Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo (Đề số 3)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo Cuối kì 2 Đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 học kì 2 môn Tiếng Việt 5 chân trời này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng việt 5 chân trời sáng tạo
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 5 đến chủ điểm 8, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Đọc hiểu văn bản kết hợp tiếng Việt (7,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi: (3,0 điểm)
Hành trình của bầy ong
Bầy ong bay đến trọn đời tìm hoa
Không gian là nẻo đường xa
Thời gian vô tận mở ra sắc màu.
Tìm nơi thăm thẳm rừng sâu
Bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban.
Tìm nơi bờ biển sóng tràn
Hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa.
Tìm nơi quần đảo khơi xa
Có loài hoa nở như là không tên...
Bầy ong rong ruổi trăm miền
Rù rì đôi cánh nối liền mùa hoa.
Nối rừng hoang với biển xa
Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào.
(Nếu hoa có ở trời cao
Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm)
Chắt trong vị ngọt mùi hương
Lặng thầm thay những con đường ong bay.
Trải qua mưa nắng vơi đầy
Men trời đất đủ làm say đất trời.
Bầy ong giữ hộ cho người
Những mùa hoa đã tàn phai tháng ngày.
NGUYỄN ĐỨC MẬU
Câu 1 (0,5 điểm). Bầy ong trong bài thơ đi đến những đâu để tìm hoa?
A. Rừng sâu, biển khơi, quần đảo xa.
B. Chỉ trong khu vườn gần nhà.
C. Những cánh đồng lúa và rừng núi.
D. Các thành phố lớn.
Câu 2 (0,5 điểm). Tác giả đã sử dụng hình ảnh bầy ong để nói lên điều gì?
A. Những thử thách trong cuộc sống.
B. Vẻ đẹp hoang dã của thiên nhiên.
C. Sự bay bổng và tự do của loài ong.
D. Những con người lặng thầm lao động, cống hiến cho đời.
Câu 3 (0,5 điểm). Câu thơ “Men trời đất đủ làm say đất trời” thể hiện điều gì?
A. Sự hòa quyện kỳ diệu giữa thiên nhiên và công sức của bầy ong.
B. Vẻ đẹp của hoa lá trong tự nhiên.
C. Hành trình mệt mỏi của bầy ong.
D. Tác dụng của mật ong đối với con người.
Câu 4 (0,5 điểm). Vì sao bầy ong được xem như biểu tượng của sự cống hiến thầm lặng?
A. Vì ong luôn bay khắp nơi mà không ngừng nghỉ.
B. Vì ong không phô trương mà mang lại giá trị ngọt ngào qua mật.
C. Vì ong không chọn lọc hoa đẹp hay xấu.
D. Vì ong chỉ làm việc vì lợi ích của loài mình.
Câu 5 (0,5 điểm). Hình ảnh bầy ong trong bài thơ tượng trưng cho điều gì?
A. Vẻ đẹp của thiên nhiên.
B. Sự cần cù, bền bỉ và gắn kết.
C. Cuộc sống đầy thách thức.
D. Loài vật sống tự do.
Câu 6 (0,5 điểm). Nội dung chính của bài thơ “Hành trình của bầy ong” là gì?
A. Bầy ong chăm chỉ làm mật và hành trình tìm hoa.
B. Bầy ong bay khắp nơi để mang sắc màu cho thiên nhiên.
C. Bầy ong tượng trưng cho những con người cần cù, kết nối những vùng đất.
D. Bầy ong chỉ sống ở những vùng rừng sâu và biển khơi.
Luyện từ và câu: (4,0 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm). Chọn từ thích hợp trong các từ sau: hòa bình, chiến tranh, hữu nghị, độc lập tự do, đoàn kết để điền vào chỗ trống.
a) Các quốc gia trên thế giới cần chung tay bảo vệ ________ để xây dựng cuộc sống tốt đẹp hơn.
b) Những người dân vùng bị ________ luôn mong mỏi ngày trở lại cuộc sống yên vui.
c) Tình ________ giữa các dân tộc giúp con người sống gần gũi, hiểu biết lẫn nhau.
d) Nhờ sự ________, đất nước ta đã vượt qua mọi khó khăn thử thách để phát triển.
e) ________ là mong muốn của tất cả mọi người trên thế giới.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 8 (2,0 điểm) Điền từ ngữ nối thích hợp vào chỗ trống để liên kết các câu trong đoạn văn và nêu tác dụng của các từ đó:
a) Nam học rất giỏi toán. ______, cậu ấy cũng đam mê các môn nghệ thuật.
b) Cô giáo luôn khuyến khích chúng em sáng tạo trong học tập. ______, cô tổ chức nhiều hoạt động ngoại khóa bổ ích.
c) Các bạn đã làm việc rất chăm chỉ suốt tuần qua. ______, kết quả đạt được thật đáng tự hào.
d) Lan rất cố gắng ôn luyện cho kỳ thi. ______, cô bé vẫn dành thời gian giúp đỡ bạn bè cùng học tập.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm): Chính tả nghe – viết: GV cho HS viết một đoạn trong bài “Miền đất xanh” (SGK TV5, Chân trời sáng tạo – trang 98) Từ đầu cho đến “Khe Sanh đang xanh trở lại”.
Câu 10 (8,0 điểm): Em hãy viết đoạn văn giới thiệu về một nhân vật trong một cuốn sách mà em đã nghe, đã đọc.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
STT | Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Thông hiểu | Mức 3 Vận dụng | Tổng | |||||||
TN | TL | HT khác | TN | TL | HT khác | TN | TL | TN | TL | HT khác | |||
1 | Đọc thành tiếng | 1 câu: 3 điểm | |||||||||||
2 | Đọc hiểu + Luyện từ và câu | Số câu | 2 | 0 | 0 | 3 | 1 | 0 | 1 | 1 | 6 | 2 | 0 |
Câu số | 1,2 | 0 | 0 | 3,4,5 | 7 | 0 | 6 | 8 | C1,2,3,4,5,6 | C7,8 | 0 | ||
Số điểm | 1,0 | 0 | 0 | 1,5 | 2 | 0 | 0,5 | 2 | 3 | 4 | 0 | ||
Tổng | Số câu: 8 Số điểm: 7 | ||||||||||||
3 | Viết | Số câu | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 |
Câu số | 0 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | C9,10 | 0 | ||
Số điểm | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 0 | |||
Tổng | Số câu: 2 Số điểm: 10 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. PHẦN TIẾNG VIỆT | ||||||
Từ Câu 1 – Câu 6 | 6 | |||||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Nắm được những nơi mà bầy ong đã đi qua để tìm hoa. - Hiểu được ngụ ý của tác giả khi sử dụng hình ảnh bầy ong. | 2 | C1,2 | ||
Thông hiểu | - Hiểu được ý nghĩa các hình ảnh, chi tiết trong bài thơ. - Hiểu được ý nghĩa hình ảnh bầy ong. | 3 | C3,4,5 | |||
Vận dụng | - Rút ra được nội dung và thông điệp của bài đọc mà tác giả gửi gắm. | 1 | C6 | |||
Câu 7– Câu 8 | 2 | |||||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Điền từ thích hợp vào chỗ trống. | 1 | C7 | ||
Kết nối | - Nêu tác dụng của các từ nối trong câu. | 1 | C8 | |||
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN | ||||||
Câu 9-10 | 2 | |||||
3. Luyện viết chính tả và viết bài văn | Vận dụng | Chính tả nghe và viết | 1 | C9 | ||
- Nắm được bố cục của một đoạn văn (câu mở đầu – các câu tiếp theo – câu kết thúc.) - Nêu được tình cảm, cảm xúc của mình qua nhân vật trong cuốn sách. - Nêu được thông điệp của tác giả gửi gắm qua hình ảnh nhân vật đó. - Vận dụng được các kiến thức đã học để viết đoạn văn. - Có sáng tạo trong diễn đạt, đoạn văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. | 1 | C10 |