Đề thi giữa kì 1 vật lí 12 chân trời sáng tạo (Đề số 4)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Vật lí 12 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 giữa kì 1 môn Vật lí 12 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
VẬT LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mô hình động học phân tử?
A. Vật chất được cấu tạo từ một số lượng rất lớn các phân tử.
B. Các phân tử chuyển động nhiệt không ngừng.
C. Các phân tử chuyển động nhiệt càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
D. Giữa các phân tử chỉ có lực tương tác hút.
Câu 2. Vật chất ở thể khí
A. thì các phân tử dao động quanh vị trí cân bằng xác định.
B. không có thể tích và hình dạng xác định.
C. có khoảng cách giữa các phân tử rất gần nhau.
D. rất khó nén.
Câu 3. Sự hóa hơi có thể xảy ra qua hình thức nào?
A. Bay hơi và sôi.
B. Bay hơi và nóng chảy.
C. Nóng chảy và thăng hoa.
D. Sôi và đông đặc.
Câu 4. Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là gì?
A. Sự ngưng kết.
B. Sự thăng hoa.
C. Sự đông đặc.
D. Sự nóng chảy
Câu 5. Một chất có nhiệt nóng chảy riêng càng cao thì có ý nghĩa gì?
A. Cần nhiều nhiệt lượng để làm nóng chảy chất đó.
B. Cần ít nhiệt lượng để nóng chảy chất đó.
C. Cần nhiều nhiệt lượng để làm tăng khối lượng chất đó.
D. Cần ít nhiệt lượng để làm giảm khối lượng chất đó.
Câu 6. Nhiệt hóa hơi riêng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Áp suất.
B. Bản chất của chất lỏng.
C. Nhiệt độ môi trường.
D. Khối lượng chất lỏng.
Câu 7. Cho hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau. Năng lượng nhiệt được truyền từ
A. vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
B. vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.
C. vật ở trên cao sang vật ở dưới thấp.
D. vật ở dưới thấp sang vật ở trên cao.
Câu 8. Nhiệt kế điện trở được xác định bằng cách nào?
A. Thông qua hiện tượng sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn
B. Thông qua hiện tượng sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng
C. Thông qua biểu thức sự phụ thuộc điện trở của vật theo nhiệt độ
D. Thông qua cảm biến hồng ngoại.
Câu 9. Nhiệt kế nào sau đây có thể đo nhiệt độ của nước đang sôi?
A. Nhiệt kế thủy ngân.
B. Nhiệt kế rượu.
C. Nhiệt kế cồn.
D. Nhiệt kế dầu.
Câu 10. Đơn vị của nội năng là gì?
A. Niu-tơn (N).
B. Jun (J).
C. Oát (W).
D. Vôn (V).
Câu 11. Nguyên lí I nhiệt động lực học được diễn tả bởi công thức ∆U = A + Q, với quy ước
A. Q > 0: hệ truyền nhiệt.
B. A < 0: hệ nhận công.
C. Q < 0: hệ nhận nhiệt.
D. A > 0: hệ nhận công.
Câu 12. Công thức tính nhiệt lượng là
A. Q = m.c.(T2 – T1)
B. Q = c. (T2 – T1)
C. Q = m. (T2 – T1)
D. Q = m.c
Câu 13. Trường hợp nào dưới đây làm biến đổi nội năng của vật không phải do thực hiện công?
A. Mài dao.
B. Đóng đinh.
C. Khuấy nước.
D. Nung đồng trong lò.
Câu 14. Sắp xếp các nội dung sau theo trình tự các bước tiến hành thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước theo công thức
(1) Dùng cân đo khối lượng của nhiệt lượng kế.
(2) Đổ nước vào nhiệt lượng kế.
(3) Cân khối lượng của nhiệt lượng kế và nước.
(4) Mắc nhiệt lượng kế vào nguồn điện, bật công tắc để cho dòng điện chạy vào nhiệt lượng kế, dùng que khuấy khuấy nhẹ nhàng, liên tục để nước trong nhiệt lượng kế nóng đều.
(5) Đo nhiệt độ ban đầu T0 của nhiệt lượng kế và nước.
A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5).
B. (1) → (2) → (3) → (5) → (4).
C. (2) → (3) → (1) → (4) → (5).
D. (5) → (2) → (3) → (1) → (4).
Câu 15. Trong bình thứ nhất có 200 g nước. Trong bình thứ hai giống hệt bình thứ nhất có 200 g rượu. Trong bình thứ ba, người ta đun sôi nước và ngâm hai miếng sắt giống hệt nhau vào đó. Khi các miếng sắt nóng lên, một miếng sắt được nhúng ngập vào bình thứ nhất, miếng kia nhúng ngập vào bình thứ hai. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Rượu có nhiệt độ cao hơn nước.
B. Rượu có nhiệt độ thấp hơn nước.
C. Rượu và nước có nhiệt độ bằng nhau.
D. Sắt trong rượu nguội đi nhanh hơn so với trong nước.
Câu 16. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là 4,00.105 J/kg, của chì là 0,25.105 J/kg. Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg nhôm ở nhiệt độ nóng chảy có thể làm nóng chảy được bao nhiêu kilôgam chì?
A. 1,6 kg.
B. 1 kg.
C. 16 kg.
D. 160 kg.
Câu 17. Truyền cho khối khí trong xilanh nhiệt lượng 100 J, khối khí nở ra và sinh một công 70 J đẩy pit-tông lên. Độ biến thiên nội năng của khối khí là
A. ∆U = 30 J.
B. ∆U = 170 J.
C. ∆U = 100 J.
D. ∆U = -30 J.
Câu 18. Nội năng của khối khí tăng 15 J khi truyền cho khối khí một nhiệt lượng 35 J. Khi đó, khối khí đã
A. thực hiện công là 40 J.
B. nhận công là 20 J.
C. thực hiện công là 20 J.
D. nhận công là 40 J.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn loạn không ngừng nên
a) Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào thể tích của chất lỏng.
b) Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
c) Tốc độ bay hơi của chất lỏng không phụ thuộc vào nhiệt độ của chất lỏng.
d) Nhiệt nóng chảy riêng của một vật rắn ở nhiệt độ nóng chảy không phụ thuộc vào khối lượng của vật.
Câu 2. Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai khi thực hiện thí nghiệm đo nhiệt hoá hơi riêng của nước sử dụng ấm đun siêu tốc.
a) Sử dụng ấm đun siêu tốc đã biết công suất để xác định điện năng tiêu thụ.
b) Sử dụng cân điện tử đo chính xác khối lượng nước sôi còn lại trong ấm tại các thời điểm khác nhau.
c) Công thức tính nhiệt hoá hơi riêng của nước là (với P là công suất của ấm đun, ∆m là khối lượng nước bị bay hơi sau thời gian t).
d) Độ chính xác của công suất định mức ghi trên ấm đun là nguyên nhân chính gây ra sai số của phép đo
Câu 3. Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.
a) Có hai cách làm thay đổi nội năng của vật là thực hiện công và truyền nhiệt.
b) Công và nhiệt lượng là hai dạng cụ thể của nội năng.
c) Trong quá trình đúc đồng, nội năng của đồng tăng lên, sau đó giảm đi.
d) Khi bơm xe đạp bằng bơm tay, ống bơm thường bị nóng lên, nội năng của ống bơm tăng lên là do nhận nhiệt từ bên ngoài.
Câu 4. Một hệ làm nóng nước bằng năng lượng mặt trời có hiệu suất chuyển đổi 25%; cường độ bức xạ mặt trời lên bộ thu nhiệt là 1000 W/m2; diện tích bộ thu là 4 m2. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.
a) Công suất bức xạ chiếu lên bộ thu nhiệt là 4200 W.
b) Trong 1h, năng lượng mặt trời chiếu lên bộ thu nhiệt là 14,4 MJ.
c) Trong 1h, phần năng lượng chuyển thành năng lượng nhiệt là 36 MJ.
d) Nếu hệ thống đó, làm nóng 30 kg nước thì trong khoảng thời gian 1 giờ nhiệt độ của nước tăng thêm 28,60C.
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Một vật có nhiệt độ theo thang Fahrenheit là 95 °F. Nhiệt độ của vật theo thang Kelvin (làm tròn) là bao nhiêu?
Câu 2. Người ta truyền cho khí trong xi lanh một nhiệt lượng 200 J. Khí nở ra và thực hiện công 140 J đẩy pit-tông lên. Tính độ biến thiên nội năng của khí
Câu 3. Đồ thị ở Hình 1.2 biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ của khối băng theo nhiệt lượng cung cấp. Dựa vào đồ thị, hãy tính khối lượng khối băng (tính theo đơn vị gam). Biết nhiệt nóng chảy riêng của băng ở 0 °C là 3,34.105 J/kg.
Câu 4. Nhiệt lượng của một vật đồng chất thu vào là 6900 J làm nhiệt độ của vật tăng thêm 50 °C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Biết khối lượng của vật là 300 g, Xác định nhiệt dung riêng của chất làm vật.
Câu 5. Một ấm nhôm khối lượng 650 g chứa 2 kg nước ở nhiệt độ 23 °C được đun nóng bằng một bếp điện có công suất không đổi và có 80% nhiệt lượng do bếp cung cấp được dùng vào việc đun nóng ấm nước. Sau 40 phút thì có 400 g nước đã hoá hơi ở 100 °C. Biết nhiệt dung riêng của nước và của nhôm lần lượt là 4 200 J/kg.K và 880 J/kg.K. Nhiệt hoá hơi riêng của nước ở 100 °C là 2,3.106 J/kg. Tính công suất cung cấp nhiệt của bếp điện.
Câu 6. Một người cọ xát một miếng sắt dẹt có khối lượng 150 g trên một tấm đá mài. Sau một khoảng thời gian, miếng sắt nóng thêm 12 °C, Tính công mà người này đã thực hiện, giả sử rằng 40% công đó được dùng để làm nóng miếng sắt. Biết nhiệt dung riêng của sắt là 460 J/kg.K.
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: VẬT LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
--------------------------------------
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: VẬT LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||||||||
PHẦN 1 | PHẦN 2 | PHẦN 3 | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Nhận thức vật lí | 7 | 2 | 6 | 1 | 1 | ||||
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí | 1 | 2 | 2 | 1 | |||||
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 1 | 2 | 3 | 4 | 4 | 3 | |||
TỔNG | 9 | 6 | 3 | 6 | 6 | 4 | 1 | 2 | 3 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: VẬT LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||||
Nhận thức vật lí | Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | ||
CHƯƠNG 1: VẬT LÍ NHIỆT | ||||||||||
Bài 1. Sự chuyển thể | Nhận biết | - Dựa vào mô hình động học phân tử, nêu được sơ lược cấu trúc của chất rắn, lỏng, khí - Nêu được đặc điểm liên quan đến sự chuyển thể: sự nóng chảy, sự hóa hơi. | Giải thích sơ lược một số hiện tượng vật lí liên quan đến sự chuyển thể | 4 | 4 | C1 C2 C3 C4 | C1a C1b C1c C1d | |||
Thông hiểu | - Nêu được ý nghĩa của nhiệt nóng chảy riêng | - Nhận biết được nhiệt hóa hơi riêng không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường | - Giải được bài tập liên quan đến nhiệt hóa hơi riêng. | 2 | 1 | C5 C6 | C3 | |||
Vận dụng | - Giải được bài tập liên quan đến vật lí nhiệt. | 1 | C16 | |||||||
Bài 2. Thang nhiệt độ | Nhận biết | - Nêu được chiều truyền năng lượng nhiệt giữa hai vật chênh lệch nhiệt độ tiếp xúc nhau | 1 | 1 | C7 | C1 | ||||
Thông hiểu | - Nhận biết được ứng dụng của một số loại nhiệt kế | 2 | C8 C9 | |||||||
Vận dụng | ||||||||||
Bài 3. Nội năng. Định luật 1 của nhiệt động lực học | Nhận biết | - Nêu được đơn vị của nội năng - Nêu được quy ước hệ nhận công trong công thức về nguyên lí I nhiệt động lực học - Nêu được công thức tính nhiệt lượng. | - Nhận biết được hiện tượng liên quan đến nhiệt dung riêng. - Xác định được độ biến thiên nội năng. | 3 | C10 C11 C12 | |||||
Thông hiểu | Xác định các cách làm biến đổi nội năng trong những trường hợp cụ thể | - Xác định được độ biến thiên nội năng. | 1 | 4 | 1 | C13 | C3a C3b C3c C3d | C2 | ||
Vận dụng | - Giải được bài tập liên quan đến Nội năng. Định luật 1 của nhiệt động lực học | 2 | 4 | 1 1 | C17 C18 | C4a C4b C4c C4d | C5 C4 | |||
Bài 4. Thực hành đo nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hóa hơi riêng | Nhận biết | - Sắp xếp được các bưics tiến hành thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước | - Giải thích được một số trường hợp cụ thể liên quan đến thí nghiệm đo nhiệt hóa hơi riêng của nước sử dụng ấm đun siêu tốc | 1 | 2 | C14 | C2a C2b | |||
Thông hiểu | - Phân tích được hiện tượng có liên quan đến nhiệt nóng chảy riêng. | - Giải được bài tập liên quan đến nhiệt hóa hơi riêng. | 1 | 2 | C15 | C2c C2d | ||||
Vận dụng | - Giải được bài tập liên quan đến vật lí nhiệt. | 1 | C6 |