Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo (Đề số 1)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo Giữa kì 2 Đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 giữa kì 2 môn Tiếng Việt 5 chân trời này bao gồm: đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án tiếng việt 5 chân trời sáng tạo

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THCS……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2

TIẾNG VIỆT 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

A. TIẾNG VIỆT (6.0 điểm) 

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Chú vẹt tinh khôn

      Một người lái buôn từ Châu Phi về mang theo chú vẹt mào đỏ chót, lông xanh biếc, đuôi dài duyên dáng. Người lái buôn rất yêu quý chú vẹt bởi chú vẹt nói rất sõi. Vì thế, ông cho vẹt sống trong chiếc lồng xinh xắn, bên khu vườn có nhiều hoa lá châu Phi để vẹt đỡ buồn.

      Ít lâu sau, trước khi sang châu Phi buôn chuyến hàng mới, ông nói với vẹt:

      - Ta sắp tới quê hương của mi. Mi có nhắn gì với bà con bạn hữu của mi không?

Chú vẹt liền nói:

      - Ông chủ làm ơn nói với đồng bào của tôi là: ở đây dù đầy đủ thức ăn, tôi vẫn gầy mòn vì nhớ rừng quê hương, nhớ bạn bè, dòng họ. Tôi đang rất buồn khổ vì sống cô đơn. Nhờ ông bảo họ chỉ giúp tôi cách trở về quê hương.

Nghe vẹt nói, ông chủ thầm nghĩ: “Đúng là ngu như vẹt! Ta đâu có khờ dại mà thuật lại mưu kế để mày thoát thân”.

      Tới Châu Phi, ông trở lại khu rừng xưa và thấy một lũ vẹt đậu trên cây cao, trong đó có con vẹt mào đỏ giống chú vẹt ở nhà. Ông bèn nói lại lời vẹt nhà cho chúng nghe. Con vẹt mào đỏ chăm chú nghe xong bỗng trở nên buồn rười rượi, xù lông xù cánh, gục đầu, rồi rơi xuống bụi rậm. Ông nghĩ: “Chắc nó quá thương bạn nên mới rầu rĩ mà chết như thế”.

      Về đến nhà, người lái buôn kể lại câu chuyện trên cho chú vẹt của ông nghe. Nghe xong, chú vẹt ủ rũ nhắm mắt và một lúc sau thì rơi xuống đáy lồng, nằm bất động. Người lái buôn buồn rầu than thở: “Hóa ra giống vẹt cũng có tình nghĩa như người, nghe tin bạn chết vì thương nó, nó cũng đau khổ mà chết theo”.

      Người lái buôn mở lồng mang vẹt ra, ông để vẹt lên bàn tay ngắm nghía. Đột nhiên chú vẹt bay vù lên cây cao, đứng nhìn ông và nói: “Cảm ơn ông chủ đã thuật lại cách bạn tôi giúp tôi được tự do. Tôi xin chào ông để trở về rừng núi quê hương”. Thế rồi, vẹt cất cánh nhằm hướng tây nam bay thẳng.

(Theo Truyện kể I-ran, Thanh Trà kể)

Câu 1 (0,5 điểm). Vì sao người lái buôn mang chú vẹt về?

A. Vì chú vẹt rất đẹp.

B. Vì chú vẹt nói rất sõi.

C. Vì chú vẹt là quà tặng.

D. Vì chú vẹt là động vật quý hiếm.

Câu 2 (0,5 điểm). Điều gì khiến chú vẹt bị gầy mòn?

A. Không có thức ăn.

B. Bị nhốt trong lồng.

C. Nhớ rừng quê hương và bạn bè, dòng họ.

D. Không được bay lượn tự do.

Câu 3 (0,5 điểm). Người lái buôn ban đầu nghĩ gì khi nghe vẹt nhà kể về nỗi nhớ quê?

A. Thương hại chú vẹt.

B. Nghĩ vẹt rất thông minh.

C. Nghĩ vẹt ngu ngốc.

D. Muốn thả vẹt về rừng.

Câu 4 (0,5 điểm). Câu chuyện kết thúc như thế nào?

A. Chú vẹt chết vì buồn.

B. Chú vẹt cất cánh nhằm hướng tây nam bay thẳng.

C. Người lái buôn giữ chú vẹt.

D. Chú vẹt bị bắt lại.

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm). Đọc các câu sau và thực hiện yêu cầu: 

a. Trời không mưa. Ruộng đồng khô hạn, nứt nẻ.

b. Trời không mưa nên ruộng đồng khô hạn, nứt nẻ.

- Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu ở ví dụ a.

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

- Câu ở ví dụ b có mấy cụm chủ ngữ – vị ngữ? Từ “nên” có tác dụng gì trong câu?

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

Câu 6 (2,0 điểm). Em hãy đặt 1 câu đơn và 1 câu ghép về chủ đề học tập.

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)

Câu 7: Viết bài văn (4,0 điểm)

Đề bài: Em hãy viết bài văn tả người mà em yêu quý nhất.

Bài làm

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

TRƯỜNG TH .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)

MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Chủ đề/ Bài học

Mức độ

Tổng số câu

Điểm số

Mức 1                   Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc hiểu văn bản

2

1

1

4

0

2,0

Luyện từ và câu

1

1

0

2

4,0

Luyện viết bài văn

1

0

1

4,0

Tổng số câu TN/TL

2

1

1

1

1

1

4

3

7 câu/10đ

Điểm số

1,0

2,0

0,5

2,0

0,5

4,0

2,0

8,0

10,0

Tổng số điểm

3,0

30%

2,5

25%

4,5

45%

10,0

100%

10,0

TRƯỜNG TH .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(số ý)

TN

(số câu)

TL

(số ý)

TN

(số câu)

A. TIẾNG VIỆT

Từ câu 1 – Câu 4

4

  

1. Đọc hiểu văn bản

Nhận biết

Xác định được lí do người lái buôn mang chú vẹt về.

- Xác định được điều khiến chú vẹt trở nên gầy mòn.

2

C1, 2

Kết nối

- Hiểu được suy nghĩ ban đầu của người lái buôn khi chú vẹt nói về nỗi nhớ quê hương.

1

C3

Vận dụng

- Hiểu được kết thúc của câu chuyện. 

1

C4

Câu 5 – Câu 6

2

2. Luyện từ và câu

Nhận biết

- Xác định được chủ ngữ và vị ngữ của câu.

- Nắm được tác dụng của từ nối được sử dụng trong câu văn. 

1

C5

Kết nối

- Nắm được cấu tạo của câu đơn và câu ghép để đặt câu theo yêu cầu của đề bài.

1

C6

B. TẬP LÀM VĂN

Câu 7

1

   

2. Luyện viết bài văn

Vận dụng

- Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài).

- Miêu tả được người mà em yêu quý nhất.

- Vận dụng được các kiến thức đã học để tả về một người mà em yêu quý.

- Có sáng tạo trong diễn đạt, giọng điệu hấp dẫn.

1

C7

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Tiếng việt 5 Chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay