Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo (Đề số 1)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo Cuối kì 2 Đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 học kì 2 môn Tiếng Việt 5 chân trời này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng việt 5 chân trời sáng tạo
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 5 đến chủ điểm 8, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Đọc hiểu văn bản kết hợp tiếng Việt (7,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi: (3,0 điểm)
Tiếng hát bạn bè mình
Trong không gian bay bay, một hành tinh thân ái
Một lời mẹ ru con bình yên giấc say
Một đàn chim tung cánh đón mây trời hiền lành
Một chồi non thắm xanh lâu bền lá cành.
Bay lên cao lên cao loài bồ câu trắng tinh
Nghe xôn xao xôn xao tiếng hát bạn bè mình
Yên thương nhau bên nhau loài người tay nắm tay
Cho em thơ tương lai ngát xanh hành tinh này.
Phạm Tuyên
Câu 1 (0,5 điểm). Bài thơ nhắc đến hành động nào để thể hiện sự đoàn kết của con người?
A. Nắm tay nhau.
B. Chăm sóc chồi non.
C. Hát ru trẻ nhỏ.
D. Đón mây trời hiền lành.
Câu 2 (0,5 điểm). Theo bài thơ, điều gì sẽ mang lại tương lai ngát xanh cho hành tinh này?
A. Lời mẹ ru.
B. Tiếng hát bạn bè mình.
C. Sự đoàn kết và yêu thương của loài người.
D. Đàn chim tung cánh.
Câu 3 (0,5 điểm). Hình ảnh nào trong bài thơ tượng trưng cho hòa bình?
A. Chồi non thắm xanh.
B. Loài bồ câu trắng.
C. Đàn chim tung cánh.
D. Lời mẹ ru con.
Câu 4 (0,5 điểm). Cụm từ “ngát xanh hành tinh này” trong bài hát mang ý nghĩa gì?
A. Một hành tinh không có chiến tranh.
B. Một hành tinh tràn đầy sức sống và hy vọng.
C. Một hành tinh chỉ có màu xanh.
D. Một hành tinh đông đúc dân cư.
Câu 5 (0,5 điểm). Hình ảnh “bay lên cao loài bồ câu trắng tinh” có thể được hiểu là gì?
A. Ước mơ về tự do và hòa bình.
B. Lời ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên.
C. Khát vọng vươn tới thành công.
D. Tình yêu giữa con người và động vật.
Câu 6 (0,5 điểm). Ý nghĩa chính của bài thơ “Tiếng hát bạn bè mình” là gì?
A. Ca ngợi thiên nhiên tươi đẹp.
B. Khẳng định vai trò của trẻ thơ trong cuộc sống.
C. Tôn vinh vẻ đẹp của hành tinh xanh.
D. Truyền tải thông điệp về hòa bình, đoàn kết giữa con người.
Luyện từ và câu: (4,0 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm). Em hãy thêm dấu gạch ngang vào trong đoạn văn dưới đây:
Những trí tuệ vĩ đại bộ sách viết về một số nhà khoa học nổi tiếng thế giới gồm 5 cuốn. Các bạn nhỏ có thể tìm thấy nhiều thông tin thú vị trong mỗi cuốn sách nhỏ ấy:
Tét-xla một kĩ sư diện người Mỹ đã phát minh ra dòng điện xoay chiều. Ma-ri Quy-ri người phụ nữ gốc Ba Lan đã khám phá ra chất phóng xạ ...
Theo Nguyễn Bảo Ngân
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 8 (2,0 điểm) Đọc đoạn văn sau và điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống:
Biển buổi sáng thật đẹp. _______ trải dài đến tận chân trời, ánh mặt trời chiếu xuống làm _______ lấp lánh như dát vàng. Trên bờ, những con sóng nhỏ vỗ nhẹ vào cát tạo nên âm thanh êm dịu. Xa xa, những chiếc thuyền đang ở ngoài khơi, cánh buồm no gió như đang vẫy chào mọi người ở trên đất liền.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm): Chính tả nghe – viết: GV cho HS viết một đoạn trong bài “Thành phố Vì hòa bình” (SGK TV5, Chân trời sáng tạo – trang 90) Từ “Đây là sự ghi nhận” cho đến “giao dịch quốc tế”.
Câu 10 (8,0 điểm): Em hãy viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc của mình về một câu chuyện đã nghe, đã đọc về tuổi học trò.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
STT | Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Thông hiểu | Mức 3 Vận dụng | Tổng | |||||||
TN | TL | HT khác | TN | TL | HT khác | TN | TL | TN | TL | HT khác | |||
1 | Đọc thành tiếng | 1 câu: 3 điểm | |||||||||||
2 | Đọc hiểu + Luyện từ và câu | Số câu | 2 | 0 | 0 | 3 | 1 | 0 | 1 | 1 | 6 | 2 | 0 |
Câu số | 1,2,3 | 0 | 0 | 4,5 | 7 | 0 | 6 | 8 | C1,2,3,4,5,6 | C7,8 | 0 | ||
Số điểm | 1,5 | 0 | 0 | 1,0 | 2 | 0 | 0,5 | 2 | 3 | 4 | 0 | ||
Tổng | Số câu: 8 Số điểm: 7 | ||||||||||||
3 | Viết | Số câu | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 |
Câu số | 0 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | C9,10 | 0 | ||
Số điểm | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 0 | |||
Tổng | Số câu: 2 Số điểm: 10 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. PHẦN TIẾNG VIỆT | ||||||
Từ Câu 1 – Câu 6 | 6 | |||||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Nắm được hành động thể hiện sự đoàn kết của con người và điều mà sẽ mang lại tương lai cho hành tinh. - Nắm được hình ảnh tượng trưng cho hòa bình trong bài thơ. | 3 | C1,2,3 | ||
Thông hiểu | - Hiểu được ý nghĩa các hình ảnh, chi tiết trong bài thơ. | 2 | C4,5 | |||
Vận dụng | - Rút ra được nội dung và thông điệp của bài đọc mà tác giả gửi gắm. | 1 | C6 | |||
Câu 7– Câu 8 | 2 | |||||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Thêm được dấu gạch ngang vào trong đoạn văn. | 1 | C7 | ||
Kết nối | - Điền được các từ ngữ để liên kết câu. | 1 | C8 | |||
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN | ||||||
Câu 9-10 | 2 | |||||
3. Luyện viết chính tả và viết bài văn | Vận dụng | Chính tả nghe và viết | 1 | C9 | ||
- Nắm được bố cục của một đoạn văn (câu mở đầu – các câu tiếp theo – câu kết thúc.) - Nêu được tình cảm, cảm xúc của mình qua câu chuyện. - Nêu được thông điệp của mình sau khi đọc câu chuyện đó. - Vận dụng được các kiến thức đã học để viết đoạn văn. - Có sáng tạo trong diễn đạt, đoạn văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. | 1 | C10 |