Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo (Đề số 3)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo Giữa kì 2 Đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 giữa kì 2 môn Tiếng Việt 5 chân trời này bao gồm: đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng việt 5 chân trời sáng tạo
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. TIẾNG VIỆT (6.0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Tiếng hát mùa xuân
Nắng vàng rải khắp sân trường
Chim non hót giữa không gian
Hoa mai vàng rung cánh nhẹ
Em cười rạng rỡ tuổi thần tiên.
Bạn bè chung tiếng cười vui
Tay nắm tay giữa sân trường
Áo trắng bay bay trong gió
Tri thức là niềm hạnh phúc.
Xuân về, em múa ca lên
Tiếng hát trong trẻo không gian
Tuổi thơ rộn rã yêu đời
Mùa xuân gõ cửa tim em.
(Nguyễn Thị Mai Hương)
Câu 1 (0,5 điểm). Hình ảnh nào xuất hiện ở câu đầu tiên của bài thơ?
A. Cánh hoa bay.
B. Nắng vàng, sân trường.
C. Bạn bè nắm tay.
D. Áo trắng bay.
Câu 2 (0,5 điểm). Bài thơ trên được sáng tác theo thể thơ nào?
A. Thơ 5 chữ.
B. Thơ 6 chữ.
C. Thơ 7 chữ.
D. Thơ 8 chữ.
Câu 3 (0,5 điểm). Bài thơ thể hiện không khí và cảm xúc gì của tuổi học trò?
A. Buồn chán.
B. Lo âu.
C. Hào hứng, vui tươi.
D. Mệt mỏi.
Câu 4 (0,5 điểm). Câu thơ "Tri thức là niềm hạnh phúc" được đặt ở đoạn thơ nào?
A. Đoạn thơ thứ nhất.
B. Đoạn thơ thứ hai.
C. Đoạn thơ thứ ba.
D. Đoạn thơ kết luận.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Tìm điệp từ, điệp ngữ trong đoạn thơ sau và nêu tác dụng của nó?
Bốn ngàn năm dựng cơ đồ,
Vạn năm từ thuở ấu thơ loài người.
Ơi Việt Nam! Việt Nam ơi!
Việt Nam! Ta gọi tên Người thiết tha.
(Lê Anh Xuân)
Câu 6 (2,0 điểm). Dấu gạch ngang trong các câu dưới đây được dùng để làm gì?
a. Ngày Sách và Văn hoá đọc Việt Nam – sự kiện văn hoá quan trọng đối với người yêu thích sách – được tổ chức vào ngày 21 tháng 4 hằng năm.
...................................................................................................................
...................................................................................................................
b. Thế giới biết ơn những nhà phát minh đã góp phần thay đổi cuộc sống:
- Lát-xlô Bi-rô chế tạo nên bút bi.
- Lu-i Brai tìm ra chữ nổi dành cho người mù.
- Giôn Đun-lốp sáng chế ra lốp xe rỗng bơm hơi thay cho lốp cao su đặc.
...................................................................................................................
...................................................................................................................
B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu 7: Viết bài văn (4,0 điểm)
Đề bài: Em hãy viết bài văn tả người bạn mà em yêu quý nhất.
Bài làm
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Chủ đề/ Bài học | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 2 | 1 | 1 | 4 | 0 | 2,0 | |||
Luyện từ và câu | 1 | 1 | 0 | 2 | 4,0 | ||||
Luyện viết bài văn | 1 | 0 | 1 | 4,0 | |||||
Tổng số câu TN/TL | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | 7 câu/10đ |
Điểm số | 1,0 | 2,0 | 0,5 | 2,0 | 0,5 | 4,0 | 2,0 | 8,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 3,0 30% | 2,5 25% | 4,5 45% | 10,0 100% | 10,0 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
Từ câu 1 – Câu 4 | 4 | |||||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Xác định được hình ảnh xuất hiện ở câu thơ đầu tiên. - Xác định được thể loại của bài thơ. | 2 | C1, 2 | ||
Kết nối | - Hiểu được không khí và cảm xúc được thể hiện trong bài thơ. | 1 | C3 | |||
Vận dụng | - Năm được vị trí của câu thơ trong bài. | 1 | C4 | |||
Câu 5 – Câu 6 | 2 | |||||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Xác định điệp từ, điệp ngữ trong câu. Nêu được tác dụng của chúng trong đoạn thơ. | 1 | C5 | ||
Kết nối | - Nắm được công dụng của dấu gạch ngang. | 1 | C6 | |||
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
Câu 7 | 1 | |||||
2. Luyện viết bài văn | Vận dụng | - Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài). - Miêu tả được người bạn mà em yêu quý nhất. - Vận dụng được các kiến thức đã học để viết bài văn tả người bạn mà em yêu quý. - Sử dụng ngôn từ giàu cảm xúc, miêu tả sinh động. Có sáng tạo trong cách viết bài. | 1 | C7 |