Kênh giáo viên » Lịch sử 9 » Giáo án ppt kì 2 Lịch sử 9 kết nối tri thức

Giáo án ppt kì 2 Lịch sử 9 kết nối tri thức

Đầy đủ giáo án PPT, điện tử, bài giảng kì 2, giáo án cả năm Lịch sử 9 kết nối tri thức. Bộ giáo án hoàn thiện, sinh động, hấp dẫn, được hỗ trợ tốt nhất hiện nay. Khi mua giáo án được tặng thêm: bộ phiếu trắc nghiệm, tự luận, bộ đề kiểm tra theo cấu trúc mới. Bài giảng được gửi ngay và luôn. Có thể xem tham khảo bất kì bài nào phía dưới trước khi mua.

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

I. SLIDE ĐIỆN TỬ KÌ 2 LỊCH SỬ 9 KẾT NỐI TRI THỨC

...........................

BÀI 18: VIỆT NAM TỪ NĂM 1976 ĐẾN NĂM 1991

NỘI DUNG BÀI HỌC

1. THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC VỀ MẶT NHÀ NƯỚC

  • Tại sao sau khi thống nhất về mặt lãnh thổ, hai miền lại có hình thức tổ chức khác nhau?
  • Chính phủ đã làm gì để thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
  • Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung(Quốc hội khóa VI) được tiến hành trong cả nước vào thời gian nào?
  • Qua kì họp thứ nhất năm 1976 Quốc hội thống nhất lấy tên nước, Quốc huy và Quốc kì, Quốc ca, thủ đô, thành phố là gì? 

2. ĐẤU TRANH BẢO VỆ CHỦ QUYỀN VÀ TOÀN VẸN LÃNH THỔ

  • Chính quyền Pôn Pốt ở Campuchia đã có những hoạt động khiêu khích, xâm phạm chủ quyền của Việt Nam như thế nào?
  • Việt Nam có những động thái nào với chính quyền Pôn Pốt?
  • Nêu diễn biến và kết quả của cuộc chiến bảo vệ biên giới Tây Nam?
  • Nguyên nhân nào dẫn đến Trung Quốc chấm dứt viện trợ và quay sang khiêu khích, xâm phạm biên giới phía Bắc Việt Nam?
  • Nêu diễn biến và kết quả của cuộc chiến bảo vệ biên giới phía Bắc?
  • Nêu những chủ quyền về biển đảo của Việt Nam với vùng biển Đông và hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa?
  • Việt Nam đã gặp phải những hành động xâm phạm chủ quyền nào trên vùng biển đảo?
  • Chính phủ Việt Nam đã có những động thái ra sao để bảo vệ chủ quyền biển đảo Việt Nam?

3. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, KINH TẾ VÀ XÃ HỘI TỪ NĂM 1976 ĐẾN NĂM 1985

  • Nêu khái quát tình hình đất nước Việt Nam sau khi thống nhất về mặt nhà nước?
  • Trình bày nội dung chính của Hiến pháp mới,chính quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam?
  • Việt Nam đã có những ngoại giao với quốc tế như thế nào?
  • Nêu kết quả của việc thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976-1980;1981-1985)?
  • Nêu những mặt còn hạn chế trong kế hoạch Nhà nước 5 năm?
  • Nêu tình hình xây dựng nền văn hóa và con người mới xã hội chủ nghĩa từ 1976 -1985?
  • Trong việc xây dựng nền văn hóa và con người mới xã hội chủ nghĩa đã gặp phải những mặt hạn chế nào? 

4. CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI ĐẤT NƯỚC TỪ NĂM 1986 ĐẾN NĂM 1991

a, Nguyên nhân tiến hành đổi mới đất nước 

  • Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa có tác động đến bối cảnh thế giới vào những năm 70,80 của thế kỉ XX như thế nào?
  • Nêu tình hình biến động của các nước xã hội chủ nghĩa trước cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa?
  • Nêu những yêu cầu cấp bách đặt ra đối với Việt Nam trước tình hình thế giới và trong nước?

b, Nội dung đường lối đổi mới

  • Vì sao Việt Nam phải tiến hành đổi mới?
  • Đường lối đổi mới toàn diện đất nước được đề ra khi nào?
  • Em hãy tóm tắt những nội dung chính của Đường lối đổi mới?
  • Điểm giống nhau cơ bản giữa công cuộc cải tổ của Liên Xô (từ năm 1983) với cải cách mở cửa của Trung Quốc (từ năm 1978) và đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) là gì?

c, Kết quả và ý nghĩa

  • Nêu tình hình đất nước sau 5 năm thực hiện công cuộc Đổi mới?
  • Trình bày kết quả và ý nghĩa của công cuộc Đổi mới của Việt Nam trong giai đoạn 1986-1991?
  • Kinh tế Việt Nam trong thời kì đổi mới mang tính chất của nền kinh tế nào?
  • Đánh giá những thành tựu và hạn chế trong việc thực hiện đường lối đổi mới của Việt Nam?

