Kênh giáo viên » Lịch sử 9 » Giáo án kì 2 Lịch sử 9 kết nối tri thức

Giáo án kì 2 Lịch sử 9 kết nối tri thức

Đầy đủ giáo án kì 2, giáo án cả năm Lịch sử 9 kết nối tri thức. Bộ giáo án chất lượng, chỉn chu, được hỗ trợ tốt nhất hiện nay. Khi mua giáo án được tặng thêm: bộ phiếu trắc nghiệm, bộ đề kiểm tra theo cấu trúc mới. Giáo án được gửi ngay và luôn. Có thể xem trước bất kì bài nào phía dưới trước khi mua.

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 LỊCH SỬ 9 KẾT NỐI TRI THỨC

 

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 16: VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ, CỨU NƯỚC, 

THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC GIAI ĐOẠN 1954 – 1965

(2 tiết)

 

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ: 

  • Giới thiệu được những thành tựu tiêu biểu trong công cuộc xây dựng miền Bắc xã hội chủ nghĩa (hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục và phát triển kinh tế, chi viện cho cách mạng miền Nam.

  • Mô tả được các thắng lợi tiêu biểu về quân sự của nhân dân miền Nam trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước giai đoạn 1954 – 1965 (phong trào Đồng Khởi; đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. 

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Tự chủ và tự học: Khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập; tự lực làm những nhiệm vụ học tập được giao trên lớp và ở nhà. 

  • Giao tiếp và hợp tác: Hợp tác và giao tiếp với các bạn trong các nhiệm vụ học tập.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện được vấn đề từ các nhiệm vụ học tập và tìm cách giải quyết chúng. 

Năng lực riêng: 

  • Tìm hiểu lịch sử: Thông qua quan sát tranh ảnh, khai thác và sử dụng thông tin tư liệu lịch sử để tìm hiểu về thành tựu tiêu biểu của miền Bắc giai đoạn 1955 – 1965 và thắng lợi tiêu biểu của quân dân miền Nam giai đoạn 1961 – 1965.

  • Nhận thức và tư duy lịch sử: Giới thiệu được những thành tựu tiêu biểu trong công cuộc xây dựng miền Bắc xã hội chủ nghĩa (hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục và phát triển kinh tế, chi viện cho cách mạng miền Nam; Mô tả được các thắng lợi tiêu biểu về quân sự của nhân dân miền Nam trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước giai đoạn 1954 – 1965 (phong trào Đồng Khởi; đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. 

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Thông qua lập bảng hệ thống và sưu tầm tư liệu từ sách, báo, internet để chứng minh vai trò của hậu phương miền Bắc đối với tiền tuyến miền Nam trong những năm 1961 – 1965; giới thiệu về khu di tích Chiến thắng Ấp Bắc và lí do nên đến tham quan, học tập ở khu di tích này. 

3. Phẩm chất

  • Yêu nước: Trân trọng những thành quả mà nhân dân hai miền Nam, Bắc đã đạt được trong giai đoạn 1954 – 1965. 

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Kết nối tri thức (phần Lịch sử). 

  • Tranh, ảnh, sơ đồ, bảng, tư liệu các thành tựu của miền Bắc và phong trào Đồng khởi, các chiến thắng của nhân dân miền Nam và phong trào Đồng khởi, các chiến thằn của nhân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. 

  • Các phim tài liệu “Đồng khởi Bến Tre” (sản xuất năm 2020), “Việt Nam 1963 – Ai sẽ thắng sai” (sản xuất năm 2023), bài hát “Dáng đứng Bến Tre” (nhạc và lời: Nguyễn Văn Tý, 1980). 

  • Phiếu học tập (giấy A0), nam châm dán Phiếu học tập, bút màu.

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Kết nối tri thức (phần Lịch sử). 

  • Đọc trước nội dung bài học và sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về bài học Việt Nam kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, thống nhất đất nước giai đoạn 1954 – 1965.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp đỡ HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú với bài học mới. 

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Mảnh ghép lịch sử”. HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến Chủ đề Việt Nam kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, thống nhất đất nước giai đoạn 1954 – 1965 để lật mở mảnh ghép. 

c. Sản phẩm: Các mảnh ghép lịch sử được lật mở trong trò chơi.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi “Mảnh ghép lịch sử”. 

- GV phổ biến luật chơi cho HS: Để lật mở được mỗi mảnh ghép bị che khuất hình ảnh, HS trả lời câu hỏi liên quan đến Chủ đề Việt Nam kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, thống nhất đất nước giai đoạn 1954 – 1965.

- GV trình chiếu 5 mảnh ghép và cho HS lần lượt lật mở từng mảnh ghép:

BÀI 20: CHÂU Á TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY(25 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Trung Quốc thời kì cải cách mở cửa là gì?A. Nền kinh tế tự cấp, tự túc.B. Nền kinh tế thị trường.C. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.D. Nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.Câu 2: Tình hình nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1991 đến nay như thế nào?A. Dựa dẫm vào Mỹ và nguồn tài trợ của Mỹ.B. Chưa thoát khỏi trì trệ, tăng trưởng yếu ớt.C. Phát triển nhanh chóng, đứng đầu thế giới.D. Có thu nhập bình quân đầu người thấp.Câu 3: GDP của Hàn Quốc đứng thứ mấy thế giới năm 2018?A. Đứng thứ 10.B. Đứng thứ 15.C. Đứng thứ 3.D. Đứng thứ 13.Câu 4: Quốc gia nào của Đông Bắc Á là một trong bốn “con rồng” châu Á?A. Nhật Bản.B. Trung Quốc.C. Hàn Quốc.D. Triều Tiên.Câu 5: Tuổi thọ trung bình của người dân Trung Quốc năm 2021 là bao nhiêu?A. 68 tuổi.B. 90 tuổi.C. 78 tuổi.D. 70 tuổi.Câu 6: Ngành công nghiệp nào của Trung Quốc là ngành mũi nhọn?A. Công nghệ máy tính.B. Sản xuất công nghệ cao.C. Công nghệ giao thông.D. Công nghiệp dệt may.Câu 7: Tháng 7 – 1997, quốc gia nào gia nhập ASEAN?A. Lào và Mi – an – ma.B. Cam – pu – chia và Việt Nam.C. Trung Quốc và Hàn Quốc.D. Ấn Độ và Nhật Bản.Câu 8: Cam – pu – chia là thành viên thứ mấy gia nhập ASEAN?A. Thành viên thứ 5.B. Thành viên thứ 7.C. Thành viên thứ 8.D. Thành viên thứ 10.Câu 9: Lộ trình xây dựng Cộng đồng ASEAN được thông qua vào thời điểm nào?A. Tháng 12 – 2015.B. Tháng 8 – 2009.C. Tháng 1 – 2009.D. Tháng 10 – 2015.Câu 10: Hiến chương ASEAN ra đời vào năm nào?A. Năm 1992.B. Năm 1995.C. Năm 2000.D. Năm 2007. 2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)Câu 1: Các quốc gia/ vùng lãnh thổ nào sau đây không nằm ở khu vực Đông Bắc Á?A. Hồng Công, Đài Loan.B. Triều Tiên, Hàn Quốc.C. Thái Lan, Ấn Độ.D. Nhật Bản, Trung Quốc.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ---------------------- CHƯƠNG 6: VIỆT NAM TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAYBÀI 21: VIỆT NAM TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY(23 CÂU)

Mảnh ghép số 1: Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, tiến hành hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế và chi viện cho miền Nam sau:

A. Hiệp định Giơ-ne-vơ. 

B. Hiệp Định Pa-ri.

C. Hiệp định sơ bộ Pháp – Việt.

D. Hiệp định Pốt-xđam.

Mảnh ghép số 2: Từ năm 1954 đến năm 1956, miền Bắc thực hiện cải cách ruộng đất theo chủ trương nào?

A.  “Phân chia đất canh tác”.

B.  “Bãi bỏ mọi khoản tiền thuê ruộng”.

C.  “Người cày có ruộng”.

D.  “Làm nhiều, được nhiều”. 

Mảnh ghép số 3: Các cuộc biểu tình của “Đội quân tóc dài” bắt đầu từ địa phương nào?

A. Bình Định.

B. Ninh Thuận.

C. Quảng Ngãi. 

D. Bến Tre.

Mảnh ghép số 4: Ngày 11/6/1963, Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu. Việc làm này nhằm mục đích gì?

BÀI 20: CHÂU Á TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY(25 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Trung Quốc thời kì cải cách mở cửa là gì?A. Nền kinh tế tự cấp, tự túc.B. Nền kinh tế thị trường.C. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.D. Nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.Câu 2: Tình hình nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1991 đến nay như thế nào?A. Dựa dẫm vào Mỹ và nguồn tài trợ của Mỹ.B. Chưa thoát khỏi trì trệ, tăng trưởng yếu ớt.C. Phát triển nhanh chóng, đứng đầu thế giới.D. Có thu nhập bình quân đầu người thấp.Câu 3: GDP của Hàn Quốc đứng thứ mấy thế giới năm 2018?A. Đứng thứ 10.B. Đứng thứ 15.C. Đứng thứ 3.D. Đứng thứ 13.Câu 4: Quốc gia nào của Đông Bắc Á là một trong bốn “con rồng” châu Á?A. Nhật Bản.B. Trung Quốc.C. Hàn Quốc.D. Triều Tiên.Câu 5: Tuổi thọ trung bình của người dân Trung Quốc năm 2021 là bao nhiêu?A. 68 tuổi.B. 90 tuổi.C. 78 tuổi.D. 70 tuổi.Câu 6: Ngành công nghiệp nào của Trung Quốc là ngành mũi nhọn?A. Công nghệ máy tính.B. Sản xuất công nghệ cao.C. Công nghệ giao thông.D. Công nghiệp dệt may.Câu 7: Tháng 7 – 1997, quốc gia nào gia nhập ASEAN?A. Lào và Mi – an – ma.B. Cam – pu – chia và Việt Nam.C. Trung Quốc và Hàn Quốc.D. Ấn Độ và Nhật Bản.Câu 8: Cam – pu – chia là thành viên thứ mấy gia nhập ASEAN?A. Thành viên thứ 5.B. Thành viên thứ 7.C. Thành viên thứ 8.D. Thành viên thứ 10.Câu 9: Lộ trình xây dựng Cộng đồng ASEAN được thông qua vào thời điểm nào?A. Tháng 12 – 2015.B. Tháng 8 – 2009.C. Tháng 1 – 2009.D. Tháng 10 – 2015.Câu 10: Hiến chương ASEAN ra đời vào năm nào?A. Năm 1992.B. Năm 1995.C. Năm 2000.D. Năm 2007. 2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)Câu 1: Các quốc gia/ vùng lãnh thổ nào sau đây không nằm ở khu vực Đông Bắc Á?A. Hồng Công, Đài Loan.B. Triều Tiên, Hàn Quốc.C. Thái Lan, Ấn Độ.D. Nhật Bản, Trung Quốc.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ---------------------- CHƯƠNG 6: VIỆT NAM TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAYBÀI 21: VIỆT NAM TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY(23 CÂU)

A. Phản đối thi hành chính sách “tố cộng, diệt cộng” của chính quyền Ngô Đình Diệm.

B. Phản đối quyết định từ chối tổng tuyển cử, tăng cường khủng bố, đàn áp nhân dân của chính quyền Ngô Đình Diệm. 

C. Phản đối chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp phật giáo.

D. Phản đối chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam.

Mảnh ghép số 5: Điền cụm từ thích hợp vào dấu ba chấm “…” trong đoạn tư liệu dưới đây:

“Chiến thắng…………………chứng minh quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. Chiến thắng này đánh dấu sự chuyển biến về chiến thuật của quân Giải phóng, cung cấp kinh nghiệm quý báu trong việc chống lại chiến thuật trực thăng vận và thiết xa vận hiện đại của Mỹ.

A. Bình Giã.

B. An Lão.

C. Ba Gia. 

D. Ấp Bắc.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết của bản thân, trả lời câu hỏi và lật mở từng mảnh ghép. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

GV mời đại diện 5 HS lần lượt lật mở 5 mảnh ghép. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

Mảnh ghép số 1: A

Mảnh ghép số 2: C

Mảnh ghép số 3: D

Mảnh ghép số 4: C

Mảnh ghép số 5: D

BÀI 20: CHÂU Á TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY(25 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Trung Quốc thời kì cải cách mở cửa là gì?A. Nền kinh tế tự cấp, tự túc.B. Nền kinh tế thị trường.C. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.D. Nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.Câu 2: Tình hình nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1991 đến nay như thế nào?A. Dựa dẫm vào Mỹ và nguồn tài trợ của Mỹ.B. Chưa thoát khỏi trì trệ, tăng trưởng yếu ớt.C. Phát triển nhanh chóng, đứng đầu thế giới.D. Có thu nhập bình quân đầu người thấp.Câu 3: GDP của Hàn Quốc đứng thứ mấy thế giới năm 2018?A. Đứng thứ 10.B. Đứng thứ 15.C. Đứng thứ 3.D. Đứng thứ 13.Câu 4: Quốc gia nào của Đông Bắc Á là một trong bốn “con rồng” châu Á?A. Nhật Bản.B. Trung Quốc.C. Hàn Quốc.D. Triều Tiên.Câu 5: Tuổi thọ trung bình của người dân Trung Quốc năm 2021 là bao nhiêu?A. 68 tuổi.B. 90 tuổi.C. 78 tuổi.D. 70 tuổi.Câu 6: Ngành công nghiệp nào của Trung Quốc là ngành mũi nhọn?A. Công nghệ máy tính.B. Sản xuất công nghệ cao.C. Công nghệ giao thông.D. Công nghiệp dệt may.Câu 7: Tháng 7 – 1997, quốc gia nào gia nhập ASEAN?A. Lào và Mi – an – ma.B. Cam – pu – chia và Việt Nam.C. Trung Quốc và Hàn Quốc.D. Ấn Độ và Nhật Bản.Câu 8: Cam – pu – chia là thành viên thứ mấy gia nhập ASEAN?A. Thành viên thứ 5.B. Thành viên thứ 7.C. Thành viên thứ 8.D. Thành viên thứ 10.Câu 9: Lộ trình xây dựng Cộng đồng ASEAN được thông qua vào thời điểm nào?A. Tháng 12 – 2015.B. Tháng 8 – 2009.C. Tháng 1 – 2009.D. Tháng 10 – 2015.Câu 10: Hiến chương ASEAN ra đời vào năm nào?A. Năm 1992.B. Năm 1995.C. Năm 2000.D. Năm 2007. 2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)Câu 1: Các quốc gia/ vùng lãnh thổ nào sau đây không nằm ở khu vực Đông Bắc Á?A. Hồng Công, Đài Loan.B. Triều Tiên, Hàn Quốc.C. Thái Lan, Ấn Độ.D. Nhật Bản, Trung Quốc.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ---------------------- CHƯƠNG 6: VIỆT NAM TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAYBÀI 21: VIỆT NAM TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY(23 CÂU)

Bờ bắc cầu Hiền Lương, Vĩnh Linh (Quảng Trị). Bên kia cầu là bờ Nam 

(ảnh chụp năm 1955, Bảo tàng Lịch sử quốc gia, Hà Nội)

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954), Mỹ đã tăng cường can thiệp quân sự, âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam. Mảnh ghép lịch sử chúng ta vừa lật mở là chiếc cầu Hiền Lương ở vĩ tuyến 17 - như một nhân chứng lịch sử - chứng kiến cuộc đấu tranh cho khát vọng thống nhất non sông của cả dân tộc, từ năm 1954 đến năm 1965, nhân dân Việt Nam đã xây dựng đất nước, chống Mỹ, cứu nước và đạt được những thắng lợi tiêu biểu nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 16: Việt Nam kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, thống nhất đất nước giai đoạn 1954 – 1965.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu những thành tựu tiêu biểu trong công cuộc xây dựng miền Bắc xã hội chủ nghĩa (1954 – 1965)

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS giới thiệu được những thành tiêu biểu trong trong công cuộc xây dựng miền Bắc xã hội chủ nghĩa (hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục và phát triển kinh tế, chi viện cho cách mạng miền Nam.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân/cặp đôi, khai thác Tư liệu, Hình 16.2 – 16.4, mục Em có biết, thông tin mục 1a – 1c SGK tr79 – 81, hoàn thành Phiếu học tập số 1 - 2, trả lời câu hỏi:

- Trình bày những thành tựu tiêu biểu của miền Bắc trong cải cách ruộng đất, công cuộc khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh từ năm 1954 đến năm 1957. 

- Giới thiệu những thành tựu tiêu biểu của miền Bắc trong cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế, văn hóa (1958 – 1960). Trong giai đoạn này, miền Bắc đã chi viện cho miền Nam như thế nào?

- Giới thiệu tóm tắt những thành tựu tiêu biểu của miền Bắc trong xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội (1961 – 1965) và chi viện cho miền Nam. 

c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 - 2, câu trả lời của HS về những thành tựu trong công cuộc xây dựng miền Bắc xã hội chủ nghĩa giai đoạn 1954 – 1965. 

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh (1954 – 1957)

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, khai thác Hình 16.2, thông tin mục 1a SGK tr.79, 80 và trả lời câu hỏi: Trình bày những thành tựu tiêu biểu của miền Bắc trong cải cách ruộng đất, công cuộc khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh từ năm 1954 đến năm 1957. 

BÀI 20: CHÂU Á TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY(25 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Trung Quốc thời kì cải cách mở cửa là gì?A. Nền kinh tế tự cấp, tự túc.B. Nền kinh tế thị trường.C. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.D. Nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.Câu 2: Tình hình nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1991 đến nay như thế nào?A. Dựa dẫm vào Mỹ và nguồn tài trợ của Mỹ.B. Chưa thoát khỏi trì trệ, tăng trưởng yếu ớt.C. Phát triển nhanh chóng, đứng đầu thế giới.D. Có thu nhập bình quân đầu người thấp.Câu 3: GDP của Hàn Quốc đứng thứ mấy thế giới năm 2018?A. Đứng thứ 10.B. Đứng thứ 15.C. Đứng thứ 3.D. Đứng thứ 13.Câu 4: Quốc gia nào của Đông Bắc Á là một trong bốn “con rồng” châu Á?A. Nhật Bản.B. Trung Quốc.C. Hàn Quốc.D. Triều Tiên.Câu 5: Tuổi thọ trung bình của người dân Trung Quốc năm 2021 là bao nhiêu?A. 68 tuổi.B. 90 tuổi.C. 78 tuổi.D. 70 tuổi.Câu 6: Ngành công nghiệp nào của Trung Quốc là ngành mũi nhọn?A. Công nghệ máy tính.B. Sản xuất công nghệ cao.C. Công nghệ giao thông.D. Công nghiệp dệt may.Câu 7: Tháng 7 – 1997, quốc gia nào gia nhập ASEAN?A. Lào và Mi – an – ma.B. Cam – pu – chia và Việt Nam.C. Trung Quốc và Hàn Quốc.D. Ấn Độ và Nhật Bản.Câu 8: Cam – pu – chia là thành viên thứ mấy gia nhập ASEAN?A. Thành viên thứ 5.B. Thành viên thứ 7.C. Thành viên thứ 8.D. Thành viên thứ 10.Câu 9: Lộ trình xây dựng Cộng đồng ASEAN được thông qua vào thời điểm nào?A. Tháng 12 – 2015.B. Tháng 8 – 2009.C. Tháng 1 – 2009.D. Tháng 10 – 2015.Câu 10: Hiến chương ASEAN ra đời vào năm nào?A. Năm 1992.B. Năm 1995.C. Năm 2000.D. Năm 2007. 2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)Câu 1: Các quốc gia/ vùng lãnh thổ nào sau đây không nằm ở khu vực Đông Bắc Á?A. Hồng Công, Đài Loan.B. Triều Tiên, Hàn Quốc.C. Thái Lan, Ấn Độ.D. Nhật Bản, Trung Quốc.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ---------------------- CHƯƠNG 6: VIỆT NAM TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAYBÀI 21: VIỆT NAM TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY(23 CÂU)

Hình 16.2. Nông dân được chia ruộng

 trong cải cách ruộng đất (1955)

- GV cung cấp thêm cho HS một số tư liệu (Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1).

- GV hướng dẫn HS đọc mục Em có biết SGK tr.80 để nắm được việc tiến hành cải cách ruộng đất còn phạm phải một số sai lầm. 

- GV đặt câu hỏi: Theo em, vì sao cải cách ruộng đất đã xảy ra một số sai lầm?

- GV tiếp tục đặt câu hỏi: Nêu ý nghĩa của những thành tựu mà miền Bắc đạt được trong cải cách ruộng đất và phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh (1954 – 1957).

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác thông tin trong mục, tư liệu do GV cung cấp và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả, hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày những thành tựu tiêu biểu của miền Bắc trong cải cách ruộng đất, công cuộc khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh từ năm 1954 đến năm 1957.

- GV mời đại diện 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng: 

+ Việc tiến hành cải cách ruộng đất còn phạm phải những sai lầm do: một số địa phương nóng vội, đánh giá chưa đúng một số địa chủ kháng chiến, người có công với cách mạng,… Đảng và Chính phủ đã kịp thời có chủ trương, biện pháp sửa sai, khắc phục hậu quả. 

+ Những thành tựu mà miền Bắc đạt được trong cải cách ruộng đất và phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh (1954 – 1957) giúp nền kinh tế được phục hồi, tạo điều kiện cho kinh tế phát triển; giải quyết những vấn đề xã hội, nâng cao đời sống của nhân dân miền Bắc, cổ vũ tinh thần và ủng hộ cho nhân dân miền Nam. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

+ Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng song phải đối mặt với nhiều khó khăn do hậu quả của chiến tranh để lại. Trước tình hình đó, Đảng và Chính phủ quyết định  “Đẩy mạnh phát động quần chúng thực hiện cải cách ruộng đất”. Kết quả người cày có  ruộng, giai cấp địa chủ phong kiến bị xoá bỏ, giai cấp nông dân trở thành người làm chủ.

+ Những thành tựu mà miền Bắc đạt được trong những năm 1954 – 1957 đã đặt cơ sở cho phát triển kinh tế - xã hội (1958 – 1960) và bước đầu xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội và chi viện cho miền Nam (1961 – 1965).

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

1. Những thành tựu tiêu biểu trong công cuộc xây dựng miền Bắc xã hội chủ nghĩa (1954 – 1965)

a. Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh (1954 – 1957)

- Hoàn thành cải cách ruộng đất (sau khi Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết): 

+ Đảng và Chính phủ “Đẩy mạnh phát động quần chúng thực hiện cải cách ruộng đất”. 

+ Nông dân được chia ruộng đất, bộ mặt nông thôn miền Bắc thay đổi cơ bản:

  • Giai cấp địa chủ phong kiến bị xoá bỏ,

  • Giai cấp nông dân trở thành người làm chủ.

- Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (1955-1957):

+ Nông nghiệp:

  • Sản lượng tăng vượt mức so với trước Chiến tranh thế giới thứ hai.

  • Giải quyết cơ bản nạn đói.

+ Công nghiệp:

  • Mở rộng các nhà máy đã có, nhiều nhà máy mới được xây dựng. 

  • Hệ thống mậu dịch quốc doanh, hợp tác xã mua bán mở rộng, giao lưu hàng hoá phát triển. 

  • Đặt quan hệ buôn bán với 27 nước.

+ Giao thông vận tải:

  • Đường sắt và đường ô tô được khôi phục và phát triển.

  • Các bến cảng được tu sửa và mở rộng.

  • Đường hàng không dân dụng quốc tế được khai thông.

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

 

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 15: VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN 

CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC GIAI ĐOẠN 1951 – 1954

(2 tiết)

 

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ: 

  • Mô tả được những thắng lợi tiêu biểu của Việt Nam trên các mặt trận quân sự, kinh tế, văn hóa, ngoại giao trong giai đoạn 1951 – 1954.

  • Nêu được ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954). 

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Tự chủ và tự học: Khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập; tự lực làm những nhiệm vụ học tập được giao trên lớp và ở nhà. 

  • Giao tiếp và hợp tác: Hợp tác và giao tiếp với các bạn trong các nhiệm vụ học tập.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện được vấn đề từ các nhiệm vụ học tập và tìm cách giải quyết chúng. 

Năng lực riêng: 

  • Tìm hiểu lịch sử: Biết cách sưu tầm và khai thác tư liệu, sử dụng lược đồ, sơ đồ để tìm hiểu về cuộc kháng chiến chống Pháp giai đoạn 1951 – 1954. 

  • Nhận thức và tư duy lịch sử: Mô tả được những thắng lợi tiêu biểu của Việt Nam trên các mặt trận quân sự, kinh tế, văn hóa, ngoại giao trong giai đoạn 1951 – 1954; Nêu được ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954). 

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được bài học về chiến tranh nhân dân trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay. 

3. Phẩm chất

  • Yêu nước: Khâm phục, tự hào về những thắng lợi của quân và dân ta đã đạt được trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp giai đoạn 1951 – 1954; Củng cố niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng. Từ đó, nhận thức được tình đoàn kết dân tộc, đoàn kết giữa ba nước Đông Dương, đoàn kết quốc tế; Sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. 

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Kết nối tri thức (phần Lịch sử). 

  • Hình ảnh, tư liệu sưu tầm về bài học Việt Nam kháng chiến chống thực dân Pháp giai đoạn 1951 – 1954. 

  • Bài hát Chiến thắng Điện Biên (Nhạc và lời: Đỗ Nhuận, 1954), phim tài liệu Chiến thắng Điện Biên Phủ (sản xuất năm 1964). 

  • Các lược đồ về hình thái chiến trường trên các mặt trận Đông – Xuân 1953 – 1954 và diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

  • Phiếu học tập (giấy A0), nam châm dán Phiếu học tập, bút màu.

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Kết nối tri thức (phần Lịch sử). 

  • Đọc trước nội dung bài học và sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về bài học Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc thắng lợi (1951 – 1954). 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp đỡ HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú với bài học mới. 

b. Nội dung: GV cho HS quan sát Hình 15.1 và video chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, vì sao chiến thắng Điện Biên Phủ được đánh giá với tầm vóc vĩ đại, “lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu”?

c. Sản phẩm: Lý giải vì sao chiến thắng Điện Biên Phủ được đánh giá với tầm vóc vĩ đại, “lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu”.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu hình ảnh, video kết hợp dẫn dắt: Hình ảnh dưới đây tái hiện một phần chiến thắng Điện Biên Phủ “lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu”.

BÀI 20: CHÂU Á TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY(25 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Trung Quốc thời kì cải cách mở cửa là gì?A. Nền kinh tế tự cấp, tự túc.B. Nền kinh tế thị trường.C. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.D. Nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.Câu 2: Tình hình nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1991 đến nay như thế nào?A. Dựa dẫm vào Mỹ và nguồn tài trợ của Mỹ.B. Chưa thoát khỏi trì trệ, tăng trưởng yếu ớt.C. Phát triển nhanh chóng, đứng đầu thế giới.D. Có thu nhập bình quân đầu người thấp.Câu 3: GDP của Hàn Quốc đứng thứ mấy thế giới năm 2018?A. Đứng thứ 10.B. Đứng thứ 15.C. Đứng thứ 3.D. Đứng thứ 13.Câu 4: Quốc gia nào của Đông Bắc Á là một trong bốn “con rồng” châu Á?A. Nhật Bản.B. Trung Quốc.C. Hàn Quốc.D. Triều Tiên.Câu 5: Tuổi thọ trung bình của người dân Trung Quốc năm 2021 là bao nhiêu?A. 68 tuổi.B. 90 tuổi.C. 78 tuổi.D. 70 tuổi.Câu 6: Ngành công nghiệp nào của Trung Quốc là ngành mũi nhọn?A. Công nghệ máy tính.B. Sản xuất công nghệ cao.C. Công nghệ giao thông.D. Công nghiệp dệt may.Câu 7: Tháng 7 – 1997, quốc gia nào gia nhập ASEAN?A. Lào và Mi – an – ma.B. Cam – pu – chia và Việt Nam.C. Trung Quốc và Hàn Quốc.D. Ấn Độ và Nhật Bản.Câu 8: Cam – pu – chia là thành viên thứ mấy gia nhập ASEAN?A. Thành viên thứ 5.B. Thành viên thứ 7.C. Thành viên thứ 8.D. Thành viên thứ 10.Câu 9: Lộ trình xây dựng Cộng đồng ASEAN được thông qua vào thời điểm nào?A. Tháng 12 – 2015.B. Tháng 8 – 2009.C. Tháng 1 – 2009.D. Tháng 10 – 2015.Câu 10: Hiến chương ASEAN ra đời vào năm nào?A. Năm 1992.B. Năm 1995.C. Năm 2000.D. Năm 2007. 2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)Câu 1: Các quốc gia/ vùng lãnh thổ nào sau đây không nằm ở khu vực Đông Bắc Á?A. Hồng Công, Đài Loan.B. Triều Tiên, Hàn Quốc.C. Thái Lan, Ấn Độ.D. Nhật Bản, Trung Quốc.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ---------------------- CHƯƠNG 6: VIỆT NAM TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAYBÀI 21: VIỆT NAM TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY(23 CÂU)

Hình 15.1. Một phần của bức tranh toàn cảnh về chiến dịch Điện Biên Phủ 

(được trưng bày ở Bảo tàng Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ)

https://www.youtube.com/watch?v=COG1itIE3Rw

- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi và trả lời câu hỏi: Theo em, vì sao chiến thắng Điện Biên Phủ được đánh giá với tầm vóc vĩ đại, “lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu”?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát video, hình ảnh, vận dụng hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 lí giải vì sao chiến thắng Điện Biên Phủ được đánh giá với tầm vóc vĩ đại, “lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu”.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Chiến thắng Điện Biên Phủ được đánh giá với tầm vóc vĩ đại, “lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu”, bởi: 

+ Là đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, tạo cơ sở căn bản và quyết định cho việc đi đến ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ về đình chỉ chiến sự ở Việt Nam.

+ Mở ra giai đoạn cách mạng mới, đưa miền Bắc quá độ lên chủ nghĩa xã hội, làm hậu phương vững chắc cho sự nghiệp đấu tranh giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.

+ Khẳng định đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo của Đảng và sự lớn mạnh, trưởng thành của Quân đội nhân dân Việt Nam.

+ Chấm dứt sự đô hộ của chủ nghĩa thực dân Pháp ở ba nước Đông Dương, mở đầu quá trình sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ trên phạm vi toàn thế giới.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Điện Biên Phủ có dấu ấn sâu sắc về nhiều mặt đối với phong trào giải phóng dân tộc nửa sau thế kỉ XX, trở thành báu vật, niềm tự hào lớn lao đối với các dân tộc đang chiến đấu vì sự nghiệp giải phóng dân tộc khỏi chủ nghĩa thực dân. “Chiến thắng Điện Biên Phủ không những là niềm tự hào của nhân dân Việt Nam anh hùng, mà còn là di sản quý báu của phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc, 30 năm qua những bài học và những kinh nghiệm quý báu của Điện Biên Phủ vẫn còn mang tính thời đại nóng hổi”. Để hiểu rõ hơn vì sao cụm từ “Điện Biên Phủ” – Việt Nam – đã trở thành niềm tự hào của nhiều dân tộc đang đấu tranh chống áp bức trên thế giới lúc bấy giờ? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 15: Việt Nam kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược giai đoạn 1951 – 1954.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu những thắng lợi tiêu biểu trên mặt trận chính trị, kinh tế, văn hóa

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS mô tả được những thắng lợi tiêu biểu trên mặt trận chính trị, kinh tế, văn hóa trong giai đoạn 1951 – 1954.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc nhóm, khai thác Hình 15.2, mục Em có biết, thông tin mục 1a – 1c SGK tr.73, 74 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: Nêu một số thành tựu tiêu biểu trên mặt trận chính trị, kinh tế, văn hóa trong giai đoạn 1951 – 1954.

c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 của HS về những thắng lợi tiêu biểu trên mặt trận chính trị, kinh tế, văn hóa trong giai đoạn 1951 – 1954.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS cả lớp thành 3 nhóm.

- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm:

Khai thác Hình 15.2, mục Em có biết, thông tin mục 1a – 1c SGK tr.73, 74 và hoàn thành Phiếu học tập số 1.

BÀI 20: CHÂU Á TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY(25 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Trung Quốc thời kì cải cách mở cửa là gì?A. Nền kinh tế tự cấp, tự túc.B. Nền kinh tế thị trường.C. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.D. Nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.Câu 2: Tình hình nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1991 đến nay như thế nào?A. Dựa dẫm vào Mỹ và nguồn tài trợ của Mỹ.B. Chưa thoát khỏi trì trệ, tăng trưởng yếu ớt.C. Phát triển nhanh chóng, đứng đầu thế giới.D. Có thu nhập bình quân đầu người thấp.Câu 3: GDP của Hàn Quốc đứng thứ mấy thế giới năm 2018?A. Đứng thứ 10.B. Đứng thứ 15.C. Đứng thứ 3.D. Đứng thứ 13.Câu 4: Quốc gia nào của Đông Bắc Á là một trong bốn “con rồng” châu Á?A. Nhật Bản.B. Trung Quốc.C. Hàn Quốc.D. Triều Tiên.Câu 5: Tuổi thọ trung bình của người dân Trung Quốc năm 2021 là bao nhiêu?A. 68 tuổi.B. 90 tuổi.C. 78 tuổi.D. 70 tuổi.Câu 6: Ngành công nghiệp nào của Trung Quốc là ngành mũi nhọn?A. Công nghệ máy tính.B. Sản xuất công nghệ cao.C. Công nghệ giao thông.D. Công nghiệp dệt may.Câu 7: Tháng 7 – 1997, quốc gia nào gia nhập ASEAN?A. Lào và Mi – an – ma.B. Cam – pu – chia và Việt Nam.C. Trung Quốc và Hàn Quốc.D. Ấn Độ và Nhật Bản.Câu 8: Cam – pu – chia là thành viên thứ mấy gia nhập ASEAN?A. Thành viên thứ 5.B. Thành viên thứ 7.C. Thành viên thứ 8.D. Thành viên thứ 10.Câu 9: Lộ trình xây dựng Cộng đồng ASEAN được thông qua vào thời điểm nào?A. Tháng 12 – 2015.B. Tháng 8 – 2009.C. Tháng 1 – 2009.D. Tháng 10 – 2015.Câu 10: Hiến chương ASEAN ra đời vào năm nào?A. Năm 1992.B. Năm 1995.C. Năm 2000.D. Năm 2007. 2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)Câu 1: Các quốc gia/ vùng lãnh thổ nào sau đây không nằm ở khu vực Đông Bắc Á?A. Hồng Công, Đài Loan.B. Triều Tiên, Hàn Quốc.C. Thái Lan, Ấn Độ.D. Nhật Bản, Trung Quốc.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ---------------------- CHƯƠNG 6: VIỆT NAM TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAYBÀI 21: VIỆT NAM TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY(23 CÂU)

Hình 15.2. Đại hội đại biểu lần thứ II (1951)

 họp tại Chiêm Hóa, Tuyên Quang

+ Nhóm 1: Tìm hiểu những thắng lợi tiêu biểu trên mặt trận chính trị.

