Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo (Đề số 2)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo Cuối kì 2 Đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 học kì 2 môn Tiếng Việt 5 chân trời này bao gồm: đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng việt 5 chân trời sáng tạo
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
Lòng yêu nước
Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những vật tầm thường nhất: yêu cái cây trồng ở trước nhà, yêu cái phố nhỏ đổ ra bờ sông, yêu vị thơm chua mát của trái lê mùa thu hay mùi cỏ thảo nguyên có hơi rượu mạnh. Chiến tranh khiến cho mỗi công dân Xô viết nhận ra vẻ thanh tú của chốn quê hương. Người vùng Bắc nghĩ đến cánh rừng bên dòng sông Vi-na hay miền Xu-cô-nô, thân cây mọc là là mặt nước, nghĩ đến những đêm tháng sáu sáng hồng và tiếng “cô nàng” gọi đùa người yêu. Người xứ U-crai-na nhớ bóng thùy dương tư lự bên đường, cái bằng lặng của trưa hè vàng ánh, vào lúc ấy, đời sống thấy đầy đủ và phong phú thay, vào lúc ấy, thời gian dường như không trôi đi nữa. Chỉ có tiếng ong bay khẽ xua động cái yên lặng trọng thể. Người xứ Gru-di-a ca tụng khí trời của núi cao, những tảng đá sáng rực và nỗi vui bất chợt của một dòng suối óng ánh bạc, vị mát của nước đóng thành băng, rượu vang cay sẽ tu trong bọc đựng rượu bằng da dê, những lời thân ái giản dị và những tiếng cuối cùng của câu chào tạm biệt vọng lại. Người ở thành Lê-nin-grát bị sương mù quê hương ám ảnh, nhớ dòng sông Nê-va rộng và đường bệ như nước Nga đường bệ, nhớ những tượng bằng đồng tạc những con chiến mã lồng lên, và lá hoa rực rỡ của công viên mùa hè, nhớ phố phường mà mỗi căn nhà là một trang lịch sử. Người Mát-xcơ-va nhớ như thấy lại những phố cũ chạy ngoằn ngoèo lan man như một hoài niệm, để rồi đổ ra những đại lộ của thành phố mới. Xa nữa là điện Krem-li, những tháp cổ ngày xưa, dấu hiệu vinh quang của đất nước Nga và những ánh sao đỏ của ngày mai.
(còn tiếp)
Theo I.Ê-ren-bua
Câu 1 (0,5 điểm). Theo tác giả, lòng yêu nước ban đầu được hình thành từ đâu?
A. Những cảnh đẹp nổi tiếng.
B. Những điều giản dị như cây cối, phố nhỏ, và hương vị trái cây.
C. Những bài học lịch sử về quê hương.
D. Những chiến công trong chiến tranh.
Câu 2 (0,5 điểm). Người dân xứ U-crai-na thường nhớ điều gì về quê hương?
A. Dòng sông Nê-va rộng lớn.
B. Khí trời mát lạnh của núi cao.
C. Bóng thùy dương tư lự và cái bằng lặng của trưa hè vàng ánh.
D. Những con phố cũ chạy ngoằn ngoèo.
Câu 3 (0,5 điểm). Tại sao chiến tranh khiến người dân Xô Viết nhận ra vẻ đẹp của quê hương?
A. Vì chiến tranh làm họ xa quê hương nên càng trân trọng hơn.
B. Vì chiến tranh tàn phá quê hương khiến họ nhớ lại vẻ đẹp trước đây.
C. Vì chiến tranh khơi gợi tinh thần yêu nước mạnh mẽ.
D. Cả A và C đều đúng.
Câu 4 (0,5 điểm). Ý nghĩa chính của bài đọc là gì?
A. Mỗi người dân đều yêu quý quê hương mình vì những vẻ đẹp độc đáo riêng.
B. Quê hương Xô Viết là nơi có nhiều cảnh đẹp nhất thế giới.
C. Lịch sử và truyền thống là yếu tố chính để khơi dậy lòng yêu nước.
D. Lòng yêu nước chỉ thể hiện khi đất nước lâm nguy.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để liên kết các câu trong đoạn văn:
a) Học sinh lớp 5A đang tập trung học bài. ______ chăm chú đọc sách, ghi chép cẩn thận từng câu, từng chữ.
b) Minh rất yêu thích bóng đá. Vì vậy, ______ thường tham gia các trận bóng của trường tổ chức.
c) Chúng em vừa học bài, vừa chuẩn bị cho ngày hội sắp tới. Công việc tuy vất vả nhưng ______ rất vui.
d) Chiếc áo này là món quà sinh nhật của mẹ tặng tôi. _________ rất vừa vặn và đẹp.
Câu 6 (2,0 điểm) Điền từ ngữ nối thích hợp vào chỗ trống để liên kết các câu trong đoạn văn và nêu tác dụng của các từ đó:
a) Cả lớp rất yêu quý cô giáo chủ nhiệm. ______, cô luôn tận tâm dạy dỗ và chăm sóc chúng em.
b) Sáng nay trời mưa to, ______ buổi dã ngoại của chúng em phải hoãn lại.
c) Lan là học sinh giỏi toàn diện. ______, bạn ấy còn rất nhiệt tình giúp đỡ bạn bè.
d) Các bác nông dân đang gặt lúa. ______, trẻ em trong làng cùng nhau chơi đùa vui vẻ. …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu 7. Viết đoạn văn (4,0 điểm)
Đề bài: Em hãy viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc của mình về bài thơ đã nghe, đã đọc về tình yêu quê hương, đất nước.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Chủ đề/ Bài học | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 2 | 1 | 1 | 4 | 0 | 2,0 | |||
Luyện từ và câu | 1 | 1 | 0 | 2 | 4,0 | ||||
Luyện viết đoạn văn | 1 | 0 | 1 | 4,0 | |||||
Tổng số câu TN/TL | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | 7 câu/10đ |
Điểm số | 1,0 | 2,0 | 0,5 | 2,0 | 0,5 | 4,0 | 2,0 | 8,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 3,0 30% | 2,5 25% | 4,5 45% | 10,0 100% | 10,0 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
Từ câu 1 – Câu 4 | 4 | |||||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Nêu được cội nguồn của lòng yêu nước. - Nắm được hình ảnh mà người dân xứ U-crai-na khi nhớ về quê hương. | 2 | C1, 2 | ||
Kết nối | - Hiểu được vẻ đẹp quê hương khi chiến tranh nổ ra của người dân Xô Viết. | 1 | C3 | |||
Vận dụng | - Nêu được thông điệp mà tác giả muốn truyền tải. | 1 | C4 | |||
Câu 5 – Câu 6 | 2 | |||||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Điền từ thích hợp để liên kết câu. | 2 | C5, C6 | ||
Kết nối | - Nêu tác dụng của các từ nối trong câu. | 1 | C6 | |||
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
Câu 7 | 1 | |||||
2. Luyện viết đoạn văn | Vận dụng | - Nắm được bố cục của một đoạn văn (câu mở đầu – các câu tiếp theo – câu kết thúc.) - Nêu được tình cảm, cảm xúc của mình qua bài thơ. - Nêu được thông điệp của mình sau khi đọc bài thơ đó. - Vận dụng được các kiến thức đã học để viết đoạn văn. - Có sáng tạo trong diễn đạt, đoạn văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. | 1 | C7 |