Đề thi cuối kì 2 lịch sử 10 chân trời sáng tạo (Đề số 11)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 10 chân trời sáng tạo Cuối kì 2 Đề số 11. Cấu trúc đề thi số 11 học kì 2 môn Lịch sử 10 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo (bản word)
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
MÔN: LỊCH SỬ 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 – 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT: ………….. | Mã phách |
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Đơn vị cư trú tiêu biểu của các dân tộc miền núi phía bắc được gọi là?
A. bản, làng. | B. phum, sóc. | C. buôn, làng. | D. thôn, xóm. |
Câu 2. Nguyên tắc trong xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?
A. “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết”.
B. Đoàn kết, tương trợ nhau cùng phát triển.
C. Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và tương trợ nhau cùng phát triển.
D. Nghiêm cấm mọi hành vi kì thị, chia rẽ chủng tộc.
Câu 3. Nhóm ngữ hệ Hán – Tạng gồm những nhóm ngôn ngữ nào sau đây?
A. Tày – Thái và Môn – Khmer.
B. Việt – Mường và Mã Lai – Đa Đảo.
C. Hán và Tạng – Miến.
D. Việt – Mường và Tày – Thái.
Câu 4. Chính sách về phát triển kinh tế vùng dân tộc thiểu số của Đảng và nhà nước Việt Nam hướng đến vấn đề gì?
A. Phát huy tiềm năng, thế mạnh của vùng đồng bào các dân tộc.
B. Nâng cao năng lực, thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
C. Củng cố, bảo vệ các địa bàn chiến lược, trọng yếu ở vùng biên giới.
D. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho đồng bào các dân tộc.
Câu 5. Phương tiện đi lại chủ yếu cư dân các dân tộc thiểu số là gì?
A. Chủ yếu dùng xe ngựa.
B. Chủ yếu đi bộ và vận chuyển bằng gùi.
C. Chủ yếu di chuyển bằng xe ô tô.
D. Chủ yếu di chuyển bằng xe máy.
Câu 6. Chính sách tập trung vào các vấn đề xã hội của Đảng và nhà nước Việt Nam hướng đến vấn đề gì?
A. Phát huy tiềm năng, thế mạnh của vùng đồng bào các dân tộc.
B. Nâng cao năng lực, thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
C. Củng cố, bảo vệ các địa bàn chiến lược, trọng yếu ở vùng biên giới.
D. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho đồng bào các dân tộc.
Câu 7. Các dân tộc ở Việt Nam được chia thành mấy nhóm ngôn ngữ?
A. 5 nhóm. | B. 3 nhóm. |
C. 8 nhóm. | D. 10 nhóm. |
Câu 8. Trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày nay, khối đại đoàn kết toàn dân tộc được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là
A. đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam.
B. sách lược quan trọng cần được vận dụng linh hoạt trong từng bối cảnh cụ thể.
C. yếu tố góp phần vào sự thành công của cách mạng.
D. công việc cần phải quan tâm chú ý.
Câu 9. Hoạt động sản xuất nông nghiệp chủ yếu của cộng đồng các dân tộc Việt Nam là
A. trồng trọt và chăn nuôi. | B. trồng rừng. |
C. nuôi, trồng thủy hải sản. | D. trồng hoa và chăn nuôi. |
Câu 10. Điểm nổi bật nhất trong chính sách dân tộc của Nhà nước Việt Nam hiện nay là gì?
A. Tính tổng thể trên tất cả các lĩnh vực.
B. Tính hài hòa trên tất cả các lĩnh vực.
C. Có trọng điểm trên tất cả các lĩnh vực.
D. Tính toàn diện trên tất cả các lĩnh vực.
Câu 11. Ngôn ngữ chính thức của nhà nước Việt Nam hiện nay là
A. tiếng Thái. | B. tiếng Môn. | C. tiếng Hán. | D. tiếng Việt. |
Câu 12. Khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò đặc biệt quan trọng trong lịch sử dựng nước, giữ nước vì
A. quá trình dựng nước và giữ nước gắn liền với đoàn kết chinh phục thiên nhiên.
B. quá trình dựng nước và giữ nước gắn liền với chống giặc ngoại xâm.
C. đại đoàn kết tạo nên sức mạnh quyết định cho mọi thắng lợi, bảo vệ vững chắc độc lập.
D. đây là truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.
Câu 13. Lễ hội của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam chủ yếu được tổ chức với quy mô như thế nào?
A. Làng/bản và tộc người. | B. Quốc gia và quốc tế. |
C. Làng/bản và quốc tế. | D. Tộc người và quốc tế. |
Câu 14. Trong số 53 dân tộc thiểu số, có 6 dân tộc có số dân trên 1 triệu người, xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp là
A. Thái, Mường, Tày, Mông, Khmer, Nùng.
B. Tày, Thái, Mường, Mông, Khmer, Nùng.
C. Tày, Thái, Mông, Khmer, Nùng, Mường.
D. Thái, Tày, Mường, Mông, Khmer, Nùng.
Câu 15. Yếu tố nào không phải là cơ sở hình thành tinh thần đoàn kết dân tộc Việt Nam?
A. Sự phát triển các loại hình văn hóa, nghệ thuật dân tộc.
B. Công cuộc trị thủy và thủy lợi để sản xuất.
C. Công cuộc đấu tranh chống ngoại xâm.
D. Nhà nước xây dựng quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
Câu 16. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về hình thức sản xuất nông nghiệp giữa dân tộc Kinh với các dân tộc thiểu số ở Việt Nam?
A. Địa bàn cư trú. | B. Điều kiện khí hậu. |
C. Cơ cấu cây trồng. | D. Chính sách nhà nước. |
………………………………………..
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Với 54 dân tộc ở Việt Nam, có 4 dân tộc là Kinh (Việt), Hoa, Chăm và Khmer có truyền thống sống ở vùng đồng bằng. Trong số này, các dân tộc Kinh (Việt), Chăm, Khmer vốn là cư dân nông nghiệp trồng lúa nước, còn người Hoa thường sống bằng nghề tiểu thủ công và kinh doanh buôn bán ở khu vực đô thị. 50 dân tộc còn lại chủ yếu sinh sống ở các vùng miền núi và trung du,… Một trong những đặc điểm cư trú nổi bật của các dân tộc ở Việt Nam là sự xen cư. Việc xen cư đã diễn ra từ lâu đời và đặc biệt phát triển trong những thập kỉ gần đây, dưới tác động của các yếu tố di cư, giao lưu tiếp xúc văn hóa, ngôn ngữ, hôn nhân hỗn hợp dân tộc, kinh tế thị trường”.
(Vương Xuân Tình (Chủ biên), Quan hệ tộc người với cộng đồng quốc gia – dân tộc ở Việt Nam trong bối cảnh phát triển kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế,
NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 2019, tr.117 – 118)
a) Việt Nam có 54 dân tộc anh em, trong đó có 4 dân tộc Kinh, Hoa, Chăm và Khmer thuộc nhóm dân tộc đa số.
b) Địa bàn cư trú của 4 dân tộc Kinh, Hoa, Chăm và Khmer có sự khác biệt so với địa bàn cư trú của các dân tộc còn lại trên lãnh thổ Việt Nam.
c) Trong những thập kỉ gần đây, do sự tác động của nhiều yếu tố, việc cư trú đan xen giữa các dân tộc đã bắt đầu xuất hiện và phát triển.
d) Bản chất của việc cư trú đan xen hiện nay là sự chuyển đổi địa bàn sinh sống giữa các dân tộc sinh sống ở đồng bằng với các dân tộc sinh sống ở khu vực trong du, miền núi.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Nhờ sức đoàn kết tranh đấu chung của tất cả các dân tộc, nước Việt Nam ngày nay được độc lập, các dân tộc thiểu số được bình đẳng cùng dân tộc Việt Nam, tất cả đều như anh chị em trong một nhà, không còn có sự phân chia nòi giống, tiếng nói gì nữa. Trước kia các dân tộc để giành độc lập phải đoàn kết, bây giờ để giữ lấy nền độc lập cũng cần đoàn kết hơn nữa … Các dân tộc được tự do bày tỏ nguyện vọng và phải cố gắng để cùng giành cho bằng được độc lập hoàn toàn, tự do và thái bình”.
(Chủ tịch Hồ Chí Minh phát biểu tại Hội nghị đại biểu
các dân tộc thiểu số Việt Nam (Hà Nội), ngày 3-12-1945)
a) Đoạn tư liệu khẳng định rằng nhờ sự đoàn kết của tất cả các dân tộc, Việt Nam đã giành được độc lập và các dân tộc thiểu số được bình đẳng như dân tộc Kinh.
b) Đoạn tư liệu cho rằng trước đây các dân tộc đã đoàn kết để giành độc lập, nhưng hiện nay không cần thiết phải đoàn kết hơn nữa.
c) Đoạn tư liệu nhấn mạnh rằng các dân tộc cần tiếp tục đoàn kết để giữ vững nền độc lập và giành lấy độc lập hoàn toàn, tự do và thái bình.
d) Những lời kêu gọi đoàn kết trong đoạn văn vẫn còn nguyên giá trị trong bối cảnh hiện nay, khi đất nước đang đối mặt với nhiều thách thức mới.
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Theo Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14-1-2011 về Công tác dân tộc: “Dân tộc đa số” là dân tộc có số dân chiếm trên 50% tổng dân số của cả nước, theo điều tra dân số quốc gia. “Dân tộc thiểu số” là những dân tộc có số dân ít hơn so với dân tộc đa số trên phạm vi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”.
(Nguồn: Cổng thông tin điện tử vanban.chinhphu.vn)
a) Theo Nghị định số 05/2011/NĐ-CP, thành phần dân tộc của nước ta được chia thành hai nhóm là dân tộc đa số và dân tộc thiểu số.
b) Việc phân chia dân tộc đa số hay dân tộc thiểu số ở nước ta căn cứ vào tỉ lệ số dân của dân tộc đó so với tổng dân số của cả nước và căn cứ vào trình độ phát triển của từng dân tộc.
c) Theo quy định của Chính phủ, dân tộc đa số là dân tộc có số dân chiếm hơn một nửa tổng dân số của cả nước.
d) Hiện nay, dân tộc thiểu số vẫn chiếm số rất ít so với dân tộc đa số trên phạm vi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
…………………………………….
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: LỊCH SỬ 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
…………………………………………..
TRƯỜNG THPT.........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: LỊCH SỬ 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
PHẦN I | PHẦN II | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Tìm hiểu lịch sử | 6 | 3 | 1 | 4 | ||
Nhận thức và tư duy lịch sử | 6 | 5 | 2 | 4 | ||
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 1 | 3 | 5 | |||
TỔNG | 12 | 9 | 3 | 3 | 8 | 5 |
24 | 16 |
TRƯỜNG THPT.........
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: LỊCH SỬ 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
Tìm hiểu lịch sử | Nhận thức và tư duy lịch sử | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số câu) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số câu) | TN đúng sai (số ý) | ||
CHỦ ĐỀ 7. CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM | 24 | 16 | 24 | 16 | ||||
Bài 16. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam | Nhận biết | Nêu được thành phần tộc người theo dân số. | Trình bày những nét chính về hoạt động thương nghiệp của cộng đồng các dân tộc Việt Nam | 7 | 1 | C1, C3, C5, C7, C9, C11, C13 | C3a | |
Thông hiểu | Nêu một số nét chính về hoạt động sản xuất nông nghiệp của các dân tộc ở Việt Nam. | Trình bày được việc phân chia tộc người theo ngữ hệ và Trình bày được những nét chính về đời sống vật chất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. | 6 | 4 | C14, C16, C18, C20, C22, C24 | C1a, C1b, C3b, C3c | ||
Vận dụng | Kể tên một số phong tục, tập quán địa phương. | Giải thích được một số thuật ngữ, khái niệm về tộc người và giữ gìn và phát huy các giá trị vật chất, tinh thần của cộng đồng các dân tộc. | 2 | 3 | C19, C23 | C1c, C1d, C3d | ||
Bài 17. Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam | Nhận biết | Nêu được những nét chính về sự hình thành khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong lịch sử Việt Nam; quan điểm và chính sách của Đảng, Nhà nước về chính sách dân tộc. | Nêu được nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước | 5 | 2 | C2, C4, C6, C8, C10 | C2a, C4a | |
Thông hiểu | Nêu được vai trò và tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử dựng nước, giữ nước và trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc hiện nay. | Nêu được quan điểm nhất quán của Đảng và Nhà nước về chính sách dân tộc. | 3 | 4 | C12, C15, C17 | C2b, C2c, C4b, C4c | ||
Vận dụng | Có ý thức trân trọng sự bình đẳng giữa các dân tộc, có hành động cụ thể góp phần giữ gìn khối đại đaàn kết dân tộc. | 1 | 2 | C21 | C2d, C4d |