Đề thi giữa kì 1 vật lí 12 chân trời sáng tạo (Đề số 3)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Vật lí 12 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 giữa kì 1 môn Vật lí 12 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
VẬT LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Vật chất ở thể rắn
A. thì các phân tử chuyển động nhiệt hỗn loạn, không có vị trí cân bằng xác định.
B. có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định.
C. có lực tương tác giữa các phân tử rất mạnh giữ cho các phân tử dao động quanh vị trí cân bằng cố định.
D. có khoảng cách giữa các phân tử khá xa nhau.
Câu 2. Ở thể khí, các phân tử chuyển động như thế nào?
A. Chỉ dao động quanh vị trí cân bằng cố định.
B. Dao động quanh vị trí cân bằng luôn luôn thay đổi.
C. Chuyển động hỗn loạn.
D. Chuyển động rất chậm.
Câu 3. Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là gì?
A. Sự ngưng kết.
B. Sự thăng hoa.
C. Sự đông đặc.
D. Sự nóng chảy.
Câu 4. Nhiệt hóa hơi riêng của nước là bao nhiêu?
A. 2,3.105 J/kg.
B. 1,4.106 J/kg.
C. 0,4.106 J/kg.
D. 2,85.105 J/kg.
Câu 5. Một lượng xác định của một chất trong điều kiện áp suất bình thường khi ở thể lỏng và khi ở thể khí sẽ không khác nhau về
A. khối lượng riêng.
B. khoảng cách giữa các phân tử (nguyên tử).
C. kích thước phân tử (nguyên tử).
D. vận tốc của các phân tử (nguyên tử).
Câu 6. Mô hình động học phân tử về cấu tạo chất không có nội dung nào sau đây?
A. Được cấu tạo bởi một số rất lớn những hạt kích thước rất nhỏ gọi là phân tử.
B. Các phân tử chuyển động nhiệt càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
C. Giữa các phân tử có lực tương tác.
D. Tốc độ chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn thì thể tích của vật càng lớn.
Câu 7. Chọn câu trả lời đúng. Khi chỉ có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì theo nguyên lí truyền nhiệt
A. sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
B. sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt năng của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
C. nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ thấp sang vật có nhiệt độ cao.
D. nhiệt truyền từ vật có nhiệt năng cao hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.
Câu 8.Kết luận nào sau đây không đúng với thang nhiệt độ Kenlvin?
A. Kí hiệu của nhiệt độ là T
B. Đơn vị đo nhiệt độ là K
C. Chọn nhiệt độ nước tinh khiết tồn tại đồng thời ở thể rắn, lỏng và hơi là 0 K
D. 273 K tương ứng với 00C
Câu 9. Nguyên tắc nào dưới đây được sử dụng để chế tạo nhiệt kế thủy ngân?
A. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng
B. Dãn nở vì nhiệt của chất khí
C. Thay đổi màu sắc của một vật theo nhiệt độ
D. Hiện tượng nóng chảy của các chất
Câu 10. Có thể làm thay đổi nội năng của vật bằng cách nào?
A. Thực hiện công và nhận nhiệt lượng
B. Thực hiện công và truyền nhiệt.
C. Nhận công và nhận nhiệt lượng.
D. Nhận công và truyền nhiệt.
Câu 11. Biểu thức xác định nhiệt dung riêng của một chất:
A.
B.
C.
D.
Câu 12. Nội năng của một vật là
A.Tổng động năng và thế năng của vật.
B.Tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
C.Tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công.
D. Nhiệt lượng vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt.
Câu 13. Quy ước dấu nào sau đây phù hợp với định luật I của nhiệt động lực học?
A. Vật thực hiện công: A < 0; vật truyền nhiệt lượng: Q > 0.
B. Vật thực hiện công: A > 0; vật truyền nhiệt lượng: Q < 0.
C. Vật nhận công: A < 0; vật nhận nhiệt lượng: Q > 0.
D. Vật nhận công: A > 0; vật nhận nhiệt lượng: Q > 0.
Câu 14. Từ công thức gần đúng xác định nhiệt dung riêng của nước , người ta sử dụng nhiệt kế để đo đại lượng nào dưới đây?
A. U, I.
B. mn
C. t.
D. T, T0
Câu 15. Trong thí nghiệm đo nhiệt hoá hơi riêng của nước sử dụng ấm đun siêu tốc, thao tác đặt ấm đun lên cân điện tử, hiệu chỉnh cân về số 0,00 sau đó mới rót nước vào ấm đun là để
A. cân khối lượng bình cho đơn giản.
B. số chỉ trên cân ổn định hơn.
C. an toàn và dễ tiến hành thí nghiệm hơn.
D. đo được chính xác và đồng thời khối lượng nước bay hơi và thời gian bay hơi tương ứng, phép đo đơn giản hơn..
Câu 16. Giả thiết rằng rượu ethylic có nhiệt hoá hơi riêng là 0,9.106 J/kg và khối lượng riêng là 0,8 kg/lít. Nhiệt lượng cần thiết để 10 lít rượu ethylic hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi là:
A. 7,2.103 J.
B. 1,125.105 J.
C. 7,2.106 J.
D. 9.105 J.
Câu 17. Cung cấp nhiệt lượng Q cho một khối khí trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy pit – tông đi một đoạn 5cm. Biết lực ma sát giữa pit – tông và xilanh có độ lớn là 20N, coi pit – tông chuyển động thẳng đều. Độ lớn công của khối khí thực hiện
A. 1J
B. 0,5J
C. 2J
D. 2,5J
Câu 18. Một viên đạn đại bác có khối lượng 10 kg khi rơi tới đích có vận tốc 54 km/h. Nếu toàn bộ động năng của nó biến thành nội năng thì nhiệt lượng tỏa ra lúc va chạm vào khoảng
A. 1125 J.
B. 14580 J.
C. 2250 J.
D. 7290 J.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn loạn không ngừng nên
a) tốc độ của các phân tử không ngừng thay đổi.
b) khoảng cách giữa các phân tử thay đổi không đáng kể.
c) động năng và cả thế năng của các phân tử không ngừng thay đổi.
d) khi nói động năng và thế năng của phân tử thì phải hiểu đó là động năng và thế năng hiệu dụng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Câu 2. Giả sử một nhiệt kế thuỷ ngân bị mất thông số vạch chia độ. Ở áp suất tiêu chuẩn, để xác định lại vị trí vạch 0 °C trên nhiệt kế thì cần đặt nhiệt kế vào đối tượng nào dưới đây? Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.
a) Ngăn đông của tủ lạnh.
b) Ngọn lửa của bếp gas.
c) Nước đá đang tan chảy.
d) Nước sôi.
Câu 3. Khi truyền nhiệt lượng cho khối khí trong một xilanh hình trụ thì khí dãn nở đẩy pít-tông làm thể tích của khối khi tăng thêm 7,0 lít. Biết áp suất của khối khi là và không đổi trong quá trình khí dãn nở.
a) Áp suất khi lên pít-tông là .
b) Công mà khối khí thực hiện là .
c) Nếu trong quá trình này nội năng của khối khí giảm đi thì .
d) Nếu trong quá trình này nội năng của khối khí tăng thì .
Câu 4. Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai khi thực hiện thí nghiệm đo nhiệt hoá hơi riêng của nước sử dụng ấm đun siêu tốc.
a) Sử dụng cân điện tử đo chính xác khối lượng nước sôi còn lại trong ấm tại các thời điểm khác nhau.
b) Sử dụng đồng hồ đo thời gian để đo thời gian đun nước.
c) Độ chính xác của công suất định mức ghi trên ấm đun là nguyên nhân chính gây ra sai số của phép đo.
d) Điện áp sử dụng cho ấm đun không ảnh hưởng đến sai số của phép đo.
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Người ta sử dụng một nhiệt kế thuỷ ngân dùng thang nhiệt độ Kelvin đo được khoảng cách từ vạch ứng với nhiệt độ nước đá tinh khiết đang tan ở 1 atm đến vạch ứng với nước tinh khiết sôi ở 1 atm là 12 cm. Tính khoảng cách giữa hai vạch lệch nhau 1 K liên tiếp trên nhiệt kế này.
Câu 2. Có 10 người tập trung trong một căn phòng đóng kín, cách nhiệt có kích thước 5m×10 m×3m. Bỏ qua thể tích choán chỗ của người. Giả sử tốc độ truyền nhiệt trung bình của mỗi người ra môi trường là 1 800 kcal/ngày. Biết khối lượng riêng của không khí là 1,2 kg/m3 và nhiệt dung riêng của không khí coi như không đổi bằng 0,24 kcal/kg.°C. Tính độ tăng nhiệt độ không khí trong phòng sau 20 phút.
Câu 3. Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 2 kg nước đá ở 0 °C chuyển thành nước ở cùng nhiệt độ. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.105 J/kg.
Câu 4. Một lò nấu luyện nhôm trong một nhà máy trung bình nấu chảy được 15 tấn nhôm trong mỗi lần luyện. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để nấu chảy hoàn toàn nhôm ở nhiệt độ nóng chảy trong một lần luyện, biết nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là 4,00.105 J/kg.
Câu 5. Đặt 1,5 kg nước ở 20 °C vào tủ lạnh thì sau 70 phút, lượng nước này chuyển thành băng (nước đá) ở −15 °C. Cho biết nhiệt nóng chảy riêng và nhiệt dung riêng của băng lần lượt là 0,34 MJ/kg và 2,1 kJ/kg.K; nhiệt dung riêng của nước là 4,2 kJ/kg.K. Tính công suất làm lạnh của tủ lạnh.
Câu 6. Trong thí nghiệm đo nhiệt hoá hơi riêng của nước sử dụng ấm đun siêu tốc, một bạn học sinh thu được khối lượng nước còn lại trong ấm m (g) theo thời gian t (s) kể từ lúc khối lượng nước trong bình là m0 = 300,00 g như bảng dưới đây. Biết công suất ấm đun khi đó là PP = 1 500 W
.
Tính giá trị trung bình nhiệt hoá hơi riêng của nước.
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: VẬT LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
…………………………………
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: VẬT LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||||||||
PHẦN 1 | PHẦN 2 | PHẦN 3 | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Nhận thức vật lí | 7 | 2 | 6 | 1 | 1 | ||||
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí | 1 | 2 | 2 | 1 | |||||
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 1 | 2 | 3 | 2 | 6 | 3 | |||
TỔNG | 9 | 6 | 3 | 6 | 4 | 6 | 1 | 2 | 3 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: VẬT LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||||
Nhận thức vật lí | Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | ||
CHƯƠNG 1: VẬT LÍ NHIỆT | ||||||||||
Bài 1. Sự chuyển thể | Nhận biết | - Nêu được sơ lược đặc điểm về hình dạng và thể tích của các phân tử ở thể rắn. - Nêu được đặc điểm chuyển động của các phân tử | Xác định được nhiệt lượng cần cung cấp trong các bài tập đơn giản | 4 | 4 | 1 | C1 C2 C3 C4 | C1a C1b C1c C1d | C3 | |
Thông hiểu | - Trình bày được nội dung mô hình động học phân tử | - Xác định được với một lượng xác định của một chất trong điều kiện áp suất bình thường khi ở thể lỏng và khi ở thể khí sẽ không khác nhau về kích thước phân tử (nguyên tử) | - Giải được bài tập liên quan đến sự nóng chảy | 2 | 1 | C5 C6 | C4 | |||
Vận dụng | - Giải được bài tập liên quan đến sự chuyển thể | 1 | C16 | |||||||
Bài 2. Thang nhiệt độ | Nhận biết | - Nhận biết được chiều truyền năng lượng nhiệt giữa hai vật chênh lệch nhiệt độ tiếp xúc nhau. | - Xác định được khoảng cách giữa hai vạch lệch nhau 1 K liên tiếp trên nhiệt kế | 1 | 1 | C7 | C1 | |||
Thông hiểu | - Xác định được nguyên lí hoạt động của nhiệt kế thuỷ ngân | - Xác định được kết luận không đúng với thang nhiệt độ Kenlvin | Lựa chọn được cách xác định vị trí vạch 0oC trên nhiệt kế thủy ngân khi bị mất thông số vạch chia độ | 2 | 4 | C8 C9 | C2a C2b C2c C2d | |||
Vận dụng | ||||||||||
Bài 3. Nội năng. Định luật 1 của nhiệt động lực học | Nhận biết | - Nêu được biểu thức xác định nhiệt dung riêng của một chất - Nêu được khái niệm về nội năng của một vật | - Nêu được các cách làm thay đổi nội năng của một vật | 3 | C10 C11 C12 | |||||
Thông hiểu | Nêu được quy ước dấu phù hợp với định luật I của nhiệt động lực học | 1 | C13 | |||||||
Vận dụng | - Vận dụng được định luật I của nhiệt động lực học trong một số trường hợp. - Xác định được công của khối khí và thể tích trong xilanh. - Xác định được độ tăng nhiệt độ không khí trong bài tập cụ thể | 2 | 4 | 2 | C17 C18 | C3a C3b C3c C3d | C2 C5 | |||
Bài 4. Thực hành đo nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hóa hơi riêng | Nhận biết | - Xác định được dụng cụ không sử dụng trong thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước | 1 | C14 | ||||||
Thông hiểu | - Nhận biết được các dụng cụ sử dụng trong thí nghiệm đo nhiệt hóa hơi riêng của nước | - Xác định được mục đích của thao tác đặt ấm đun lên cân điện tử, hiệu chỉnh cân về số 0,00 sau đó mới rót nước vào ấm đun trong thí nghiệm đo nhiệt hóa hơi riêng của nước sử dụng ấm đun siêu tốc | 1 | 4 | C15 | C4a C4b C4c C4d | ||||
Vận dụng | - Giải được bài tập liên quan đến thí nghiệm đo nhiệt hóa hơi của nước | 1 | C6 |