LUYỆN TẬP

Câu hỏi 1: Hoàn thành bảng một số thành tựu cơ bản của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1976-1991 sau:

Nội dungThành tựu tiêu biểu
1976-1985
Chính trị-đối ngoại 
Kinh tế - xã hội 
Bảo vệ Tổ quốc 
1986-1991
Chính trị-đối ngoại 
Kinh tế - xã hội 
Bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ 

 

Câu hỏi 2: Em hãy viết một đoạn văn ngắn để chứng minh nhận định sau: Đổi mới là lựa chọn “sống còn” đối với dân tộc Việt Nam?

------------------------- Còn tiếp -------------------------

BÀI 20: CHÂU Á TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY

NỘI DUNG BÀI HỌC

1. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY

a, Nhật Bản

  • Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng trì trệ, suy thoái của Nhật Bản từ 1991 đến nay?
  • Nhận xét về chất lượng cuộc sống của Nhật Bản?
  • Thu nhập bình quân đầu người Nhật Bản so với thế giới như thế nào?

b, Hàn Quốc

  • Từ năm 1991 Hàn Quốc có sự tăng trưởng kinh tế như thế nào?
  • Nêu những thay đổi trong định hướng sản xuất mũi nhọn của Hàn Quốc?
  • Nhận xét về chất lượng cuộc sống của Hàn Quốc?
  • Thu nhập bình quân đầu người Hàn Quốc so với thế giới như thế nào?

c, Trung Quốc

  • Trung Quốc đã thực hiện mục tiêu xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa sau năm 1991 như thế nào?
  • Ngành sản xuất nào là mũi nhọn của nền kinh tế Trung Quốc?
  • Nhận xét về chất nước tăng trưởng kinh tế của Trung Quốc?
  • Nhận xét về chất lượng cuộc sống của Trung Quốc?

2. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA ASEAN NĂM 1991 ĐẾN NAY

  • Hiến chương ASEAN ra đời vào năm nào?
  • Hiện nay ASEAN có bao nhiêu thành viên?
  • Nguyên tắc hoạt động nào sau đây của tổ chức ASEAN khác với nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?
  • Trình bày ba trụ cột chính của Cộng đồng ASEAN?
  • Lộ trình xây dựng Cộng đồng ASEAN được thông qua vào thời điểm nào?
  • Nêu mục tiêu và ý nghĩa của Cộng đồng ASEAN với khu vực và thế giới?
  • Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN (7-1995) phản ánh điều gì trong quan hệ giữa các nước ở khu vực Đông Nam Á?
  • Cơ hội chủ yếu của Việt Nam từ khi gia nhập ASEAN đến nay là gì?

LUYỆN TẬP

Câu hỏi 1: Em hãy lập bảng tóm tắt tình hình kinh tế, xã hội của các nước Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc từ năm 1991 đến nay?

Câu hỏi 2: Vẽ trục thời gian để thể hiện quá trình phát triển của ASEAN từ năm 1991 đến nay?

------------------------- Còn tiếp -------------------------

II. BÀI TẬP TỰ LUẬN KÌ 2 LỊCH SỬ 9 KẾT NỐI TRI THỨC

.....................

CHƯƠNG 5: THẾ GIỚI TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY

BÀI 19: TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY. LIÊN BANG NGA VÀ NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY

(17 câu)

1. NHẬN BIẾT (8 CÂU)

Câu 1: Trình bày xu hướng và sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh lạnh.

Trả lời:

- Xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh:

+ Xu hướng đối đầu trong Chiến tranh lạnh dần được thay thế bằng xu thế đối thoại, hoà hoãn,...

+ Hầu hết các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy kinh tế làm trọng tâm, tích cực tham gia liên kết kinh tế trong các tổ chức khu vực và quốc tế.

+ Hoà bình là xu thế chủ đạo, tuy nhiên, nội chiến, xung đột dân tộc, sắc tộc, tôn giáo vẫn diễn ra ở một số khu vực.

+ Một trật tự thế giới mới đang dần hình thành theo xu đa cực, nhiều trung tâm với sự cạnh tranh của các cường quốc như Mỹ, Liên minh châu (EU), Nhật Bản, Trung Quốc và Liên bang Nga.

Câu 2: Nêu tình hình chính trị, kinh tế Liên bang Nga từ năm 1991 đến nay.

Trả lời:

♦ Chính trị

- Đối nội:

+ Trong những năm 90 của thế kỉ XX, tình hình Liên bang Nga bất ổn do mâu thuẫn giữa các đảng phái về việc xác lập một thể chế chính trị mới. Tháng 12-1993, Hiến pháp mới được ban hành, xác lập thể chế Cộng hoà Tổng thống của Liên bang Nga. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân, nên tình hình chính trị nước Nga vẫn còn nhiều bất ổn.

+ Sang đầu thế kỉ XXI, tình hình chính trị Liên bang Nga dần ổn định, địa vị quốc tế được nâng cao.

- Đối ngoại:

+ Trong những năm 90 của thế kỉ XX, Liên bang Nga vừa theo đuổi chính sách đối ngoại thân phương Tây với hi vọng nhận được sự ủng hộ của các nước này về chính trị và kinh tế, vừa khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á.

+ Sang đầu thế kỉ XXI, Nước Nga chú trọng thực hiện chính sách cân bằng Âu-Á, đẩy mạnh quan hệ hợp tác với Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG), Trung Quốc, Ấn Độ, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN),...

♦ Kinh tế

- Liên bang Nga thực hiện cải cách, chuyển đổi nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung quan liệu bao cấp sang nền kinh tế thị trường qua hai giai đoạn:

+ 1991 – 1999: GDP tăng trưởng âm, lạm phát cao, thâm hụt ngân sách.

+ 2000 – 2021: GDP tăng trưởng khá cao, kiềm chế được lạm phát, thặng dư ngân sách. Nga là một trong 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới.

Câu 3: Trình bày tình hình kinh tế, chính trị của nước Mỹ từ năm 1991 đến nay.

Trả lời:

♦ Chính trị

- Đối nội:

duy trì nền dân chủ tư sản dưới sự cầm quyền của một trong hai đảng: Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hoà.

- Đối ngoại:

Mỹ nhất quán trong việc thực hiện mục tiêu, tham vọng chi phối và lãnh đạo thế giới.

+ Sau khi Liên Xô tan rã, Mỹ đã triển khai các chính sách nhằm tận dụng vị thế siêu cường duy nhất để thúc đẩy việc thiết lập trật tự thế giới đơn cực.

+ Vào những năm 90 của thế kỉ XX, Tổng thống B. Clin-tơn thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng” với mục tiêu:

▪ Đảm bảo an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh;

▪ Tăng cường khối phục và phát triển sức mạnh kinh tế;

▪ Thúc dẩy khẩu hiệu "dân chủ” dể can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác,..

♦ Kinh tế

- Nước Mỹ là quốc gia có nền kinh tế, tài chính, công nghệ lớn mạnh hàng đầu thế giới với các lĩnh vực sản xuất đa dạng.

- Mỹ giữ vai trò lãnh đạo và chi phối trong hầu hết các tổ chức kinh tế-tài chính quốc tế như: Tổ chức Thương mại thế giới (WTO). Ngân hàng Thế giới (WB), Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF),...

- Tuy nhiên, nền kinh tế Mỹ cũng trải qua những đợt suy thoái ngắn do tác động của các cuộc khủng hoảng kinh tế, tài chính (1997-1998, 2008-2009, 2014-2015).

Câu 4: Trình bày khái niệm đa cực trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh.

Trả lời:

- Đa cực là một thuật ngữ trong quan hệ quốc tế dùng để chỉ một trật tự thế giới có sự tham gia của các quốc gia, các trung tâm khác nhau, trong đó không một quốc gia nào có quyền lực áp đảo đối với các quốc gia khác, cũng như chi phối sự phát triển của thế giới.

- Sự hình thành của trật tự thế giới đa cực là một tiến trình lịch sử khách quan với sự nổi lên của các cường quốc, sự gia tăng vai trò của các trung tâm, tổ chức quốc tế, phản ánh tương quan so sánh lực lượng mới trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh.

------------------------- Còn tiếp -------------------------

CHƯƠNG 6: VIỆT NAM TỪ 1991 ĐẾN NAY 

BÀI 21: VIỆT NAM TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY

(17 câu)

1. NHẬN BIẾT (9 CÂU)

Câu 1: Trình bày khái lược các giai đoạn phát triển của công cuộc Đối mới từ năm 1991 đến nay và nêu nhận xét.

Trả lời:

Công cuộc Đổi mới toàn diện của Việt Nam từ năm 1991 đến nay trải qua nhiều giai đoạn với những nội dung cơ bản như sau:

- Giia đoạn 1991-1995:

+  Vượt qua khủng hoảng kinh tế-xã hội.

+  Phá thế bị bao vây, cô lập, mở rộng quan hệ đối ngoại.

- Giai đoạn 1996-2011:

+  Đẩy mạnh công nghiệp hóa-hiện đại hóa.

+  Hội nhập kinh tế quốc tế.

- Giai đoạn 2011-nay:

+  Đẩy mạnh toàn diện công cuộc Đổi mới.

+  Hội nhập quốc tế toàn diện sâu rộng.

Câu 2: Hãy trình bày những thành tựu tiêu biểu về kinh tế mà Việt Nam đạt được trong công cuộc Đổi mới từ năm 1991 đến nay.

Trả lời:

- Đất nước từng bước ra khỏi khủng hoảng kinh tế, có sự thay đổi cơ bản và toàn diện.

+ Tăng trưởng kinh tế khá và tương đối bền vững, do do tiềm lực cũng như quy mô nền kinh tế dược mở rộng. Cơ cấu kinh tế chuyển biến tích cực theo hướng hiện đại.

+ Nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận động theo cơ chế thị trường, có sự quản lí của Nhà nước đã có những bước tiến lớn.

- Trong kinh tế đối ngoại, thị trường xuất nhập khẩu mở rộng và nguồn vốn đầu tư của nước ngoài tăng lên.

+ Việt Nam có quan hệ thương mại với hơn 200 nước và vùng lãnh thổ, kí kết hơn 90 hiệp định thương mại song phương với các nước.

+ Nhiều khu công nghiệp, khu kinh tế hiện đại được xây dựng, thu hút đầu tư của các nước phát triển, góp phần tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.

- Hệ thống cơ sở hạ tầng được xây dựng hiện đại phục vụ cho công cuộc phát triển kinh tế cũng như đời sống của người dân.

Câu 3: Hãy trình bày một số thành tựu tiêu biểu về chính trị mà Việt Nam đạt được trong công cuộc Đối mới từ năm 1991 đến nay.

Trả lời:

- Độc lập chủ quyền của đất nước giữ vững, tình hình chính trị ổn định đã tạo ra môi trường hoà bình để phát triển đất nước. Bộ máy chính quyền nhà nước và hệ thống luật pháp ngày càng hoàn thiện.

- Về đối ngoại, Việt Nam đã phá thể bị bao vây, cấm vận và mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác bình đẳng, cùng có lợi với nhiều quốc gia, tổ chức quốc tế theo hướng đa phương hoá, đa dạng hoá. Hội nhập quốc tế diễn ra chủ động, tích cực và đạt nhiều kết quả.

+ Năm 1995, Việt Nam đã bình thường quan hệ ngoại giao với Mỹ và gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

+ Đến cuối năm 2021, Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với gần 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, là thành viên của hơn 70 tổ chức, diễn dàn da phương khu vực và toàn cầu.

Câu 4: Hãy trình bày những thành tựu tiêu biểu của đất nước về văn hoá, xã hội, giáo dục từ năm 1991 đến nay.

Trả lời:

- Tình hình xã hội có nhiều chuyển biến tích cực.

+ Công cuộc xoá đói giảm nghèo được thực hiện thành công đưa đất nước bước ra khỏi tình trạng kém phát triển.

+ Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân cải thiện và không ngừng được nâng cao.

- Giáo dục đào tạo đạt được nhiều thành tựu.

+ Cả nước đã đạt chuẩn quốc gia về xoá mù chữ và phổ cập giáo dục trung học cơ sở vào năm 2010.

+ Giáo dục đại học, trung học chuyên nghiệp, các trường dạy nghề ngày càng phát triển về quy mô và loại hình đào tạo, nội dung giảng dạy nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường lao động và thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước.

- Đời sống văn hóa-nghệ thuật được phát triển phong phú và đa dạng, hướng tới mục tiêu: xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

------------------------- Còn tiếp -------------------------

Giáo án ppt kì 2 Lịch sử 9 kết nối tri thức
Giáo án ppt kì 2 Lịch sử 9 kết nối tri thức

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (400k)
  • Giáo án Powerpoint (500k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k/năm

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án lịch sử 9 kết nối tri thức

Xem thêm tài liệu:


Từ khóa: giáo án điện tử kì 2 Lịch sử 9 kết nối tri thức, giáo án Lịch sử 9 kết nối tri thức, ppt Lịch sử 9 kết nối tri thức

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay