Đề thi cuối kì 2 vật lí 12 chân trời sáng tạo (Đề số 3)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Vật lí 12 chân trời sáng tạo Cuối kì 2 Đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 học kì 2 môn Vật lí 12 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
VẬT LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Trong hạt nhân nguyên tử vàng có bao nhiêu hạt nuleon mang điện?
A. 276
B. 197
C. 79
D. 118
Câu 2. Chọn phát biểu đúng khi nói về hạt nhân:
A. Bán kính hạt nhân tỉ lệ với số nucleon
B. Tính chất hóa học phụ thuộc vào số khối.
C. Các hạt nhân đồng vị có cùng số neutron
D. Điện tích hạt nhân tỉ lệ với số proton
Câu 3 Hạt nhân và hạt nhân
có cùng
A. Số proton.
B. số neutron.
C. điện tích.
D. số nucleon.
Câu 4. Năng lượng liên kết của hạt nhân nguyên tử được xác định
A. Elk = Δm.c2
B. Elk = m.c2
C. Elk = Δm.c
D. Elk = Δm2.c2
Câu 5. Độ bền vững của hạt nhân phụ thuộc vào
A. khối lượng hạt nhân.
B. Năng lượng liên kết.
C. Độ hụt khối.
D. Tỉ số giữa độ hụt khối và số khối.
Câu 6. Các hạt nhâr có năng lượng liên kết lần lượt
. Thứ tự giảm dần về mức độ bền vững của hạt nhân là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 7. Chọn câu đúng về phản ứng phân hạch hạt nhân
A. Tổng khối lượng nghỉ của các hạt sản phẩm sau phân hạch luôn bằng tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước phân hạch
B. Tổng khối lượng nghỉ của các hạt sản phẩm sau phân hạch luôn lớn hơn tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước phân hạch
C. Tổng số proton của các hạt sau phân hạch luôn bằng tổng số proton của các hạt trước phân hạch
D. Tổng số nucleon của các hạt sau phân hạch luôn bằng tổng số nucleon của các hạt trước phân hạch
Câu 8. Bổ sung vào phần thiếu của câu sau: “Một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng thì khối lượng của các hạt nhân trước phản ứng …khối lượng của các hạt nhân sinh ra sau phản ứng”
A. nhỏ hơn
B. bằng với (để bảo toàn năng lượng)
C. lớn hơn
D. có thể nhỏ hoặc lớn hơn
Câu 9. Tìm phát biểu sai về phản ứng nhiệt hạch:
A. Sự kết hợp hai hạt nhân rất nhẹ thành một hạt nhân năng hơn cũng toả ra năng lượng.
B. Mỗi phản ứng kết hợp toả ra năng lượng bé hơn một phản ứng phân hạch, nhưng tính theo khối lượng nhiên liệu thì phản ứng kết hợp toả ra năng lượng nhiều hơn.
C. Phản ứng kết hợp toả ra năng lượng nhiều, làm nóng môi trường xung quanh nên gọi là phản ứng nhiệt hạch.
D. Bom H là ứng dụng của phản ứng nhiệt hạch nhưng dưới dạng phản ứng nhiệt hạch không kiểm soát được.
Câu 10. Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ ?
A. Tia γ.
B. Tia β+.
C. Tia α.
D. Tia X.
Câu 11. Chọn phát biểu nào đúng. Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân
A. phát ra một bức xạ điện từ
B. tự phát ra các tia α, β, γ.
C. tự phát ra tia phóng xạ và biến thành một hạt nhân khác.
D. phóng ra các tia phóng xạ, khi bị bắn phá bằng những hạt chuyển động nhanh.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về độ phóng xạ?
A. Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ.
B. Đơn vị đo độ phóng xạ là becơren.
C. Với mỗi lượng chất phóng xạ xác định thì độ phóng xạ tỉ lệ với số nguyên tử của lượng chất đó.
D. Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ của lượng chất đó.
Câu 13 Tia phóng xạ nào gây nguy hiểm cho cơ thể người ngay cả ở những khoảng cách tương đối xa nguồn phóng xạ?
A. Tia
B. Tia
C. Tia
D. Tia
Câu 14. Hình thức sử dụng nguồn phóng xạ nào ít có xác suất gây tổn thương lâu dài cho con người?
A. Nguồn phóng xạ dùng trong chụp ảnh công nghiệp
B. Máy phát điện sử dụng đồng vị phóng xạ
C. Thiết bị đo mật độ xương
D. Thiết bị đo công nghiệp sử dụng nguồn có độ phóng xạ cao
Câu 15. Yếu tố nào sau đây không phải là một trong những yếu tố quan trọng nhất có ảnh hưởng lớn đến tác hại của bức xạ?
A. Thời gian phơi nhiễm
B. Khoảng cách đến nguồn phóng xạ
C. Thuốc điều trị nhiễm phóng xạ
D. Che chắn phóng xạ
...........................................
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào là đúng, nhận định nào là sai?
a) Các đồng vị phóng xạ đều không bền.
b) Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số prôtôn nhưng có số neutron khác nhau gọi là đồng vị.
c) Các đồng vị của cùng một nguyên tố có số neutron khác nhau nên tính chất hoá học khác nhau.
d) Các hạt nhân đồng vị có điện tích giống nhau.
Câu 2. Cho biết khối lượng nguyên tử của các hạt lần lươt là ; hạt neutron có khối lượng . Các ý a), b), c), d) dưới đây là đúng hay sai?
a) Các hạt nhân có số neutron bằng nhau.
b) Độ hụt khối của hạt nhân là .
c) Năng lượng liên kết của hạt nhân là .
d) Hạt nhân bền vững hơn hạt nhân .
Câu 3. Hình bên biểu diễn sự thay đổi độ phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ theo thời gian.

a) Sau 4,5 giờ từ thời điểm ban đầu, độ phóng xạ của mẫu là 10 kBq.
b) Chu kì bán rã của chất phóng xạ là 1,5 giờ.
c) Trong 3 giờ đầu, mẫu chất phát ra 20 000 hạt electron.
d) Kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chất phỏng xạ còn lại trong mẫu sau 9 giờ bằng 1/64 số hạt nhân chất phóng xạ ban đầu,
...........................................
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Sử dụng công thức về bán kính hạt nhân, hãy cho biết bán kính hạt nhân lớn hơn bán kính hạt nhân
bao nhiêu lần.
Câu 2. Tính năng lượng liên kết riêng của (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai), biết khối lượng của hạt nhân
, proton và neutron lần lượt là
và
.
Câu 3. Xét hai hạt nhân X và Y, nếu số proton của hạt nhân X bằng số neutron của hạt nhân Y và ngược lại, số neutron của hạt nhân X bằng số proton của hạt nhân Y thì hai hạt nhân đó được gọi là một cặp hạt nhân gương. Xét một cặp hạt nhân gương và
có khối lượng lần lượt là mMg=22,99413amu và mNa=22,98373amu. Hạt nhân nào có năng lượng liên kết lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu MeV? Biết rằng mp=1,00728amu, mn=1,00867amu.
Câu 4. Một trong các phản ứng xảy ra trong lò phản ứng là:
Với y là số neutron. Xác định giá trị của y.
...........................................
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: VẬT LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
...........................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: VẬT LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||||||||
PHẦN 1 | PHẦN 2 | PHẦN 3 | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Nhận thức vật lí | 7 | 2 | 6 | 1 | 1 | ||||
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí | 1 | 2 | 2 | 1 | |||||
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 1 | 2 | 3 | 2 | 6 | 3 | |||
TỔNG | 9 | 6 | 3 | 6 | 4 | 6 | 1 | 2 | 3 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG MA TRẬN KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: VẬT LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||||
Nhận thức vật lí | Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | ||
CHƯƠNG 4: VẬT LÍ HẠT NHÂN | ||||||||||
Bài 14. Hạt nhân và mô hình nguyên tử | Nhận biết | - Xác định được số hạt nuleon mang điện trong hạt nhân nguyên tử - Nhận biết được phát biểu đúng khi nói về hạt nhân | Phân biệt được nhận định đúng/ sai khi nói về hạt nhân nguyên tử | 2 | 4 | C1 C2 | C1a C1b C1c C1d | |||
Thông hiểu | - Nhận biết được hạt nhân ![]() ![]() | - So sánh được bán kính hạt nhân giữa các hạt nhân nguyên tử | 1 | 1 | C3 | C1 | ||||
Bài 15. Năng lượng liên kết hạt nhân | Nhận biết | - Nhận biết được công thức xác định năng lượng liên kết của hạt nhân nguyên tử - Nêu được độ bền vững của hạt nhân phụ thuộc vào tỉ số giữa độ hụt khối và số khối | - Tính được năng lượng liên kết hạt nhân trong bài tập cụ thể | 2 | 2 | 1 | C4 C5 | C2a C2b | C2 | |
Thông hiểu | - Xác định được thứ tự giảm dần về mức độ bền vững của các hạt nhân đã cho | 1 | 2 | C6 | C2c C2d | |||||
Vận dụng | Vận dụng giải được các bài tập liên quan đến năng lượng liên kết hạt nhân | 1 | 1 | C16 | C3 | |||||
Bài 16. Phản ứng phân hạch, phản ứng nhiệt hạch và ứng dụng | Nhận biết | - Nêu được nhận định đúng về phản ứng phân hạch hạt nhân | 1 | C7 | ||||||
Thông hiểu | - Hoàn thành phát biểu về phản ứng hạt nhân - Xác định được phát biểu sai khi nói về phản ứng nhiệt hạch | - Xác định được số neutron trong phản ứng xảy ra trong lò phản ứng | 2 | 1 | C8 C9 | C4 | ||||
Vận dụng | Vận dụng giải được các bài tập liên quan đến phản ứng phân hạch, phản ứng nhiệt hạch và ứng dụng | 1 | 1 | C17 | C5 | |||||
Bài 17. Hiện tượng phóng xạ | Nhận biết | - Nhận biết được tia nào không phải là tia phóng xạ - Nhận biết được phát biểu đúng khi nói về phóng xạ | 2 | C10 C11 | ||||||
Thông hiểu | - Xác định được phát biểu sai khi nói về độ phóng xạ | 1 | 2 | C12 | C3a C3b | |||||
Vận dụng | - Giải được bài tập liên quan đến hiện tượng phóng xạ | 2 | 1 | C3c C3d | C6 | |||||
Bài 18. An toàn phóng xạ | Nhận biết | - Nhận biết được tia phóng xạ nào gây nguy hiểm cho cơ thể người ngay cả ở những khoảng cách tương đối xa nguồn phóng xạ - Nhận biết hình thức sử dụng nguồn phóng xạ nào ít có xác suất gây tổn thương lâu dài cho con người | 2 | C13 C14 | ||||||
Thông hiểu | - Xác định được yếu tố không phải là một trong những yếu tố quan trọng nhất có ảnh hưởng lớn đến tác hại của bức xạ | 1 | C15 | |||||||
Vận dụng | - Giải được bài tập liên quan đến an toàn phóng xạ | 1 | 4 | C18 | C4a C4b C4c C4d |