Đề thi cuối kì 1 vật lí 12 chân trời sáng tạo (Đề số 2)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Vật lí 12 chân trời sáng tạo Cuối kì 1 Đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 học kì 1 môn Vật lí 12 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
VẬT LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Tính chất nào sau đây không phải của phân tử chất khí?
A. Chuyển động không hỗn độn.
B. Chuyển động không ngừng.
C. Chuyển động càng chậm thì nhiệt độ của khí càng thấp.
D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của khí càng cao.
Câu 2. Khi tăng nhiệt độ của khí đựng trong một bình kín làm bằng inva (một chất hầu như không nở vì nhiệt) thì
A. chuyển động của các phân tử khí giảm.
B. chuyển động của các phân tử khí tăng.
C. khoảng cách giữa các phân tử khí giảm.
D. khoảng cách giữa các phân tử khí tăng.
Câu 3. Chọn phát biểu đúng khi nói về chuyển động của các phân tử, nguyên tử.
A. Các nguyên tử, phân tử chuyển động theo một hướng nhất định.
B. Các nguyên tử, phân tử có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.
C. Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động chậm lại.
Câu 4 Tốc độ chuyển động của các phân tử có liên quan đến đại lượng nào sau đây?
A. Khối lượng của vật.
B. Nhiệt độ của vật.
C. Thể tích của vật.
D. Trọng lượng riêng của vật.
Câu 5. Xét một khối khí chứa trong bình kín. Khi nhiệt độ tăng, áp suất khối khí trong bình tăng lên là do
A. số lượng phân tử tăng nên số va chạm vào thành bình tăng lên, làm áp suất tăng.
B. các phân tử khí chuyển động nhanh hơn, va chạm vào thành bình mạnh hơn, làm áp suất tăng.
C. khối lượng phân tử khí tăng nên va chạm với thành bình mạnh hơn, làm áp suất tăng.
D. các phân tử khí chuyển động chậm hơn, va chạm vào thành bình yếu hơn, làm áp suất tăng.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây sai? Khi nhiệt độ tăng thì
A. chuyển động Brown diễn ra nhanh hơn.
B. hiện tượng khuếch tán diễn ra nhanh hơn.
C. tốc độ chuyển động hỗn loạn của các phân tử, nguyên tử tăng lên.
D. khối lượng phân tử, nguyên tử cấu tạo các chất tăng lên.
Câu 7. Theo định luật Charles, ở áp suất không đổi, thể tích của một lượng khí xác định:
A. tỷ lệ với căn hai của nhiệt độ tuyệt đối của nó
B. tỷ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối của nó
C. tỷ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của nó
D. tỷ lệ thuận với bình phương nhiệt độ tuyệt đối của nó
Câu 8. Một khối khí lí tưởng xác định thực hiện quá trình biến đổi đẳng nhiệt ở hai nhiệt độ khác nhau T1 và T2 (trong đó T2 > T1). Hình nào sau đây diễn tả không đúng dạng đường đẳng nhiệt trong hệ toạ độ tương ứng?
A. B.
C. D.
Câu 9. Xét một khối khí lí tưởng xác định thực hiện quá trình biến đổi đẳng áp. Hình nào sau đây diễn tả không đúng dạng đường đẳng áp trong hệ toạ độ tương ứng?
A. Hình A
B. Hình B
C. Hình C
D. Hình D
Câu 10. Đại lượng không phải thông số trạng thái của một lượng khí là
A. thể tích.
B. khối lượng.
C. nhiệt độ
D. áp suất.
Câu 11. Tập hợp ba thông số xác định trạng thái của một lượng khí xác định là:
A. áp suất, thể tích, khối lượng.
B. áp suất, nhiệt độ, thể tích
C. nhiệt độ, áp suất, khối lượng.
D. thể tích, nhiệt độ, khối lượng
Câu 12. Phương trình trạng thái khí lí tưởng có dạng p.V = n.R.T với R = 8,31J/mol.K. Trong đó n là:
A. Số phân tử khí trong thể tích V
B. Số kg khí trong thể tích V.
C. Hằng số Avôgađrô.
D. Số mol khí trong thể tích V.
Câu 13. Hai phòng kín có thể tích bằng nhau, thông với nhau bằng một cửa mở. Nhiệt độ không khí trong hai phòng khác nhau, số phân tử khí trong mỗi phòng như thế nào?
A. Bằng nhau.
B. Phòng nóng chứa nhiều phân tử hơn.
C. Phòng lạnh chứa nhiều phân tử hơn.
D. Tuỳ theo kích thước của cửa.
Câu 14. Áp suất do phân tử khí tác dụng lên thành bình phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Nhiệt độ, khối lượng và mật độ của các phân tử khí
B. Tốc độ chuyển động nhiệt, khối lượng và mật độ của các phân tử khí
C. Khối lượng và mật độ của các phân tử khí và nhiệt độ
D. Tốc độ chuyển động nhiệt, mật độ của các phân tử khí.
Câu 15. Nếu tốc độ chuyển động nhiệt trung bình của phân tử khí tăng gấp 2 lần thì nhiệt độ của khối khí sẽ
A. tăng 2 lần.
B. tăng 4 lần.
C. không thay đổi.
D. giảm 2 lần.
Câu 16. Có hai cốc nước: cốc (1) chứa nước lạnh, cốc (2) chứa nước nóng. Tốc độ chuyển động của các phân tử nước
A. trong cốc (2) lớn hơn cốc (1) .
B. trong cốc (2) nhỏ hơn cốc (1).
C. trong hai cốc bằng nhau.
D. không phụ thuộc vào nhiệt độ
Câu 17. Mỗi lần bơm đưa được V0 = 80 cm3 không khí vào một lốp xe máy (loại liền săm). Sau khi bơm, diện tích tiếp xúc của lốp xe với mặt đường là 20 cm2. Thể tích chứa khí của lốp xe là 2 000 cm3. Áp suất khí quyển po= 1 atm. Trọng lượng xe đặt lên bánh xe là 800 N. Coi nhiệt độ là không đổi, thể tích của săm xe là không đổi. Biết 1 atm = 105 N/m. Số lần bơm là
A. 100.
B. 50.
C. 125.
D. 150.
Câu 18. Một lượng khí H2 đựng trong bình có V1 = 2 lít ở áp suất 1,5atm, t1 = 27oC. Đun nóng khí đến t2 = 127oC do bình hở nên một nửa lượng khí thoát ra ngoài. Tính áp suất trong bình
A. 3 atm
B. 7,05 atm
C. 4 atm
D. 2,25 atm.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Từ quan sát và các phép đo thực nghiệm, các nhà khoa học đã rút ra một số tính chất của chất khí như sau:
A. Có hình dạng và thể tích của bình chứa nó
B. Có khối lượng riêng lớn hơn nhiều so với chất lỏng và chất rắn
C. Khó bị nén
D. Gây ra áp suất lên thành bình chứa nó. Khi nhiệt độ tăng, áp suất khí tác dụng lên thành bình tăng
Câu 2. Trong các phát biểu sau về ứng dụng thuyết động học phân tử, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a) Các nội dung thuyết động học phân tử chất khi mô tả các đặc điểm của chất khí lí tưởng.
b) Nhiệt độ càng cao thì động năng chuyền động nhiệt các phân tửkhông khí càng giảm do không khí bị giảm áp suất.
c) Chuyền động Brown của các hạt khói lơ lừng trong không khí giúp ta hình dung được về chuyển động của các phân tửkhí.
d) Ở nhiệt độ bình thường, tốc độ trung bình của các phân tửlên tới hàng trăm mét trên giây. Điều này suy ra tốc độ lan toà mùi nước hoa trong không khí yên lặng có thể lên tới hàng trăm mét trên giây.
Câu 3. Một lốp ô tô được bơm căng không khí ở . Áp suất ban đầu của khí ở áp suất khí quyển bình thường là . Trong quá trình bơm, không khí vào trong lốp bị nén lại và giảm thể tích ban đầu (khi không khí còn ở bên ngoài lốp), nhiệt độ khí trong lốp tăng lên đến .
a) Tỉ số giữa thể tích khí sau khi đưa vào trong lốp và thể tích khi khi ở ngoài lốp là 0,2
b) Áp suất khí trong lốp là .
c) Áp suất khí trong lốp là .
d) Sau khi ô tô chạy ỏ tốc độ cao, nhiệt độ không khí trong lốp tăng đến và thể tích khí bên trong lốp tăng bằng thể tích khi lốp ở . Áp suất mới của khí trong lốp là .
Câu 4. Trong các phát biểu sau đây về một lượng khí lí tưởng xác định; phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a) Áp suất của khí tăng lên bằng cách làm tăng nhiệt độ ở thể tích không đổi, tương ứng động năng trung bình của các phân tửđã tăng theo sự tăng nhiệt độ.
b) Khi giữ nhiệt độ không đổi, dù thể tích tăng, áp suất giảm nhưng động năng trung bình của các phân tử vẫn không thay đồi.
c) Khi tốc độ của mỗi phân tửtăng lên gấp đôi, áp suất cũng tăng lên gấp đôi.
d) Khi khối khí giảm nhiệt độ, tương ứng động năng trung bình của các phân tử khí cũng giảm nhưng giảm chậm hơn sự giảm nhiệt độ.
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Tính khối lượng mol của phân tử nước có trong 1 g nước cất. Biết có 3,34.1022 phân tử nước (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Câu 2. Trong quá trình biến đổi đẳng nhiệt của một khối khí lí tưởng, khi thể tích của khối khí giảm đi 2 lít thì áp suất của nó tăng lên 1,2 lần. Thể tích ban đầu của khối khí.
Câu 3. Một bình kín có thể tích 12 lít, chứa nitrogen ở áp suất 80 atm có nhiệt độ 17 °C, xem nitrogen là khí lí tưởng. Tính khối lượng nitrogen trong bình biết khối lượng mol của nitrogen là 28 g/mol. (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
Câu 4. Một khối khí lí tưởng ở nhiệt độ 47 °C được nung nóng đến khi áp suất tăng lên 3 lần và thể tích giảm 2 lần. Xác định nhiệt độ của khối khí sau khi nung theo đơn vị °C.
Câu 5. Áp suất của khí lí tưởng là 2,00 MPa, số phân tử khí trong 1,00 cm3 là 4,84.1020. Nhiệt độ của khí là bao nhiêu kelvin?
Câu 6. Một khối khí lí tưởng ở áp suất p = 105 Pa có khối lượng riêng là ρ = 0,090 kg/m3. Căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử khí là X.103 m/s. Giá trị của X là bao nhiêu? (Viết kết quả gồm 2 chữ số).
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: VẬT LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
--------------------------------------
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: VẬT LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||||||||
PHẦN 1 | PHẦN 2 | PHẦN 3 | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Nhận thức vật lí | 7 | 2 | 6 | 1 | 1 | ||||
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí | 1 | 2 | 2 | 1 | |||||
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 1 | 2 | 3 | 2 | 6 | 3 | |||
TỔNG | 9 | 6 | 3 | 6 | 4 | 6 | 1 | 2 | 3 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: VẬT LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||||
Nhận thức vật lí | Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | ||
CHƯƠNG 1: VẬT LÍ NHIỆT | ||||||||||
Bài 5. Thuyết động học phân tử chất khí | Nhận biết | - Nhận biết được tính chất của phân tử chất khí - Nhận biết được khi tăng nhiệt độ của chất khí thì chuyển động của các phân tử khí tăng | - Giải thích được một số trường hợp liên quan đến thuyết động học phân tử chất khí | 4 | 4 | C1 C2 C3 C4 | C1a C1b C1c C1d | |||
Thông hiểu | - Xác định được khi nhiệt độ tăng thì chuyển động nhiệt của các phân tử khí cũng tăng | Giải thích được tại sao khi nhiệt độ tăng thì áp suất khối khí cũng tăng lên | Tính được khối lượng mol của phân tử chất khí | 2 | 1 | C5 C6 | C1 | |||
Vận dụng | Vận dụng thuyết động học phân tử chất khí để giải thích các hiện tượng trong thực tế | 1 | C16 | |||||||
Bài 6. Định luật Boyle. Định luật Charles | Nhận biết | - Nhận biết được theo định luật Charles: ở áp suất không đổi, thể tích của một lượng khí xác định tỷ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của nó | Xác định được thể tích ban đầu của khối khí | 1 | 1 | C7 | C2 | |||
Thông hiểu | - Xác định được hình không đúng vềdạng đường đẳng nhiệt, đẳng áp trong hệ toạ độ tương ứng | 2 | C8 C9 | |||||||
Vận dụng | ||||||||||
Bài 7. Phương trình trạng thái của khí lí tưởng | Nhận biết | - Nhận biết được đại lượng thông số trạng thái của một lượng khí - Giải thích được các đại lượng có trong phương trình trạng thái khí lí tưởng | 3 | C10 C11 C12 | ||||||
Thông hiểu | Giải thích được các hiện tượng thực tế liên quan đến phương trình trạng thái khí lí tưởng - Dựa vào phương trình trạng thái khí lí tưởng để giải thích một số bài tập | Tính được thể tích và áp suất của chất khí trong lốp xe - Tính được khối lượng khí trong bình | 1 | 2 | 1 | C13 | C2a C2b | C3 | ||
Vận dụng | Dựa vào phương trình trạng thái khí lí tưởng để giải một số bài tập liên quan | 2 | 6 | 1 | C17 C18 | C3a C3b C3c C3d C2c C2d | C4 | |||
Bài 8. Áp suất – Động năng của phân tử khí | Nhận biết | Nhận biết được áp suất do phân tử khí tác dụng lên thành bình phụ thuộc vào những yếu tố nào | Dựa vào công thức tính áp suất chất khí từ mô hình động học phân tử khí để phân biệt nhận định đúng/ sai | 1 | 2 | C14 | C4a C4b | |||
Thông hiểu | Vận dụng kiến thức về áp suất và động năng của phân tử khí để giải một số bài tập đơn giản | 1 | 2 | 1 | C15 | C4c C4d | C5 | |||
Vận dụng | Tính được động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử | 1 | C6 |