+ Nhóm 2: Tìm hiểu những thắng lợi tiêu biểu trên mặt trận kinh tế.

+ Nhóm 3: Tìm hiểu những thắng lợi tiêu biểu trên mặt trận văn hóa.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

NHỮNG THẮNG LỢI TIÊU BIỂU TRÊN 

MẶT TRẬN CHÍNH TRỊ, KINH TẾ, VĂN HÓA

Lĩnh vực

Thắng lợi tiêu biểu

Chính trị

 

 

 

Kinh tế

 

 

 

Văn hóa

 

 

 

 

- GV cung cấp thêm một số tư liệu cho HS (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1).

- GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Theo em, những thắng lợi trên mặt trận chính trị, kinh tế và văn hoá xã hội trong giai đoạn 

1951 – 1954 có ý nghĩa gì đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Nhà sử học thông thái”.

- GV phổ biến luật chơi cho HS:

+ HS chia làm 2 đội. HS thảo luận và trả lời câu hỏi ra bảng phụ trong thời gian 5 phút.

Câu hỏi: Em có đồng ý với quan điểm cho rằng: Tầm vóc vĩ đại của cuộc kháng chiến toàn dân đã tạo nền tảng cho một thời kì nở rộ của văn chương và nghệ thuật? Tại sao?

+ GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của 2 đội và tuyên bố đội thắng cuộc.

- Kết thúc trò chơi, GV cho HS nghe bài hát Hò kéo pháo (nhạc sĩ Hoàng Vân). 

https://www.youtube.com/watch?v=kN82zGrllss

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác tư liệu, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 3 nhóm lần lượt trình bày những thắng lợi trên mặt trận chính trị, kinh tế, văn hóa của Việt Nam trong giai đoạn 1951 – 1954 theo Phiếu học tập số 1.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng: 

Những thắng lợi trên mặt trận chính trị, kinh tế và văn hoá xã hội trong giai đoạn  1951 – 1954 có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tạo điều quan trọng cho những thắng lợi quan trọng trên mặt trận quân sự.  

- GV mời đại diện 2 đội chơi trả lời câu hỏi trò chơi:

+ Nền văn chương và nghệ thuật Việt Nam kế thừa di sản văn hóa dân tộc, trên con đường cách mạng đã có những chuyển biến sâu sắc về chất, phát triển phong phú, mạnh mẽ, sâu rộng, in đậm tinh thần thời đại. 

+ Cảm hứng chủ đạo của thời kì này là niềm tự hào về đất nước, quê hương, về truyền thống dân tộc, ca ngợi lòng yêu nước, ý chí bất khuất, tự lực, tự cường; tinh thần đoàn kết, dũng cảm, thông minh, sáng tạo và hào sảng của người dân.

+ Nhiều tác giả trở thành những chiến sĩ trên mặt trận tư tưởng, văn hóa với ý chí quyết tâm phục vụ kháng chiến, nhân dân. Các tác phẩm văn học, nghệ thuật luôn bám sát hiện thực và nhiệm vụ cách mạng; phản ánh sinh động thực tiễn đấu tranh; kịp thời động viên, cổ vũ toàn dân, toàn quân thi đua tăng gia sản xuất, lập nhiều chiến công, xây dựng đời sống văn hóa mới: tượng Chân dung Bác Hồ (1946) của nữ điêu khắc Nguyễn Thị Kim; Trường ca sông Lô (1947), bài hát Tiến về Hà Nội (1949) của nhạc sĩ Văn Cao; truyện ngắn Đôi mắt (1948) của nhà văn Nam Cao; bức tranh Bừa trên đồi (1953) của họa sĩ Tô Ngọc Vân; bài hát Hò kéo pháo (1954) của nhạc sĩ Hoàng Vân;... 

+ Cuộc kháng chiến toàn dân đã tạo nên những thành tựu kì diệu về văn học - nghệ thuật trong thời kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), tạo điều kiện cho thời kì nở rộ của văn chương và nghệ thuật cách mạng với nhiều tác phẩm đỉnh cao sống mãi với thời gian.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận: Những thắng lợi trên mặt trận chính trị, kinh tế, văn hóa trong giai đoạn 1951 – 1954 đã tạo nên sức mạnh tổng hợp trong cuộc kháng chiến chống Pháp.

- GV mở rộng, liên hệ: 

+ Từ lời kêu gọi thi đua ái quốc Chủ tịch Hồ Chí Minh, sau này đã có hàng chục phong trào thi đua như: Vững tay cày, chắc tay súng (1961), Thi đua sản xuất: Nhanh, nhiều, tốt, rẻ (1957); Phong trào phụ nữ 5 năm tốt (1964); Phong trào Ba đảm đang (1965); Phong trào cờ 3 nhất; Thanh niên 3 sẵn sàng.

+ “Thi đua ái quốc là: Diệt giặc đói - Diệt giặc dốt - Diệt giặc ngoại xâm. Cách làm là dựa vào lực lượng của dân, tinh thần của dân, để gây hạnh phúc cho dân”.

+ Lời kêu gọi của thi đua yêu nước của Bác vẫn vẹn nguyên giá trị, dẫn bước cho nhiều thế hệ người lao động hăng hái thi đua, dựng xây Tổ quốc.

- GV chuyển sang nội dung mới.

1. Những thắng lợi tiêu biểu trên mặt trận chính trị, kinh tế, văn hóa

a. Chính trị

b. Kinh tế

c. Văn hóa

Phiếu học tập số 1 về những thắng lợi tiêu biểu trên mặt trận chính trị, kinh tế, văn hóa trong giai đoạn 1951 – 1954 đính kèm phía dưới Hoạt động 1.

 

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

 

II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 LỊCH SỬ 9 KẾT NỐI TRI THỨC

BÀI 20: CHÂU Á TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY

(25 CÂU)

 

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Trung Quốc thời kì cải cách mở cửa là gì?

A. Nền kinh tế tự cấp, tự túc.

B. Nền kinh tế thị trường.

C. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.

D. Nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

Câu 2: Tình hình nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1991 đến nay như thế nào?

A. Dựa dẫm vào Mỹ và nguồn tài trợ của Mỹ.

B. Chưa thoát khỏi trì trệ, tăng trưởng yếu ớt.

C. Phát triển nhanh chóng, đứng đầu thế giới.

D. Có thu nhập bình quân đầu người thấp.

Câu 3: GDP của Hàn Quốc đứng thứ mấy thế giới năm 2018?

A. Đứng thứ 10.

B. Đứng thứ 15.

C. Đứng thứ 3.

D. Đứng thứ 13.

Câu 4: Quốc gia nào của Đông Bắc Á là một trong bốn “con rồng” châu Á?

A. Nhật Bản.

B. Trung Quốc.

C. Hàn Quốc.

D. Triều Tiên.

Câu 5: Tuổi thọ trung bình của người dân Trung Quốc năm 2021 là bao nhiêu?

A. 68 tuổi.

B. 90 tuổi.

C. 78 tuổi.

D. 70 tuổi.

Câu 6: Ngành công nghiệp nào của Trung Quốc là ngành mũi nhọn?

A. Công nghệ máy tính.

B. Sản xuất công nghệ cao.

C. Công nghệ giao thông.

D. Công nghiệp dệt may.

Câu 7: Tháng 7 – 1997, quốc gia nào gia nhập ASEAN?

A. Lào và Mi – an – ma.

B. Cam – pu – chia và Việt Nam.

C. Trung Quốc và Hàn Quốc.

D. Ấn Độ và Nhật Bản.

Câu 8: Cam – pu – chia là thành viên thứ mấy gia nhập ASEAN?

A. Thành viên thứ 5.

B. Thành viên thứ 7.

C. Thành viên thứ 8.

D. Thành viên thứ 10.

Câu 9: Lộ trình xây dựng Cộng đồng ASEAN được thông qua vào thời điểm nào?

A. Tháng 12 – 2015.

B. Tháng 8 – 2009.

C. Tháng 1 – 2009.

D. Tháng 10 – 2015.

Câu 10: Hiến chương ASEAN ra đời vào năm nào?

A. Năm 1992.

B. Năm 1995.

C. Năm 2000.

D. Năm 2007.

 

2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)

Câu 1: Các quốc gia/ vùng lãnh thổ nào sau đây không nằm ở khu vực Đông Bắc Á?

A. Hồng Công, Đài Loan.

B. Triều Tiên, Hàn Quốc.

C. Thái Lan, Ấn Độ.

D. Nhật Bản, Trung Quốc.

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

 

CHƯƠNG 6: VIỆT NAM TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY

BÀI 21: VIỆT NAM TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY

(23 CÂU)

 

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Nhiệm vụ chiến lược của Đảng, Nhà nước và nhân dân Việt Nam từ sau năm 1991 đến nay là gì?

A. Đổi mới, phát triển và hội nhập.

B. Xây dựng cơ chế quản lí quan liêu, bao cấp.

C. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

D. Thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.

Câu 2: Công cuộc Đổi mới của Việt Nam giai đoạn 1996 – 2011 là:

A. Phá thế bị bao vây, cô lập.

B. Hội nhập kinh tế quốc tế.

C. Đẩy mạnh toàn diện công cuộc Đổi mới.

D. Vượt qua khủng hoảng kinh tế - xã hội.

Câu 3: Năm 1995, diễn ra sự kiện gì gắn với chính sách đối ngoại của Đảng ta trong thời kì đổi mới?

A. Việt Nam và Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao.

B. Việt Nam chính thức gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á.

C. Việt Nam trở thành thành viên của Liên hiệp quốc.

D. Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước EU.

Câu 4: Từ năm 1996 - 2000, ba mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam là:

A. gạo, hàng dệt may và thủy sản.

B. gạo, hàng dệt may và nông sản.

C. gạo, cà phê và điều.

D. gạo, cà phê và thủy sản.

Câu 5: Cuối năm 2021, Việt Nam đã thiết lập ngoại giao với bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ thế giới?

A. Gần 200 quốc gia.

B. Hơn 200 quốc gia.

C. Gần 300 quốc gia.

D. Hơn 300 quốc gia.

Câu 6: Năm 2002, GDP/ người của Việt Nam là:

A. 365 nghìn đồng.

B. 536 nghìn đồng.

C. 653 nghìn đồng.

D. 356 nghìn đồng.

Câu 7: Cả nước đạt chuẩn quốc gia xóa nạn mù chữ và phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm nào?

A. Năm 2008.

B. Năm 2010.

C. Năm 2012.

D. Năm 2015.

Câu 8: Biểu diễn múa Xòe Thái được UNESCO ghi danh là Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại vào năm nào?

A. Năm 2020.

B. Năm 2022.

C. Năm 2010.

D. Năm 2012.

 

2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)

Câu 1: Chính sách nào đã giúp Việt Nam thu hút vốn đầu tư nước ngoài và mở rộng thị trường xuất khẩu?

A. Chính sách về giáo dục miễn phí.

B. Chính sách giảm nghèo.

C. Chính sách Đổi mới kinh tế.

D. Chính sách bảo vệ môi trường.

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

 

Giáo án kì 2 Lịch sử 9 kết nối tri thức
Giáo án kì 2 Lịch sử 9 kết nối tri thức

Khi đặt nhận được những gì?

  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
  • Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
  • Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I
  • Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Phí giáo:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án powepoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 700k/học kì - 800k/cả năm

=> Chỉ gửi 350k. Tải giáo án về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 15 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 0011004299154 - Chu Văn Trí - Ngân hàng Vietcombank
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án lịch sử 9 kết nối tri thức

Tài liệu được tặng thêm:


Từ khóa: giáo án kì 2 Lịch sử 9 kết nối tri thức, bài giảng kì 2 môn Lịch sử 9 kết nối tri thức, tài liệu giảng dạy Lịch sử 9 kết nối tri thức

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay