cụm chủ ngữ – vị ngữ trong đoạn văn dưới đây. Từ nào có tác dụng nối các cụm chủ ngữ – vị ngữ đó?

         (1) Những cánh buồm chung thuỷ cùng con người vượt qua bao nhiêu sóng nước, thời gian. (2) Đến nay, con người đã có những con tàu to lớn vượt biển khơi, nhưng những cánh buồm vẫn sống mãi cùng sông nước và con người.

(Băng Sơn)

.......................................................................................................................... 

.......................................................................................................................... 

.......................................................................................................................... 

Câu 8 (2,0 điểm). Xác định điệp từ, điệp ngữ trong đoạn thơ dưới đây và nêu tác dụng của nó.

“Mồ hôi mà đổ xuống đồng,

Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương.

Mồ hôi mà đổ xuống vườn,

Dâu xanh lá tốt vấn vương tơ tằm.

Mồ hôi mà đổ xuống đầm,

Cá lội phía dưới, rau nằm phía trên”

.......................................................................................................................... 

.......................................................................................................................... 

.......................................................................................................................... 

B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)

Câu 9 (2,0 điểm). Chính tả nghe – viết: GV cho HS viết một đoạn trong bài “Thiên đường của các loài động vật hoang dã” (SGK TV5, Chân trời sáng tạo – Trang 30) Từ đầu cho đến… con vật bị ốm hay bị thương.

Câu 10 (8,0 điểm). Em hãy viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một lễ hội truyền thống ở quê hương em.

Bài làm

.......................................................................................................................... 

.......................................................................................................................... 

.......................................................................................................................... 

 

TRƯỜNG TH .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)

MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

STT

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Nhận biết

Mức 2

Thông hiểu

Mức 3

Vận dụng

Tổng

TN

TL

HT khác

TN

TL

HT khác

TN

TL

TN

TL

HT khác

1

Đọc thành tiếng

1 câu: 3 điểm

2

Đọc hiểu + Luyện từ và câu

Số câu

2

0

0

3

1

0

1

1

6

2

0

Câu số

1,2

0

0

3,5,6

7

0

4

8

C1,2,3,4,5,6

C7,8

0

Số điểm

1

0

0

1

2

0

0.5

2

3

4

0

Tổng

Số câu: 8

Số điểm: 7

3

Viết

Số câu

0

1

0

0

0

0

0

1

0

2

0

Câu số

0

9

0

0

0

0

0

10

0

C9,10

0

Số điểm

0

2

0

0

0

0

0

8

0

0

Tổng

Số câu: 2

Số điểm: 10

TRƯỜNG TH .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(số ý)

TN

(số câu)

TL

(số ý)

TN

(số câu)

A. TIẾNG VIỆT

Từ câu 1 – Câu 6

6

  

1. Đọc hiểu văn bản

Nhận biết

- Xác định được sự vật tác giả dùng để so sánh với dòng sông.

Xác định được số quốc gia mà sông Mekong chảy qua.

2

C1, 2

Thông hiểu

- Xác định được lí do khiến những dòng sông quan trọng đối với con người.

- Nắm được những nền văn minh lớn trên thế giới phát triển dọc trên các con sông.

- Hiểu được những thách thức mà sông ngòi phải đối mặt.

3

C3,5,6

Vận dụng

- Xác định được loài cá được nhắc đến là có khả năng di chuyển hàng ngàn km để sinh sản.

1

C4

Câu 7 – Câu 8

2

2. Luyện từ và câu

Nhận biết

- Xác định được câu có hai cụm chủ ngữ vị ngữ trong đoạn văn. 

- Nắm được từ ngữ để nối hai cụm chủ ngữ, vị ngữ trong câu.

1

C7

Thông hiểu

- Nắm được điệp từ và điệp ngữ trong đoạn thơ. Nêu được tác dụng của nó đối với nội dung của đoạn thơ.

1

C8

B. TẬP LÀM VĂN

Câu 9 – Câu 10

2

   

3. Luyện viết bài văn

Vận dụng

Chính tả nghe và viết.

1

C9

 

- Nắm được bố cục của một đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc (Câu mở đầu – Những câu tiếp theo – Câu kết).

- Thể hiện được tình cảm, cảm xúc của em về một lễ hội truyền thống.

- Vận dụng được các kiến thức đã học để viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc trước một sự việc. 

- Sử dụng ngôn từ giàu cảm xúc, diễn đạt mạch lạc. Có sáng tạo trong cách viết bài. 

1

C10

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Tiếng việt 5 Chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay