Đề thi cuối kì 2 lịch sử 9 cánh diều (Đề số 9)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 9 cánh diều Cuối kì 2 Đề số 9. Cấu trúc đề thi số 9 học kì 2 môn Lịch sử 9 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án lịch sử 9 cánh diều
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
LỊCH SỬ 9 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (4 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Những phát minh trong Toán học, Vật lí, Hóa học, Sinh học, … là thành tựu trên lĩnh vực nào sau đây của cách mạng khoa học – kĩ thuật từ đầu thế kỉ XX đến nay?
A. Khoa học cơ bản.
B. Công nghệ sinh học.
C. Chinh phục vũ trụ.
D. Giao thông vận tải.
Câu 2. Một trong những thành tựu tiêu biểu về quan hệ đối ngoại của Việt Nam từ năm 1991 đến nay là
A. tham gia diễn đàn khu vực và thế giới.
B. có vị thế cao nhất trong khu vực Đông Nam Á.
C. có quan hệ ngoại giao với tất cả các quốc gia trên thế giới.
D. lần đầu tiên thiết lập quan hệ ngoại giao với châu Đại Dương.
Câu 3. Ý nào sau đây là thành tựu tiêu biểu của kinh tế Hàn Quốc từ năm 1991 đế nay?
A. Là nước dẫn đầu thế giới về sản xuất công nghiệp nặng.
B. Là một trong ba trung tâm kinh tế lớn của thế giới.
C. Quy mô kinh tế đứng thứ 10 thế giới, thứ 4 châu Á (2020).
D. Là nước dẫn đầu thế giới về sản xuất ô tô, công nghệ nano.
Câu 4. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng tốc độ tăng trưởng GDP của nước Mỹ từ năm 1991 đến nay?
A. Đối mặt với những cuộc khủng hoảng nghiêm trọng.
B. Phát triển không ổn định và rơi vào khủng hoảng theo chu kì.
C. Bị Trung Quốc cạnh tranh vị trí số 1 về kinh tế.
D. Gánh nặng tài chính do tình trạng nhập cư ồ ạt gây nên.
Câu 5. Chuyển biến quan trọng trong chính sách đối ngoại của Liên bang Nga sau năm 1994 là
A. nghiêng hẳn về Mỹ và các nước phương Tây.
B. thúc đẩy quan trọng với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. đối trọng với Mỹ và các nước phương Tây.
D. thực hiện cân bằng Á – Âu, chú trọng ngoại giao với các nước SNG.
Câu 6. Sau năm 1991, các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo xu hướng nào sau đây?
A. Tiến hành xung đột để giải quyết mâu thuẫn.
B. Chạy đua vũ trang, cạnh tranh sức mạnh quân sự.
C. Xây dựng quan hệ chiến lược ổn định và cân bằng.
D. Cạnh tranh sức mạnh khoa học – kĩ thuật.
Câu 7. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của công cuộc Đổi mới đất nước giai đoạn 1986 – 1991?
A. Đưa Việt Nam dần thoát khỏi tình trạng khủng hoảng.
B. Mỹ tuyên bố xóa bỏ lệnh cấm vận đối với Việt Nam.
C. Thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam đạt tốp đầu của châu Á.
D. Đưa Việt Nam trở thành cường quốc công nghiệp trong khu vực.
Câu 8. Trong các cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) của Mỹ, thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã mở ra phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”?
A. Chiến thắng Bình Giã. | B. Chiến thắng Ba Gia. |
C. Chiến thắng Vạn Tường. | D. Chiến thắng Ấp Bắc. |
Câu 9. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” của quân dân miền Nam Việt Nam?
A. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.
B. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ.
C. Làm thất bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.
D. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam.
Câu 10. Một trong những nguyên nhân chủ quan đòi hỏi Việt Nam phải tiến hành công cuộc Đổi mới đất nước giai đoạn 1986 – 1991 là do
A. Trung Quốc đạt được nhiều thành tựu trong công cuộc cải cách, mở cửa.
B. Một số nước tiến hành cải cách, mở cửa đạt được nhiều thành tựu.
C. Kinh tế khủng hoảng, hàng hóa khan hiếm, lạm phát leo thang.
D. Mở rộng hợp tác quốc tế là nhiệm vụ hàng đầu của quốc gia.
Câu 11. Ý nào sau đây không phải là xu hướng phát triển của thế giới từ năm 1991 đến nay?
A. Xây dựng quan hệ ổn định, cân bằng, tránh xung đột.
B. Lấy hợp tác phát triển kinh tế - chính trị làm trọng tâm.
C. Xu thế quốc tế hóa, toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
D. Diễn ra những cuộc xung đột cục bộ, nội chiến, bất ổn.
Câu 12. Từ sự sụp đổ của Liên bang Xô Viết năm 1991, em có nhận thức gì về công cuộc cải tổ đất nước ở Liên Xô ?
A. Cải tổ đất nước là sai lầm lớn, đưa đất Liên Xô lâm vào cuộc khủng hoảng toàn diện.
B. Cải tổ đất nước ở Liên Xô tại thời điểm đó là hoàn toàn không phù hợp, không cần thiết.
C. Cải tổ là một tất yếu, nhưng trong quá trình thực hiện, Liên Xô liên tục mắc phải sai lầm nên đã đẩy nhanh quá trình sụp đổ của chủ nghĩa xã hội.
D. Mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô có quá nhiều thiếu sót, sai lầm nên dù công cuộc cải tổ được xúc tiến tích cực vẫn không thể cứu vãn được tình hình.
...........................................
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc tư liệu sau đây:
“Những tiến bộ vượt bậc của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ đã thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa, tác động mạnh mẽ và sâu sắc đến quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh. Một trật tự thế giới mới đang dần hình thành, trong đó sức mạnh tri thức và công nghệ sẽ quyết định thứ bậc của các quốc gia… Kinh tế và khoa học – kĩ thuật đã trở thành nhân tố quyết định sức mạnh tổng hợp của mỗi quốc gia…; xu hướng liên kết khu vực nhằm giải quyết những vấn đề khu vực đồng thời hội nhập quốc tế để phá triển và phục vụ tối đa lợi ích dân tộc đang trở thành một trào lưu ngày càng lan rộng khắp các châu lục”.
(Dẫn theo Trần Thị Vinh (Chủ biên, Lê Văn Anh, Lịch sử thế giới hiện đại,
Tập 2, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội, 2016, tr.187)
a) Sự phát triển của tri thức và công nghệ là nhân tố quyết định đến thức bậc của các quốc gia trong quan hệ quốc tế.
b) Các quốc gia đều lấy yếu tố chính trị, hệ tư tưởng làm trọng tâm để hoạch định chính sách đối ngoại.
c) Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa tác động mạnh mẽ đến xu hướng phát triển của thế giới.
d) Kinh tế, cách mạng khoa học – công nghệ là những yếu tố quyết định sức mạnh tổng hợp của các quốc gia.
...........................................
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 9 – CÁNH DIỀU
...........................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
LỊCH SỬ 9 – CÁNH DIỀU
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
PHẦN I | PHẦN II | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Tìm hiểu lịch sử | 5 | 3 | 1 | 0 | 0 | 0 |
Nhận thức và tư duy lịch sử | 3 | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
TỔNG | 16 | 4 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 9 – CÁNH DIỀU
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
Tìm hiểu lịch sử | Nhận thức và tư duy lịch sử | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | ||
24 | 16 | 24 | 16 | |||||
Bài 14. Việt Nam từ năm 1954 – 1975 | Nhận biết | Giới thiệu được những thành tựu tiêu biểu trong công cuộc xây dựng miền Bắc xã hội chủ nghĩa. | 1 | C8 | ||||
Thông hiểu | Nêu được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. | Mô tả được các thắng lợi quân sự tiêu biểu của nhân dân miền Nam trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước giai đoạn 1954 – 1975. | 1 | C9 | ||||
Vận dụng | Nêu những việc làm cụ thể để thể hiện lòng biết ơn, tri ân của em đến các anh hùng liệt sĩ và những người có đóng góp tiêu biểu cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975). | |||||||
Bài 15. Việt Nam từ năm 1975 đến năm 1991 | Nhận biết | Nêu được tình hình chính trị, kinh tế, xã hội Việt Nam trong những năm 1976 – 1985. | Trình bày được sự thống nhất đất nước về mặt Nhà nước, cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc ở vùng biên giới Tây Nam và vùng biên giới phía Bắc trong những năm 1975 – 1979, đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo. | 1 | C7 | |||
Thông hiểu | Nêu được kết quả, ý nghĩa của công cuộc Đổi mới trong giai đoạn 1986 – 1991. | Mô tả được đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước, giải thích được nguyên nhân công cuộc Đổi mới trong giai đoạn 1986 – 1991. | 1 | C10 | ||||
Vận dụng | Đánh giá được thành tựu và hạn chế trong việc thực hiện đường lối đổi mới. | 1 | C15 | |||||
Bài 16. Trật tự thế giới mới từ năm 1991 đến nay | Nhận biết | Nhận biết được xu hướng và sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh lạnh. | 1 | C6 | ||||
Thông hiểu | Trình bày xu hướng hình thành trật tự thế giới mới vào đầu thế kỉ XXI. | 1 | 2 | C11 | C1a, C1d | |||
Vận dụng | Tìm hiểu trật tự thế giới mới sau Chiến tranh lạnh đã đặt ra những thời cơ và thách thức như thế nào đối với Việt Nam trong xây dựng và phát triển đất nước. | 2 | C1c, C1d | |||||
Bài 17. Liên bang Nga từ năm 1991 đến nay | Thông hiểu | Trình bày được tình hình kinh tế của Liên bang Nga và từ năm 1991 đến nay. | 1 | C5 | ||||
Vận dụng | Tìm hiểu những tác động đến sự phát triển nền kinh tế của Liên bang Nga. | 1 | C12 | |||||
Bài 18. Nước Mỹ từ năm 1991 đến nay | Thông hiểu | Trình bày được tình hình chính trị, kinh tế của nước Mỹ từ năm 1991 đến nay. | 1 | C4 | ||||
Vận dụng | Tìm hiểu những tác động đến sự phát triển nền kinh tế của nước Mỹ | 1 | C13 | |||||
Bài 19. Châu Á từ năm 1991 đến nay | Nhận biết | Giới thiệu được sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước Đông Bắc Á (Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc) từ năm 1991 đến nay. | 1 | C3 | ||||
Thông hiểu | Mô tả được quá trình phát triển của ASEAN từ năm 1991 đến nay và những nét chính của Cộng đồng ASEAN. | 1 | C14 | |||||
Vận dụng | Nêu những việc làm góp phần xây dựng và phát triển Cộng đồng ASEAN vững mạnh trong thời gian tới. | |||||||
Bài 20. Việt Nam từ năm 1991 đến nay | Nhận biết | Chỉ ra những thành tựu tiêu biểu (trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa, quốc phòng – an ninh, ...) của công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1991 đến nay. | 1 | C2 | ||||
Thông hiểu | Trình bày được khái lược các giai đoạn phát triển của công cuộc Đổi mới từ năm 1991 đến nay. | 1 | C15 | |||||
Bài 21. Cách mạng khoa học - kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa | Nhận biết | Trình bày được những nét cơ bản về xu hướng toàn cầu hóa và đánh giá được tác động của toàn cầu hóa đối với thế giới và Việt Nam. | 1 | C1 | ||||
Thông hiểu | Mô tả được những thành tựu chủ yếu của cách mạng khoa học – kĩ thuật trên thế giới và ảnh hưởng của cuộc cách mạng đó đến Việt Nam. | 1 | C16 | |||||
Vận dụng | Liên hệ với bản thân trong việc phát triển xã hội toàn cầu hóa. |