Đề thi kì 1 địa lí 10 cánh diều (Đề số 1)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra địa lí 10 cánh diều kì 1 đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 cuối kì 1 môn địa lí 10 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN: ĐỊA LÍ 10 – CÁNH DIỀU

Tên bài

Mục tiêu

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Khí quyển. Nhiệt độ không khí

- Nêu được khái niệm khí quyển.

- Trình bày được sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái đất theo vĩ độ địa lí; lục địa, đại dương; địa hình.

- Phân tích được bảng số liệu, hình vẽ, bản đồ, lược đồ về nhiệt độ.

- Giải thích được một số hiện tượng về thời tiết và khí hậu trong thực tế.

2

 

2

 

1

   

Khí áp. Gió và mưa

- Trình bày được sự hình thành các đai khí áp trên Trái đất, nguyên nhân của sự thay đổi khí áp.

- Trình bày được một số loại gió chính trên Trái đất; một số loại gió địa phương.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa và trình bày được sự phân bố mưa trên thế giới.

- Phân tích được bảng số liệu, hình vẽ, bản đồ, lược đồ về khí áp, gió và mưa.

2

 

2

 

1

   

Đọc bản đồ các đới khí hậu trên Trái đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu

Đọc được bản đồ các đới khí hậu trên Trái đất; phân tích được biểu đồ một số kiểu khí hậu.

  

1

     

Thủy quyển. Nước trên lục địa

- Nêu được khái niệm thủy quyển.

- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.

- Phân biệt được các loại hồ theo nguồn gốc hình thành.

- Trình bày được đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết và nước ngầm.

- Vẽ được sơ đồ, phân tích hình vẽ về thủy quyển.

- Nêu được các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt.

2

 

1

     

Nước biển và đại dương

- Trình bày được tính chất của nước biển và đại dương.

- Giải thích được các hiện tượng sóng biển và thủy triều.

- Trình bày được chuyển động của các dòng biển trong đại dương.

- Nêu được vai trò của biển và đại dương đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.

2

 

1

 

1

   

Đất và sinh vật

- Trình bày được khái niệm về đất; phân biệt được lớp vỏ phong hóa và đất; trình bày được các nhân tố hình thành đất.

- Trình bày được khái niệm sinh quyển; phân tích được đặc điểm và giới hạn của sinh quyển, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của sinh vật.

- Liên hệ thực tế địa phương.

2

 

1

     

Phân tích bản đồ, sơ đồ về sự phân bố của đất và sinh vật trên thế giới

Phân tích được sơ đồ, hình vẽ, bản đồ phân bố các nhóm đất và sinh vật trên thế giới.

        

Vỏ địa lí

- Trình bày khái niệm vỏ địa lí; phân biệt được vỏ địa lí và vỏ Trái đất.

- Trình bày được khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa của thực tiễn quy luật thống nhất, hoàn chỉnh vỏ địa lí; liên hệ được thực tế địa phương.

2

 

1

     

Quy luật địa đới và phi địa đới

- Trình bày khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật địa đới, liên hệ thực tế địa phương.

- Giải thích được một số hiện tượng phổ biến trong môi trường tự nhiên bằng các quy luật địa lí

2

 

1

    

1

Tổng

14

0

8

0

2

1

0

1

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN: ĐỊA LÍ 10 – CÁNH DIỀU

 

TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Frông là mặt ngăn cách giữa hai

  1. khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lí.
  2. khu vực cao áp khác biệt nhau về trị số áp.
  3. dòng biển nóng và lạnh ngược hướng nhau.
  4. tầng khí quyển khác biệt nhau về tính chất.

Câu 2. Frông địa cực (FA) là mặt ngăn cách giữa hai khối khí

  1. xích đạo và chí tuyến.                                                                             
  2. chí tuyến và ôn đới.
  3. ôn đới và cực.                                                                                
  4. cực và xích đạo.

Câu 3. Khí áp là sức nén của

  1. không khí xuống mặt Trái Đất.                                     
  2. luồng gió xuống mặt Trái Đất.
  3. không khí xuống mặt nước biển.                                    
  4. luồng gió xuống mặt nước biển.

Câu 4. Gió Tây ôn đới thổi từ áp cao

  1. chí tuyến về ôn đới.                                                                                
  2. cực về ôn đới.
  3. chí tuyến về xích đạo.                                                                                
  4. cực về xích đạo.

Câu 5. Nước trên lục địa gồm nước ở

  1. trên mặt, nước ngầm.                                                                             
  2. trên mặt, hơi nước.
  3. nước ngầm, hơi nước.                                                                             
  4. băng tuyết, sông, hồ.

Câu 6. Dòng chảy thường xuyên, tương đối lớn trên bề mặt lục địa gọi là

  1. mưa.                             
  2. đầm.                                    
  3. sông.                             
  4. hồ.

Câu 7. Hình thức dao động của sóng biển là theo chiều

  1. thẳng đứng.                  
  2. xoay tròn.                                    
  3. chiều ngang.                
  4. xô vào bờ.

Câu 8. Dao động thuỷ triều trong tháng lớn nhất vào ngày

  1. trăng tròn và không trăng.                                   
  2. trăng khuyết và không trăng.
  3. trăng khuyết và trăng tròn.                                    
  4. không trăng và có trăng.

Câu 9. Độ phì của đất là khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho

  1. sinh vật.                       
  2. động vật.     
  3. thực vật.                    
  4. vi sinh vật.

Câu 10. Thứ tự từ bề mặt đất xuống sâu là

  1. lớp vỏ phong hoá, lớp phủ thổ nhưỡng, đá gốc.
  2. lớp phủ thổ nhưỡng, lớp vỏ phong hoá, đá gốc.
  3. đá gốc, lớp vỏ phong hoá, lớp phủ thổ nhưỡng.
  4. đá gốc, lớp phủ thổ nhưỡng, lớp vỏ phong hoá.

Câu 11. Lớp vỏ địa lí là lớp vỏ

  1. của Trái Đất, ở đó có sự xâm nhập và tác động lẫn nhau của các quyển.
  2. của Trái Đất, ở đó có khí quyển, thạch quyển, thủy quyển, sinh quyển.
  3. cảnh quan, ở đó có các lớp vỏ bộ phận, quan trọng nhất là sinh quyển.
  4. vỏ cảnh quan, ở đó có khí quyển, thạch quyển, thủy quyển, sinh quyển.

Câu 12. Giới hạn dưới của lớp vỏ địa lí ở đại Dương là

  1. độ sâu khoảng 9000m. 
  2. phía trên tầng đá badan.
  3. độ sâu khoảng 5000m. 
  4. đáy vực thẳm đại Dương.

Câu 13. Quy luật địa ô là sự thay đổi có tính quy luật của các đối tượng địa lí theo

  1. vĩ độ.                            
  2. độ cao.                                     
  3. kinh độ.                        
  4. các mùa.

Câu 14. Quy luật đai cao là sự thay đổi có tính quy luật của các đối tượng địa lí theo

  1. vĩ độ.                            
  2. độ cao.                                     
  3. đông tây.                      
  4. các mùa.

Câu 15. Nhận định nào sau đây không đúng với khí quyển?

  1. Là lớp không khí bao quanh Trái Đất.                                     
  2. Luôn chịu ảnh hưởng của Mặt Trời.
  3. Rất quan trọng cho phát triển sinh vật.                                      
  4. Giới hạn phía trên đến dưới lớp ôdôn.

Câu 16. Các vành đai nào sau đây là áp cao?

  1. Xích đạo, chí tuyến.                                                                             
  2. Chí tuyến, ôn đới.
  3. Ôn đới, cực.                                                                                
  4. Cực, chí tuyến.

Câu 17. Nhận định nào sau đây đúng với phân bố lượng mưa trên Trái Đất?

  1. Mưa không nhiều ở vùng xích đạo.                                     
  2. Mưa tương đối ít ở vùng chí tuyến.
  3. Mưa không nhiều ở hai vùng ôn đới.                                      
  4. Mưa tương đối nhiều ở hai vùng cực.

Câu 18. Tổng lượng nước của sông chịu tác động chủ yếu của các nhân tố nào sau đây?

  1. Lượng mưa, băng tuyết, nước ngầm.                                  
  2. Lượng mưa, băng tuyết, các hồ đầm.
  3. Nước ngầm, địa hình, các hồ đầm.                                    
  4. Nước ngầm, địa hình, thảm thực vật.

Câu 19. Nhận định nào sau đây không đúng với dao động của thuỷ triều?

  1. Dao động thường xuyên.                                 
  2. Dao động theo chu kì.
  3. Chỉ do sức hút Mặt Trời.                                    
  4. Khác nhau ở các biển.

Câu 20. Nhận định nào sau đây không đúng với sinh quyển?

  1. Giới hạn ở trên là nơi tiếp giáp với tầng ô dôn.
  2. Giới hạn dưới của đại dương đến nơi sâu nhất.
  3. Ranh giới trùng hoàn toàn với lớp vỏ Trái Đất.
  4. Ranh giới trùng hợp với toàn bộ lớp vỏ địa lí.

Câu 21. Đặc điểm nào sau đây không phải của lớp vỏ địa lí?

  1. Gồm 5 lớp vỏ bộ phận xâm nhập, tác động lẫn nhau.
  2. Chiều dày 30-35km trừng với giới hạn của sinh quyển.
  3. Chịu sự chi phối của các quy luật tự nhiên và xã hội.
  4. Thành phần vật chất tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng, khí.

Câu 22. Các quy luật nào sau đây chủ yếu do nội lực tạo nên?

  1. Địa đới, địa ô.                                         
  2. Địa ô, đai cao.
  3. Đai cao, tuần hoàn.                                                                              
  4. Thống nhất, địa đới.

Câu 23. Dải hội tụ nhiệt đới được hình thành ở nơi tiếp xúc của hai khối khí

  1. đều là nóng ẩm, có hướng gió ngược nhau.
  2. có tính chất vật lí và hướng khác biệt nhau.
  3. cùng hướng gió và cùng tính chất lạnh khô.
  4. có tính chất lạnh ẩm và hướng ngược nhau.

Câu 24. Nhận định nào sau đây không đúng với dao động của thuỷ triều?

  1. Là dao động của các khối nước biển và đại dương.
  2. Bất kì biển và đại dương nào trên Trái Đất đều có.
  3. Dao động thuỷ triều lớn nhất vào ngày không trăng.
  4. Dao động thuỷ triều nhỏ nhất vào ngày trăng tròn.

TỰ LUẬN

Câu 1 (2,5 điểm). Trình bày về thời gian hoạt động, nguồn gốc hình thành, hướng và tính chất của gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió mùa.

Câu 2 (1,5 điểm). Trình bày khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật phi địa đới.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi địa lí 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay