Đề thi cuối kì 2 vật lí 12 cánh diều (Đề số 1)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Vật lí 12 cánh diều Cuối kì 2 Đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 học kì 2 môn Vật lí 12 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án vật lí 12 cánh diều
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
VẬT LÍ 12 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Một hạt nhân nguyên tử có kí hiệu u , kết luận nào dưới đây là đúng?
A. X là nguyên tố có số thứ tự 19 trong bảng hệ thống tuần hoàn.
B. Hạt nhân này có 19 nucleon.
C. Hạt nhân này có 9 proton và 19 neutron.
D. Hạt nhân này có 10 proton và 9 electron.
Câu 2. Số hạt nucleon mang điện tích trong hạt nhân bạc là
A. 47.
B. 60.
C. 107.
D. 154.
Câu 3. Các nguyên tử được gọi là đồng vị khi hạt nhân của chúng có
A. cùng số proton.
B. cùng số neutron.
C. cùng số nucleon.
D. cùng khối lượng.
Câu 4. Điện tích của hạt nhân là
A. +6 C.
B. +14 C.
C. .
D.
Câu 5. Số nucleon trung hoà trong hạt nhân là
A. 11
B. 23
C. 12
D. 34
Câu 6. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hạt nhân có số khối càng lớn thì càng bền vững.
B. Hạt nhân nào có năng lượng liên kết lớn hơn thì bền vững hơn.
C. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.
D. Trong các hạt nhân đồng vị, hạt nhân nào có số khối càng lớn càng kém bền vững.
Câu 7. Năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân được tính bằng
A. tích giữa năng lượng liên kết của hạt nhân với số nucleon của hạt nhân ấy.
B. tích giữa độ hụt khối của hạt nhân với bình phương tốc độ ánh sáng trong chân không.
C. thương số giữa khối lượng hạt nhân với bình phương tốc độ ánh sáng trong chân không.
D. thương số giữa năng lượng liên kết của hạt nhân với số nucleon của hạt nhân ấy.
Câu 8. Năng lượng liên kết riêng là:
A. năng lượng cần để giải phóng một nuclôn ra khỏi hạt nhân.
B. năng lượng cần để giải phóng một êlectron ra khỏi nguyên tử.
C. năng lượng liên kết tính trung bình cho một nuclôn trong hạt nhân.
D. là tỉ số giữa năng lượng liên kết và số hạt có trong nguyên tử.
Câu 9. Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì có
A. năng lượng liên kết riêng càng nhỏ.
B. năng lượng liên kết càng lớn.
C. năng lượng liên kết càng nhỏ.
D. năng lượng liên kết riêng càng lớn.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây về phản ứng nhiệt hạch là sai?
A. Phản ứng nhiệt hạch là sự kết hợp hai hay nhiều hạt nhân nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn.
B. Một trong các điều kiện để phản ứng nhiệt hạch xảy ra là nhiệt độ của nhiên liệu phải rất cao.
C. Tên gọi phản ứng nhiệt hạch là do nó toả ra năng lượng nhiệt rất lớn, làm nóng môi trường xung quanh lên.
D. Năng lượng nhiệt hạch không phụ thuộc vào năng lượng cung cấp để phản ứng xảy ra.
Câu 11. Trong không khí, tia phóng xạ nào sau đây có tốc độ nhỏ nhất?
A. Tia γ.
B. Tia α.
C. Tia β+.
D. Tia β.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây về tia γ là sai?
A. Tia γ có khả năng đâm xuyên mạnh.
B. Tia γ là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn.
C. Tia γ là dòng các hạt photon năng lượng cao.
D. Tia γ bị lệch trong điện trường.
Câu 13. Khi nói về sự phóng xạ, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Độ phóng xạ của một khối chất phóng xạ̣ phụ thuộc vào áp suất tác dụng lên bề mặt của khối chất phóng xạ đó.
B. Chu kì bán rã của một chất phóng xạ phụ thuộc vào khối lượng của chất đó.
C. Phóng xạ là phản ứng hạt nhân toả năng lương.
D. Hằng số phóng xạ của một chất phụ thuộc vào nhiệt độ của chất đó.
Câu 14. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Hiện tượng phóng xạ là quá trình hạt nhân tự động phát ra tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác.
B. Sự phóng xạ xảy ra trong nội bộ hạt nhân, không phụ thuộc vào điều kiện bên ngoài.
C. Hai chất phóng xạ khác nhau có thể cho cùng một loại tia phóng xạ.
D. Khối lượng chất phóng xạ càng lớn thì chu kì bán rã của chất phóng xạ đó càng lớn.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về độ phóng xạ?
A. Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ.
B. Đơn vị đo độ phóng xạ là becơren.
C. Với mỗi lượng chất phóng xạ xác định thì độ phóng xạ tỉ lệ với số nguyên tử của lượng chất đó.
D. Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ phụ thuộc nhiệt độ của lượng chất đó.
...........................................
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho ba hạt nhân có các đặc điểm sau:
Hạt nhân có 9 proton và 10 neutron.
Hạt nhân có tất cả 20 nucleon trong đó có 11 nucleon trung hoà.
Hạt nhân có 10 nucleon mang điện và 10 nucleon trung hoà.
Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a) và
là hai hạt nhân đồng vị.
b) và
có cùng điện tích.
c) và
có cùng số khối.
d) và
có bán kính xấp xỉ bằng nhau.
Câu 2. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Hạt nhân có năng lượng liên kết càng lớn thì càng bền vững.
b) Hai hạt nhân đồng vị có số neutron khác nhau nên có khối lượng khác nhau.
c) Trong phản ứng phân hạch, một hạt nhân có số khối trung bình hấp thụ một neutron chậm rồi vỡ ra thành các hạt nhân có số khối nhỏ.
d) Khối lượng của một hạt nhân luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nucleon tạo thành nó.
Câu 3. Hạt nhân hấp thụ một neutron nhiệt rồi vỡ ra thành hai hạt nhân
và
kèm theo giải phóng một số hạt neutron mới. Biết rằng tổng khối lượng các hạt trước phản ứng lớn hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng là 0,181 u. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Đây là quá trình nhiệt hạch do toả ra năng lượng nhiệt rất lớn.
b) Hạt nhân X là rubidium
c) Quá trình này giải phóng kèm theo ba hạt neutron mới.
d) Năng lượng toả ra sau phản ứng là 201 MeV.
...........................................
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Có 15 neutron trong đồng vị . Có bao nhiêu neutron trong đồng vị
?
Câu 2. Nguyên tố lithium có hai đồng vị bền là:
• có khối lượng nguyên tử là 6,01512 u và chiếm 7,59% lithium trong tự nhiên.
• có khối lượng nguyên tử là 7,01600 u và chiếm 92,41% lithium trong tự nhiên.
Tính khối lượng nguyên tử trung bình của nguyên tố lithium (kết quả lấy đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Câu 3. Cho khối lượng của hạt nhân , hạt neuton và hạt proton lần lượt là
;
; và
. Năng lượng tối thiểu để phá vỡ hạt nhân
thành các nucleon riêng lè là bao nhiêu MeV?
Câu 4. Lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt có công suất 500,0 kW và sử dụng nhiên liệu là . Coi mỗi hạt nhân
phân hạch toả ra năng lượng trung bình là 175 MeV và uranium chỉ bị tiêu hao bởi quá trình phân hạch. Tính khối lượng
mà lò tiêu thụ nếu hoạt động liên tục trong 72 giờ.
...........................................
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: VẬT LÍ 12 – CÁNH DIỀU
...........................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: VẬT LÍ 12 – CÁNH DIỀU
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||||||||
PHẦN 1 | PHẦN 2 | PHẦN 3 | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Nhận thức vật lí | 6 | 4 | 5 | 2 | 1 | ||||
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí | 2 | 1 | 1 | 2 | 1 | ||||
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 1 | 1 | 3 | 2 | 4 | 1 | 3 | ||
TỔNG | 9 | 6 | 3 | 6 | 4 | 6 | 1 | 2 | 3 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: VẬT LÍ 12 – CÁNH DIỀU
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||||
Nhận thức vật lí | Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | ||
CHỦ ĐỀ 4: VẬT LÍ HẠT NHÂN | ||||||||||
Bài 1. Cấu trúc hạt nhân | Nhận biết | - Nhận biết được cấu tạo của hạt nhân nguyên tử - Xác định được số hạt nucleon mang điện tích trong hạt nhân - Nhận biết được các guyên tử được gọi là đồng vị khi hạt nhân của chúng có cùng số proton | 3 | 4 | C1 C2 C3 | C1a C1b C1c C1d | ||||
Thông hiểu | - Xác định được số điện tích hạt nhân và số nucleon trung hoà trong hạt nhân | Xác định được số neutron trong đồng vị của hạt nhân | 2 | 1 | C4 C5 | C1 | ||||
Vận dụng | Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập đơn giản về cấu trúc hạt nhân | 1 | 1 | C16 | C2 | |||||
Bài 2. Năng lượng hạt nhân | Nhận biết | - Nêu được phát biểu đúng khi nói về hạt nhân - Nêu được cách xác định năng lượng liên kết riêng của hạt nhân với số nucleon của hạt nhân ấy - Nêu được thế nào là năng lượng liên kết riêng | 3 | 2 | C6 C7 C8 | C2a C2b | ||||
Thông hiểu | - Nêu được hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì có năng lượng liên kết càng lớn - Phân biệt được phát biểu sai khi nói về phản ứng nhiệt hạch . | Vận dụng kiến thức về năng lượng hạt nhân để giải một số bài tập đơn giản | 2 | 2 | 1 | C9 C10 | C2c C2d | C3 | ||
Vận dụng | - Vận dụng kiến thức về năng lượng hạt nhân để giải một số bài tập đơn giản | 1 | 4 | 1 | C17 | C3a C3b C3c C3d | C4 | |||
Bài 3. Phóng xạ | Nhận biết | - Xác định được tia phóng xạ có tốc độ nhỏ nhất trong không khí - Phân biệt được phát biểu sai khi nói về tia γ - Nhận biết được phát biểu đúng khi nói về sự phóng xạ | - | Vận dụng kiến thức về phóng xạ để giải các bài tập đơn giản | 3 | 1 | C11 C12 C13 | C5 | ||
Thông hiểu | - Xác định được phát biểu không đúng khi nói về phóng xạ | - Phân biệt được hệ quả không đúng khi nói về khối lượng chất phóng xạ | 2 | 2 | C14 C15 | C4a C4b | ||||
Vận dụng | Vận dụng kiến thức về phóng xạ để giải các bài tập đơn giản | 1 | 2 | 1 | C18 | C4c C4d | C6 |