Đề thi cuối kì 1 vật lí 12 chân trời sáng tạo (Đề số 1)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Vật lí 12 chân trời sáng tạo Cuối kì 1 Đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 học kì 1 môn Vật lí 12 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
VẬT LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không phải đặc điểm của chất khí?
A. Các phân tử chuyển động hỗn loạn, không ngừng.
B. Nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh.
C. Lực tương tác giữa các phân tử rất nhỏ.
D. Các phân tử sắp xếp một cách có trật tự.
Câu 2. Kết quả của thí nghiệm Brown cho thấy
A. các hạt phấn hoa chuyển động hỗn loạn, không ngừng có quỹ đạo là những đường gấp khúc bất kì
B. các phân tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng có quỹ đạo là những đường gấp khúc bất kì
C. các nguyên tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng có quỹ đạo là những đường gấp khúc bất kì
D. các phân tử nước và nguyên tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng có quỹ đạo là những đường gấp khúc bất kì.
Câu 3. Năm 1827, khi quan sát các hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi, nhà bác học Brown đã thấy chúng quyển động không ngừng về mọi phía. Điều này chứng tỏ
A. giữa các phân tử luôn có lực hút.
B. giữa các phân tử luôn có lực đẩy.
C. giữa các phân tử luôn có lực hút và lực đẩy.
D. các phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.
Câu 4. Tính chất nào sau đây không phải của phân tử chất khí?
A. Chuyển động không hỗn độn.
B. Chuyển động không ngừng.
C. Chuyển động càng chậm thì nhiệt độ của khí càng thấp.
D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của khí càng cao.
Câu 5. Chuyển động nào sau đây không được coi là chuyển động Brown?
A. Chuyển động của hạt phấn hoa trên mặt nước.
B. Chuyển động của các hạt bụi lơ lửng trong không khí khi quan sát dưới ánh nắng mặt trời vào buổi sáng.
C. Chuyển động của các hạt mực khi nhỏ các giọt mực vào nước.
D. Chuyển động của các hạt bụi nhỏ trong ống khói của nhà máy xi măng đang vận hành.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây sai? Khi nhiệt độ tăng thì
A. chuyển động Brown diễn ra nhanh hơn.
B. hiện tượng khuếch tán diễn ra nhanh hơn.
C. tốc độ chuyển động hỗn loạn của các phân tử, nguyên tử tăng lên.
D. khối lượng phân tử, nguyên tử cấu tạo các chất tăng lên.
Câu 7. Theo định luật Boyle: Ở nhiệt độ không đổi, áp suất của một khối lượng khí xác định:
A. tỷ lệ với căn hai của thể tích của nó
B. tỷ lệ nghịch với thể tích của nó
C. tỷ lệ thuận với thể tích của nó
D. tỷ lệ thuận với bình phương thể tích của nó
Câu 8. Khi một lượng khí lí tưởng xác định dãn nở đẳng nhiệt thì mật độ phân tử khí sẽ
A. tăng tỉ lệ nghịch với áp suất.
B. giảm tỉ lệ thuận với áp suất.
C. không thay đổi.
D. tăng, không tỉ lệ với áp suất.
Câu 9. Đại lựợng nào sau đây được giữ không đồi theo định luật Boyle?
A. Chỉ khối lượng khí.
B. Chỉ nhiệt độ khí.
C. Khối lượg khí và áp suất khí.
D. Khối lượng khí và nhiệt độ khí.
Câu 10. Phương trình trạng thái khí lý tưởng?
A.
B.
C.
D.
Câu 11. Hằng số khí lí tưởng là:
A. 8,31 J/mol.K
B. 3,81 J/mol.k
C. 81,3 J/mol.K
D. 38,1 J/mol.K
Câu 12. Biểu thức nào sau đây không đúng khi xét quá trình biến đổi đẳng tích của một khối lượng khí lí tưởng xác định?
A.
B.
C.
D.
Câu 13. Quá trình nào sau đây không phải là quá trình đẳng tích?
A. Bọt khí nổi lên và to dần từ đáy một hồ nước.
B. Bánh xe đạp bị mềm hơn do nhiệt độ giảm.
C. Quả bóng cao su được phơi ngoài nắng.
D. Khối khí chứa trong xilanh có pit-tông cố định.
Câu 14. Biểu thức chất khí tác dụng lên thành bình là:
A.
B.
C.
D. .
Câu 15. Hai bình kín có thể tích bằng nhau đều chứa khí lí tưởng ở cùng một nhiệt độ. Khối lượng khí trong hai bình bằng nhau nhưng khối lượng một phân tử khí của bình 1 lớn gấp hai lần khối lượng một phân tử khí ở bình 2. Áp suất khí ở bình 1
A. bằng áp suất khí ở bình 2.
B. gấp bốn lần áp suất khí ở bình 2.
C. gấp hai lần áp suất khí ở bình 2.
D. bằng một nửa áp suất khí ở bình 2.
Câu 16. Khi lái xe dưới trời nắng nóng, nhiệt độ ngoài trời tăng cao làm cho nhiệt độ khối khí bên trong lốp xe cũng tăng theo. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến áp suất khí trong lốp xe và cần lưu ý gì khi di chuyển?
A. Áp suất khí trong lốp xe giảm, nên cần bơm thêm khí vào lốp trước khi di chuyển.
B. Áp suất khí trong lốp xe không thay đổi vì khối lượng khí bên trong lốp không đổi.
C. Áp suất khí trong lốp xe tăng, nên kiểm tra và điều chỉnh áp suất của lốp để tránh bơm quá căng khi trời nóng.
D. Áp suất khí trong lốp xe tăng, điều này có lợi cho việc di chuyển vì giảm ma sát.
Câu 17. Một lượng khí hydrogen có được làm nóng đến . Coi thể tích, khối lượng khí hydrogen không đồi. Tìm áp suất của khí hydrogen.
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 18. Hai mol khí lí tưởng ở và được làm nóng đến . Nếu thể tích được giữ không đồi trong quá trình đun nóng này thì áp suất cuối cùng là bao nhiêu?
A. .
B. .
C. .
D. .
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Trong các phát biểu sau về nội dung thuyết động học phân tử chất khí, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a) Các phân tử chất khí chuyển động hỗn loạn, không ngừng.
b) Các phân tửchất khí chuyển động xung quanh các vị trí cân bằng cố định.
c) Các phân tửchất khí không va chạm với nhau.
d) Các phân tửchất khí gây ra áp suất khi va chạm với thành bình chứa.
Câu 2. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a) Định luật Charles là định luật thu được từ kết quả thực nghiệm về chất khí.
b) Đường biểu diễn quá trình đẳng áp của một lượng khí trong hệ là đường thẳng kéo dài đi qua gốc toạ độ.
c) Trong quá trình đẳng áp, thể tích của một lượng khí luôn ti lệ nghịch với nhiệt độ của lượng khí đó.
d) Phương trình trạng thái của khí lí tưởng thể hiện mối liên hệ giữa nhiệt độ, khối lượng và áp suất của một lượng khí.
Câu 3. Một bình kín chứa 1 mol nitrogen, áp suất khí là 105 Pa, ở nhiệt độ 27 °C. Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.
a) Thể tích của bình xấp xỉ bằng 25 lít.
b) Nung bình đến khi áp suất khí bằng 5.105 Pa. Nhiệt độ của khối khí khi đó là 135 °C.
c) Nung bình đến khi áp suất khí bằng 5.105 Pa. Nhiệt độ của khối khí khi đó là 1227 °C.
d) Giả sử một lượng khí thoát ra ngoài nên áp suất khí trong bình giảm còn 4.105 Pa, nhiệt độ vẫn được giữ không đổi so với câu b. Lượng khí đã thoát ra ngoài là 0,8 mol.
Câu 4. Khi xây dựng công thức tính áp suất chất khí từ mô hình động học phân tử khí, trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a) Trong thời gian giữa hai va chạm liên tiếp với thành bình, động lượng của phân tửkhí thay đổi một lượng bằng tích khối lượng phân tửvà tốc độ trung bình của nó.
b) Giữa hai va chạm với thành bình, phân tử khí chuyền động thẳng đều.
c) Lực gây ra thay đồi động lượng của phân tử khí là lực do phân tử khí tác dụng lên thành bình.
d) Các phân tửkhí chuyển động không có phương ưu tiên, số phân tử đến va chạm với các mặt của thành bình trong mỗi giây là như nhau.
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Tính khối lượng mol của phân tử oxygen. Biết khối lượng oxygen có trong 1g không khí là 0,21g và số phân tử oxygen có trong 1g không khí là 3,95.1021 phân tử
Câu 2. Một khối khí lí tưởng xác định có thể tích 10 lít đang ở áp suất 1,6 atm thì được nén đẳng nhiệt cho đến khi áp suất bằng 4 atm. Thể tích của khối khí đã giảm đi bao nhiêu lít?
Câu 3. Một chiếc lốp ô tô chứa không khí ở áp suất 5 atm, nhiệt độ 27 °C. Khi xe chạy, nhiệt độ của khí trong lốp tăng lên đến 54 °C, coi thể tích lốp xe không thay đổi. Tính áp suất không khí trong lốp khi đó.
Câu 4. Một bình bằng thép có dung tích 50 lít chứa helium ở áp suất 5 MPa và nhiệt độ là 37 °C. Dùng bình này bơm được bao nhiêu quả bóng bay? Biết dung tích mỗi quả là 10 lít, áp suất mỗi quả là 1,05.105 Pa, nhiệt độ khí trong bóng bay là 12 °C.
Câu 5. Một khối khí helium có động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử là 0,1eV. Xác định nhiệt độ của khối khí đó theo thang Kelvin.
Câu 6. Một bình chứa nitrogen ở nhiệt độ 27 °C. Cho hằng số Boltzmann là . Động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử nitrogen là X.10-21 J. Giá trị của X là bao nhiêu? (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: VẬT LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
--------------------------------------
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: VẬT LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||||||||
PHẦN 1 | PHẦN 2 | PHẦN 3 | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Nhận thức vật lí | 7 | 2 | 6 | 1 | 1 | ||||
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí | 1 | 2 | 2 | 1 | |||||
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 1 | 2 | 3 | 2 | 6 | 3 | |||
TỔNG | 9 | 6 | 3 | 6 | 4 | 6 | 1 | 2 | 3 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: VẬT LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||||
Nhận thức vật lí | Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | ||
CHƯƠNG 1: VẬT LÍ NHIỆT | ||||||||||
Bài 5. Thuyết động học phân tử chất khí | Nhận biết | - Nhận biết được đặc điểm của chất khí - Nhận biết được mô hình chuyển động Brown | - Giải thích được một số trường hợp liên quan đến thuyết động học phân tử chất khí | 4 | 4 | C1 C2 C3 C4 | C1a C1b C1c C1d | |||
Thông hiểu | - Xác định được khi nhiệt độ tăng thì khối lượng phân tử, nguyên tử cấu tạo các chất tăng lên | Xác định được các chuyển động không được coi là chuyển động Brown | Tính được khối lượng mol của phân tử chất khí | 2 | 1 | C5 C6 | C1 | |||
Vận dụng | Vận dụng thuyết động học phân tử chất khí để giải thích các hiện tượng trong thực tế | 1 | C16 | |||||||
Bài 6. Định luật Boyle. Định luật Charles | Nhận biết | - Nhận biết được theo định luật Boyle: áp suất của một khối lượng khí xác định tỷ lệ nghịch với thể tích của nó | Tính thể tích đã thay đổi của khối khí sau khi bị nén đẳng nhiệt | 1 | 1 | C7 | C2 | |||
Thông hiểu | - Biết được khối lượng khí và nhiệt độ khí được giữ không đồi theo định luật Boyle | Xác định được Khi một lượng khí lí tưởng xác định dãn nở đẳng nhiệt thì mật độ phân tử khí sẽ giảm tỉ lệ thuận với áp suất. | 2 | C8 C9 | ||||||
Vận dụng | ||||||||||
Bài 7. Phương trình trạng thái của khí lí tưởng | Nhận biết | Nhận biết được Phương trình trạng thái khí lý tưởng và hằng số khí lí tưởng - Nêu được biểu thức quá trình biến đổi đẳng tích của một khối lượng khí lí tưởng xác định | 3 | C10 C11 C12 | ||||||
Thông hiểu | Phân biệt được quá trình đẳng tích trong các hiện tượng thực tế - Dựa vào phương trình trạng thái khí lí tưởng để giải thích một số bài tập | Tính được áp suất không khí trong lốp xe | 1 | 2 | 1 | C13 | C2a C2b | C3 | ||
Vận dụng | Dựa vào phương trình trạng thái khí lí tưởng để giải một số bài tập liên quan | 2 | 6 | 1 | C17 C18 | C3a C3b C3c C3d C2c C2d | C4 | |||
Bài 8. Áp suất – Động năng của phân tử khí | Nhận biết | Dựa vào công thức tính áp suất chất khí từ mô hình động học phân tử khí để phân biệt nhận định đúng/ sai | 1 | 2 | C14 | C4a C4b | ||||
Thông hiểu | Vận dụng kiến thức về áp suất và động năng của phân tử khí để giải một số bài tập đơn giản | 1 | 2 | 1 | C15 | C4c C4d | C5 | |||
Vận dụng | Tính được động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử | 1 | C6 |