Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 9 kết nối Ôn tập cuối kì 2 (Đề 3)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Lịch sử 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án lịch sử 9 kết nối tri thức

TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 9 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 2

ĐỀ SỐ 03:

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Trong giai đoạn kháng chiến chống lại chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ, nhân dân miền Nam đã phát động phong trào thi đua nào? 

A. nắm lấy thắt lưng địch mà đánh.

B. tìm Mĩ mà đánh, tìm ngụy mà diệt.

C. thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công.

D. vành đai diệt Mĩ.

Câu 2: Trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở Việt Nam, Mỹ đã triển khai chiến thuật gì?

A. Trực thăng vận.

B. Tìm diệt.

C. Bình định.

D. Lập ấp chiến lược.

Câu 3: Thắng lợi nào trong đợt tấn công đông - xuân 1964 - 1965 của miền Nam đã góp phần đánh bại chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ? 

A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).

B. Núi Thành (Quảng Nam).

C. An Lão (Bình Định).

D. Khe Sanh (Quảng Trị).

Câu 4: Cuộc tập kích không quân chiến lược trong 12 ngày đêm của Mĩ ở miền Bắc Việt Nam diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A. Từ 12 - 8 - 1972 đến 29 - 12 - 1972.

B. Từ 18 - 12 - 1972 đến 29 - 12 - 1972.

C. Từ 8 - 12 - 1972 đến 20 - 12 - 1972.

D. Từ 8 - 12 - 1972 đến 20 - 12 - 1972.

Câu 5: Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, chiến dịch nào được phát động đầu tiên? 

A. chiến dịch Tây Nguyên.

B. chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

C. chiến dịch Sài Gòn – Gia Định.

D. chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 6: Chiến dịch Huế - Đà Nẵng diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A. Từ ngày 21/3 đến ngày 29/3/1975.

B. Từ ngày 19/3 đến ngày 28/3/1975.

C. Từ ngày 20/3 đến ngày 30/3/1975.

D. Từ ngày 21/3 đến ngày 28/3/1975.

Câu 7: Đường lối đổi mới đất nước được thông qua tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ mấy của Đảng?

A. Đại hội V (1982).

B. Đại hội VI (1990).

C. Đại hội V (1986).

D. Đại hội VI (1986).

Câu 8: Nội dung nào phản ánh quan điểm đổi mới của Đảng tại Đại hội Đảng lần thứ VI?

A. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.

B. Đổi mới về chính trị.

C. Đổi mới về văn hóa.

D. Đổi mới về kinh tế.

Câu 9: Từ ngày 15 đến ngày 21 - 11- 1975 diễn ra sự kiện gì?

A. Cuộc tổng tuyển cử của cả nước lần thứ nhất.

B. Cuộc tổng tuyển cử của cả nước lần thứ hai.

C. Hội nghị hiệp thương thống nhất đất nước tại Sài Gòn.

D. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất.

Câu 10: Theo quyết định của kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI (1976), thành phố Sài Gòn - Gia Định được đổi thành Thành phố:

A. Hồ Chí Minh.

B. Sài Gòn.

C. Gia Định.

D. Biên Hòa.

Câu 11: Một trong những đường lối đối ngoại của Liên bang Nga trong thập niên 90 của thế kỉ XX là:

A. đối đầu quyết liệt với Mĩ.

B. vươn lên nắm quyền chi phối thế giới.

C. cố gắng duy trì địa vị của một cường quốc xã hội chủ nghĩa.

D. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á.

Câu 12: Bản Hiến pháp đầu tiên của Liên bang Nga được ban hành vào năm nào?

A. Năm 1991.

B. Năm 1992.

C. Năm 1993.

D. Năm 2000.

Câu 13: Sau khi trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ (1991), chính sách đối ngoại của Mĩ là gì?

A. Thiết lập trật tự thế giới “đơn cực“ do Mĩ là siêu cường duy nhất lãnh đạo

B. Từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới, chuyển sang chiến lược chống khủng bố

C. Tiếp tục thực hiện chính sách ngăn chặn, xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới

D. Ủng hộ trật tự đa cực, nhiều trung tâm đang hình thành trên thế giới

Câu 14: Ở thập kỉ 90 của thế kỉ XX, Mĩ đã triển khai chiến lược gì trong chính sách đối ngoại của mình?

A. Ngăn đe thực tế.

B. Cam kết và mở rộng.

C. Phản ứng linh hoạt.

D. Trả đũa ồ ạt.

Câu 15: Tháng 7 – 1997, quốc gia nào gia nhập ASEAN?

A. Lào và Mi – an – ma.

B. Cam – pu – chia và Việt Nam.

C. Trung Quốc và Hàn Quốc.

D. Ấn Độ và Nhật Bản.

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI

Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau:

“Sau khi Liên Xô tan rã năm 1991, Liên bang Nga kế thừa phần lớn di sản để lại, nhưng là sự kế thừa một Liên Xô đã bị mất đi 23,8% lãnh thổ, 48,5% dân số, 41% tổng sản phẩm quốc nội (GDP), 39,4% tổng sản lượng công nghiệp và 44,6% sản lượng nông nghiệp. Trong khi đó, nước Mỹ nhanh chóng điều chỉnh chiến lược đối ngoại, công nhận Liên bang Nga là thành viên đầy đủ của nhóm G8 và thiết lập quan hệ với các quốc gia mới độc lập.”

(Trích từ bài viết Thập niên “lầm đường, lạc lối” của Nga sau khi Liên Xô tan rã (1991-2000), Học viện Chính trị Công an Nhân dân, 2021) 

a) Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga mất gần một nửa dân số so với trước.

b) Liên bang Nga kế thừa toàn bộ lãnh thổ và kinh tế của Liên Xô cũ.

c) Mỹ công nhận Liên bang Nga là thành viên đầy đủ của nhóm G8 sau khi Liên Xô tan rã.

d) Sau năm 1991, Mỹ không thiết lập quan hệ với các quốc gia mới độc lập từ Liên Xô.

Câu 2: Đọc tư liệu sau:

“Từ năm 1991, nền kinh tế Nhật Bản rơi vào tình trạng suy thoái, đánh dấu sự kết thúc của giai đoạn tăng trưởng kinh tế 'thần kỳ'. Mặc dù đã áp dụng nhiều biện pháp kích thích kinh tế, Nhật Bản vẫn chưa thể phục hồi hoàn toàn, dẫn đến hai thập kỷ được gọi là 'Thập kỷ mất mát'. Trong giai đoạn này, GDP danh nghĩa của Nhật Bản giảm xuống dưới mức của năm 1992, và tiền lương bình quân hàng năm chỉ tăng 5% trong suốt 30 năm từ 1991 đến 2021. Đồng thời, Nhật Bản vẫn duy trì vị thế là một trong những trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.”

(Nguyễn Minh Hằng, Nhật Bản: Hai thập kỷ mất mát và bài học cho thế giới, Tạp chí Khoa học Xã hội Việt Nam, số 2 (2021), tr.123-124.)

a) Nhật Bản đã khôi phục hoàn toàn nền kinh tế sau giai đoạn suy thoái kéo dài từ năm 1991.

b) Các biện pháp kích thích kinh tế của Nhật Bản sau 1991 đều đạt hiệu quả rõ rệt và đem lại sự thịnh vượng lâu dài.

c) Mặc dù gặp khó khăn, Nhật Bản vẫn duy trì vai trò quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu, đặc biệt trong lĩnh vực công nghệ.

d) Trong suốt ba thập kỷ qua, tiền lương bình quân hàng năm ở Nhật Bản tăng đều đặn, phản ánh sự phục hồi mạnh mẽ của nền kinh tế.

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 9 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay