Đề thi cuối kì 2 lịch sử 9 kết nối tri thức (Đề số 9)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 9 kết nối tri thức Cuối kì 2 Đề số 9. Cấu trúc đề thi số 9 học kì 2 môn Lịch sử 9 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án lịch sử 9 kết nối tri thức

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

LỊCH SỬ 9 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (4 điểm)

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Tháng 12-1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành quy định nước Nga theo thể chế nào?

A. Quân chủ lập hiến.

B. Dân chủ tư sản.

C. Tổng thống liên bang.

D. Xã hội chủ nghĩa.

Câu 2. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Trung Quốc thời kì cải cách mở cửa là gì?

A. Nền kinh tế tự cấp, tự túc.

B. Nền kinh tế thị trường.

C. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.

D. Nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

Câu 3. Năm 1995, diễn ra sự kiện gì gắn với chính sách đối ngoại của Đảng ta trong thời kì đổi mới?

A. Việt Nam và Mỹ bình thường hóa quan hệ ngoại giao.

B. Việt Nam chính thức gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á.

C. Việt Nam trở thành thành viên của Liên hiệp quốc.

D. Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước EU.

Câu 4. Nguồn gốc chính của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật là gì?

A. Do những biến cố của khí hậu.

B. Do các nước tư bản tạo ra.

C. Do thế giới bước vào giai đoạn phát triển mới.

D. Do những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất.

Câu 5. Sự kiện nào đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của đế quốc Mỹ?

A. Chiến thắng mùa khô 1965 - 1966.

B. Chiến thắng mùa khô 1966 - 1967.

C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

Câu 6. Tháng 2/1979, nhân dân Việt Nam tiến hành cuộc đấu tranh bảo vệ

A. biên giới phía Bắc.

B. biên giới phía Nam.

C. biên giới phía Tây Nam.

D. biên giới phía Đông.

Câu 7. Chiến thắng nào sau đây không phải là thắng lợi quân sự của quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ?

A. Chiến thắng Bình Giã (2/1964).

B. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965).

C. Chiến thắng hai mùa khô (1965 – 1966) và (1966 – 1967).

D. Cuộc Tổng tiến công Tết Mậu Thân 1968.

Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phản ánh thuận lợi của cách mạng nước ta sau năm 1975?

A. Đã xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.

B. Đất nước đã hoà bình, thống nhất về lãnh thổ.

C. Uy tín của Việt Nam trên thế giới được nâng cao.

D. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.

Câu 9. Từ năm 2000, tình hình kinh tế nước Nga như thế nào?

A. Tiếp tục khủng hoảng trầm trọng.

B. Dần dần hồi phục và phát triển.

C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế luôn âm.

D. Phát triển xen kẽ với khủng hoảng.

Câu 10. Trong giai đoạn 1991 – 2000, Nhật Bản đã thi hành chính sách ngoại giao như thế nào?

A. Chú trọng quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN.

B. Liên minh chặt chẽ với Mỹ và coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu.

C. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô.

D. Hòa bình, thân thiện và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 11. Đâu không phải là nội dung cơ bản trong công cuộc Đổi mới của Việt Nam giai đoạn từ 1991 – 1995?

A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

B. Mở cửa thị trường và thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

C. Vượt qua khủng hoảng kinh tế - xã hội.

D. Phá thế bị bao vây, cô lập.

Câu 12. Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?

A. Sự ra đời của hệ thống máy tự động.

B. Sự ra đời của nhiều vật liệu mới, năng lượng mới.

C. Giải mã thành công bản đồ gen người.

D. Chế tạo được máy móc sử dụng sức nước.

...........................................

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Đọc tư liệu sau đây:

      “Từ ngày 5 đến ngày 10-9-1960 tại Hà Nội đã diễn ra Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam. Đại hội khẳng định rằng, với việc miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, với những thành quả to lớn của cuộc cách mạng ruộng đất, kế hoạch khôi phục kinh tế sau chiến tranh, kế hoạch 3 năm phát triển kinh tế và xã hội, miền Bắc đã có thể và cần thiết phải chuyển sang giai đoạn Cách mạng xã hội chủ nghĩa. Nhiệm vụ cách mạng miền Bắc và miền Nam thuộc hai chiến lược khác nhau, nhằm giải quyết yêu cầu cụ thể của mỗi miền trong hoàn cảnh đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai, song hai nhiệm vụ đó trước mắt có một mục tiêu chung là thực hiện hòa bình thống nhất Tổ quốc”.

(Cao Văn Lượng (chủ biên), Lịch sử Việt Nam 1954-1965

NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1995)

a) Đặc điểm nổi bật của cách mạng Việt Nam thời kì 1954-1975 là cùng lúc thực hiện hai chiến lược cách mạng ở hai miền.

b) Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng Việt Nam.

c) Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng nước Việt Nam.

d) Cách mạng hai miền Nam Bắc có mối quan hệ gắn bó, mật thiết và tác động qua lại lẫn nhau.

...........................................

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II (2024 – 2025)

LỊCH SỬ 9  –  KẾT NỐI TRI THỨC

...........................................

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

LỊCH SỬ 9 – KẾT NỐI TRI THỨC

Thành phần năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN I

PHẦN II

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tìm hiểu lịch sử 

5

1

3

2

0

0

Nhận thức và tư duy lịch sử

1

5

1

0

2

0

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

6

6

4

0

0

0

TỔNG

16

4

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2024 – 2025)

LỊCH SỬ 9 – KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/câu

Câu hỏi

Tìm hiểu lịch sử

Nhận thức và tư duy lịch sử

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN nhiều đáp án

(số ý)

 TN đúng sai 

(số ý)

24

16

24

16

Bài 17. Việt Nam kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, thống nhất đất nước giai đoạn 1965 – 1975 

Nhận biết

Giới thiệu được những thành tựu tiêu biểu trong công cuộc xây dựng miền Bắc xã hội chủ nghĩa giai đoạn 1965 – 1975 (chi viện cho cách mạng miền Nam, chống chiến tranh phá hoại đế quốc Mỹ).   

1

1

C5

C1a

Thông hiểu

Nêu được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. 

Mô tả được các thắng lợi quân sự tiêu biểu của nhân dân miền Nam trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước giai đoạn 1965 – 1975. 

1

3

C7

C1b, C1c, C1d

Vận dụng 

Nêu những việc làm cụ thể để thể hiện lòng biết ơn, tri ân của em đến các anh hùng liệt sĩ và những người có đóng góp tiêu biểu cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975). 

1

C13

Bài 18. Việt Nam từ năm 1976 đến năm 1991 

Nhận biết

Nêu được tình hình chính trị, kinh tế, xã hội Việt Nam trong những năm 1976 – 1985. 

Trình bày được sự thống nhất đất nước về mặt Nhà nước, cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc ở vùng biên giới Tây Nam và vùng biên giới phía Bắc trong những năm 1975 – 1979, đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo. 

1

C6

Thông hiểu

Nêu được kết quả, ý nghĩa của công cuộc Đổi mới trong giai đoạn 1986 – 1991. 

Mô tả được đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước, giải thích được nguyên nhân công cuộc Đổi mới trong giai đoạn 1986 – 1991. 

1

C8

Vận dụng

Đánh giá được thành tựu và hạn chế trong việc thực hiện đường lối đổi mới. 

1

C14

Bài 19. Trật tự thế giới mới từ năm 1991 đến nay. Liên bang Nga và nước Mỹ từ năm 1991 đến nay 

Nhận biết

Nhận biết được xu hướng và sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh lạnh. 

1

C1

Thông hiểu

Nêu được tình hình chính trị, kinh tế của Liên bang Nga từ năm 1991 đến nay. 

Trình bày được tình hình chính trị, kinh tế của nước Mỹ từ năm 1991 đến nay. 

1

C9

Vận dụng

Tìm hiểu trật tự thế giới mới sau Chiến tranh lạnh đã đặt ra những thời cơ và thách thức như thế nào đối với Việt Nam trong xây dựng và phát triển đất nước. 

1

C15

Bài 20. Châu Á từ năm 1991 đến nay 

Nhận biết

Giới thiệu được sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước Đông Bắc Á (Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc) từ năm 1991 đến nay. 

1

C2

Thông hiểu 

Mô tả được quá trình phát triển của ASEAN từ năm 1991 đến nay và những nét chính của Cộng đồng ASEAN. 

1

C10

Vận dụng 

Nêu những việc làm góp phần xây dựng và phát triển Cộng đồng ASEAN vững mạnh trong thời gian tới. 

1

C16

Bài 21. Việt Nam từ năm 1991 đến nay 

Nhận biết 

Chỉ ra những thành tựu tiêu biểu (trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa, quốc phòng – an ninh, ...) của công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1991 đến nay. 

1

C3

Thông hiểu 

Trình bày được khái lược các giai đoạn phát triển của công cuộc Đổi mới từ năm 1991 đến nay.  

1

C11

Bài 22. Cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa 

Nhận biết 

Trình bày được những nét cơ bản về xu hướng toàn cầu hóa và đánh giá được tác động của toàn cầu hóa đối với thế giới và Việt Nam. 

1

C4

Thông hiểu 

Mô tả được những thành tựu chủ yếu của cách mạng khoa học – kĩ thuật trên thế giới và ảnh hưởng của cuộc cách mạng đó đến Việt Nam. 

1

C12

Vận dụng 

Liên hệ với bản thân trong việc phát triển xã hội toàn cầu hóa. 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Lịch sử 9 Kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay