Đề thi giữa kì 1 địa lí 10 cánh diều (Đề số 6)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Địa lí 10 cánh diều giữa kì 1 đề số 6. Cấu trúc đề thi số 6 giữa kì 1 môn Địa lí 10 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
PHÒNG GD & ĐT ………………. |
Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. |
Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
ĐỊA LÍ 10 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. |
Mã phách |
✂
Điểm bằng số
|
Điểm bằng chữ |
Chữ ký của GK1 |
Chữ ký của GK2 |
Mã phách |
- PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Để biểu hiện sự di chuyển của các quá trình, đối tượng địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội, người ta sử dụng phương pháp:
- kí hiệu.
- bản đồ - biểu đồ.
- khoanh vùng.
- đường chuyển động.
Câu 2. Hướng gió thường được biểu hiện bằng phương pháp:
- đường chuyển động.
- kí hiệu.
- chấm điểm.
- bản đồ - biểu đô.
Câu 3. Nằm ở ngoài cùng của Trái Đất, rắn chắc, độ dày dao động từ 5 km đến 70 km là:
- lớp ba – dan.
- lớp granit.
- vỏ cảnh quan.
- vỏ Trái Đất.
Câu 4. Tính theo giờ khu vực, nếu ở kinh tuyến nếu ở kinh tuyến 1050Đ là 12 giờ thì ở kinh tuyến 1040Đ là mấy giờ?
- 11 giờ.
- 12 giờ.
- 10 giờ.
- 14 giờ.
Câu 5. Ba loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất bao gồm:
- ba – dan, granit, macma.
- trầm tích, đá sét, đá vôi.
C.macma, granit, đá vôi.
- macma, trầm tích và biến chất.
Câu 6. Khoa học Địa lí cần cho những người hoạt động:
- ở các lĩnh vực sản xuất.
- chỉ ở phạm vi ngoài thiện nhiện.
- chỉ ở lĩnh vực công tác xã hội.
- chỉ thuộc phạm vi ở biển đảo.
Câu 7. Phương pháp kí hiệu thường dùng để:
- thể hiện vị trí của những đối tượng đối tượng địa lí phân bố theo những điểm.
- thể hiện các đối tượng có khả năng di chuyển.
- thể hiện các đối tượng phân bố phân tán, lẻ tẻ.
- thể hiện các đối tượng địa lí phân bố tập trung.
Câu 8. Thạch quyển được hợp thành bởi lớp vỏ Trái Đất và
- phần trên của lớp Manti.
- phần dưới của lớp Manti.
- nhân ngoài của Trái Đất.
- nhân trong của Trái Đất.
Câu 9. So với vỏ Trái Đất, chiều dày của thạch quyển:
- mỏng hơn.
- dày hơn.
- chỉ bằng một nửa.
- luôn dày gấp hai lần ở mọi nơi.
Câu 10. Trong phương pháp kí hiệu đường chuyển động, hướng của mũi tên thể hiện được:
- quy mô của đối tượng.
- hướng di chuyển của đối tượng.
- tốc độ di chuyển của đối tượng.
- sự gắn bó của đối tượng.
Câu 11. Các quá trình ngoại lực bao gồm:
- tạo núi, vận chuyển, bồi tụ và bóc mòn.
- phong hóa, bào mòn, uốn nếp và đứt gãy.
- bóc mòn, nâng lên, hạ xuống và phong hóa.
- phong hóa, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ.
Câu 12. Hiện tượng ngày và đêm luân phiên ở mọi nơi trên bề mặt trái Đất là do:
- hình dạng và cấu trúc của Trái Đất.
- vị trí của Trái Đất so với Mặt Trời.
- bức xạ của Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất.
- dạng hình cầu và chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
Câu 13. Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm là do:
- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo trục nghiêng và không đổi hướng.
- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ tây sang động.
- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo quỹ đạo hình elip gần tròn.
- Trái Đất thực hiện cùng lúc hai chuyển động tự quay và quay quanh Mặt Trời.
Câu 14. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân sinh ra nội lực.
- Nhiệt độ của không khí.
- Sự phân hủy các chất phóng xạ.
- Năng lượng của các phản ứng hóa học.
- Sự dịch chuyển của các dòng vật chất.
Câu 15. Hiện tượng nào sau đây do nội lực gây ra?
- Hiện tượng lở đất.
- Hiện tượng động đất, núi lửa.
- Hiện tượng di chuyển vật liệu trên bề mặt đất.
- Bồi đắp phù sa ở các cùng cửa sông.
Câu 16. Đâu không phải là kết quả hiện tượng đứt gãy?
- Hẻm vực.
- Thung lũng.
- Khối núi.
- Núi lửa.
Câu 17. Qúa trình phá hủy, làm vỡ đá, khoáng vật bị vỡ nhưng không làm thay đổi thành phần và tinh chất được gọi là quá trình...
- bào mòn.
- phong hóa hóa học.
- phong hóa sinh học.
- phong hóa lí học.
Câu 18. Ngoại lực giống với nội lực ở điểm nào sau đây?
- Đều có xu hướng san bằng bề mặt Trái Đất.
- Đều làm thay đổi địa hình bề mặt Trái Đất.
- Đều có xu hướng giảm độ cao của các dạng địa hình.
- Đều có xu hướng làm cho bề mặt Trái Đất bị ghồ ghề hơn.
Câu 19. Địa hình nào sau đây không phải do gió tạo nên?
- Hồ trũng thổi mòn.
- Bề mặt đá rỗ tổ ong.
- Ngọn đá sót hình nấm.
- Cao nguyên băng hà.
Câu 20: Các địa hình sau đây do sóng biển tạo nên?
- Hàm ếch sóng vỗ, bậc thềm sóng vỗ.
- Bậc thềm sóng vỗ, cao nguyên băng.
- Cao nguyên băng, khe rãnh xói mòn.
- Khe rãnh xói mòn, hàm ếch sóng vỗ.
Câu 21. Trong phương pháp kí hiệu, yếu tố nào của kí hiệu thể hiện được quy mô đối tượng địa lí trên bản đồ?
- Màu sắc.
- Kích thước.
- Số lượng.
- Hình dạng kí hiệu.
Câu 22. Phát biểu nào sau đây không đúng với lớp vỏ Trái Đất.
- Vỏ cứng, mỏng, độ dày ở đại dương khoảng 5 km.
- Dày không đều, cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau.
- Trên cùng là đá badan, dưới cùng là đá trầm tích.
- Giới hạn vỏ Trái Đất không trùng với thạch quyển.
Câu 23. Đá biến chất được hình thành:
- từ dưới sâu nóng chảy, trào lên mặt đất nguội đi.
- ở nơi trũng do sự lắng tự và nén chặt các vật liệu.
- từ trầm tích bị thay đổi tính chất do nhiệt độ cao.
- từ khối macma nóng chảy dưới mặt đất và trào lên.
Câu 24. Tính theo giờ địa phương, nếu ở kinh tuyến 1050Đ là 12 giờ thì ở kinh tuyến 1040Đ là mấy giờ?
- 11 giờ 56 phút.
- 10 giờ 56 phút.
- 16 giờ 56 phút.
- 8 giờ 56 phút.
PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm): Phân biệt giờ địa phương và giờ khu vực. Tại sao trên Trái Đất lại có đường chuyển ngày quốc tế?
Câu 2. (1,5 điểm): Tại sao quá trình bóc mòn và bồi tự do dòng nước ở nước ta phát triển mạnh. Các quá trình này tác động đến địa hình nước ta như thế nào?
Câu 3. (1,0 điểm): Một điện tính đánh từ TP. Hồ Chí Minh (Việt Nam – múi giờ thứ 7) lúc 7 giờ ngày 2/4/2020, 1 giờ sau trao cho người nhận tại Washington (Hoa Kì – múi giờ số 19). Hỏi người nhận vào thời điểm nào?
_ _HẾT_ _
TRƯỜNG THPT .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 - 2024)
MÔN: ĐỊA LÍ 10 – CÁNH DIỀU
Tên chủ đề |
Tên bài học |
Mức độ kiểm tra, đánh giá |
Điểm số |
|||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
VD cao |
Tổng số câu |
||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|||
Phần 1: Một số vấn đề chung |
||||||||||||
|
Bài 1. Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp cho học sinh |
1
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
0
|
0,25 |
Bài 2. Sử dụng bản đồ |
3 |
|
2 |
|
|
|
|
|
5 |
0 |
1,25 |
|
Phần 2: Địa lí tự nhiên |
||||||||||||
Chương 1. Trái Đất |
Bài 3. Trái Đất, thuyết kiến tạo mảng |
2 |
|
2 |
|
|
|
|
|
4 |
0 |
1,0 |
Bài 4. Hệ quả địa lí các chuyển động chính của Trái Đất |
1 |
2 |
|
2 |
|
|
1 |
4 |
2 |
3,5 |
||
Chương 2: Thạch quyển |
Bài 5. Thạch quyển, nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất |
2 |
|
3 |
|
|
|
|
5 |
0 |
1,25 |
|
Bài 6. Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất |
2 |
|
3 |
|
1 |
|
|
5 |
1 |
2,75 |
||
Tổng số câu |
10 |
1 |
12 |
0 |
2 |
1 |
0 |
1 |
24 |
3 |
10,0 |
|
Điểm số |
2,5 |
1,5 |
3,0 |
0 |
0,5 |
1,5 |
0 |
1,0 |
6,0 |
4,0 |
10,0 |
|
Tổng số điểm |
4,0 40% |
3,0 30% |
2,0 20% |
1,0 10% |
10,0 100% |
10,0 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 - 2024)
MÔN: ĐỊA LÍ 10 – CÁNH DIỀU
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt |
Số câu TL/ Số câu hỏi TN |
Câu hỏi |
||
TL (số câu) |
TN (số câu) |
TL |
TN |
|||
Bài 1. Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp cho học sinh |
Nhận biết |
Nhận biết những người hoạt động trong lĩnh vực gì thì cần khoa học Địa lí. |
1 |
C6 |
||
Thông hiểu |
|
|||||
Vận dụng |
|
|
|
|
|
|
Vận dụng cao |
|
|
|
|
|
|
Bài 2. Sử dụng bản đồ |
Nhận biết |
- Nhận biết biểu hiện mà phương pháp kí hiệu thường dùng. - Nhận biết phương pháp để biểu hiện sự di chuyển của các quả trình, đối tượng địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội. - Nhận biết phương pháp biểu hiện hướng gió. |
1 1 1 |
C7 C1 C2 |
||
Thông hiểu |
- Tìm hiểu ý nghĩa của hướng mũi tên trong phương pháp kí hiệu đường chuyển động. - Tìm hiểu yếu tố thể hiện được quy mô của đối tượng địa lí trên bản đồ. |
1 1 |
C10 C21 |
|||
Vận dụng |
||||||
Vận dụng cao |
||||||
CHƯƠNG 1 – TRÁI ĐẤT |
||||||
Bài 3. Trái Đất, thuyết kiến tạo mảng |
Nhận biết |
- Nhận biết lớp nằm ở ngoài cùng của Trái Đất, rắn chắc, độ dày dao động từ 5 km đến 70 km. - Nhận biết ba loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất. |
1 1 |
C3 C5 |
||
Thông hiểu |
- Tìm phát biểu không đúng về lớp vỏ Trái Đất. - Tìm hiểu sự hình thành của đá biến chất. |
1 1 |
C22 C23 |
|||
Vận dụng |
||||||
Vận dụng cao |
||||||
Bài 4. Hệ quả địa lí các chuyển động chính của Trái Đất |
Nhận biết |
Phân biệt giờ địa phương và giờ khu vực, lí giải Trái Đất có đường chuyển ngày quốc tế. |
1 |
C1 (TL) |
||
Thông hiểu |
- Nguyên nhân sinh ra hiện tượng ngày và đêm luân phiên ở mọi nơi trên Trái Đất. - Nguyên nhân sinh ra cá mùa trong năm |
1 1 |
C12 C13 |
|||
Vận dụng |
Bài toán tính thời gian khi đi qua đường kinh tuyến. |
2 |
C24 C4 |
|||
Vận dụng cao |
Bài toán tính thời gian. |
1 |
C3 ‘(TL) |
|||
CHƯƠNG 2: THẠCH QUYỂN |
||||||
Bài 5. Thạch quyển, nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất |
Nhận biết |
- Nhận biết sự cấu tao của thạch quyển. - Nhận biết chiều dày của thạch quyển so với vỏ Trái Đất. |
1 1 |
C8 C9 |
||
Thông hiểu |
- Tìm ý không đúng về nguyên nhân sinh ra nội lực. - Tìm hiểu hiện tượng do nội lực gây ra. - Tìm đáp án không phải kết quả hiện tượng đứt gãy. |
1 1 1 |
C14 C15 C16 |
|||
Vận dụng |
||||||
Vận dụng cao |
||||||
Bài 6. Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất |
Nhận biết |
- Nhận biết các quá trình ngoại lực. - Nhận biết các loại quá trình phong hóa. |
1 1 |
C11 C17 |
||
Thông hiểu |
- Tìm điểm giống giữa nội lực và ngoại lực. - Tìm địa hình không phải do gió tạo nên. - Tìm hiểu các địa hình do sóng biển tạo nên. |
1 1 1 |
C18 C19 C20 |
|||
Vận dụng |
Lí giải tại sao nước ta phát triển quá trình bóc mòn và bội tụ và ảnh hưởng đến địa hình. |
1 |
C2 (TL) |
|||
Vận dụng cao |