Đề thi giữa kì 1 LSĐL 9 kết nối tri thức (1) (Đề số 9)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử và Địa lí 9 kết nối tri thức Cuối kì 1 Đề số 9. Cấu trúc đề thi học kì 1 môn LSĐL 9 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án lịch sử 9 kết nối tri thức

`SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 9 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ

I. TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm) 

Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5 điểm)

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Ý nào sau đây mô tả đúng tình hình nước Nga trước khi Liên Xô được thành lập?

A. Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội, trọng tâm là công nghiệp hoá.

B. Đấu tranh chống thù trong giặc ngoài, bảo vệ chính quyền cách mạng.

C. Tiến hành tập thể hóa nông nghiệp, tiêu diệt bộ phận bóc lột ở nông thôn.

D. Thực hiện cách mạng văn hóá, xoá nạn mù chữ trong cả nước.

Câu 2. Cuối tháng 12/1922, ở nước Nga Xô Viết đã diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng gì?

A. Chính quyền Xô viết chính thức được thành lập.

B. Đại hội Xô viết toàn Nga lần thứ hai khai mạc.

C. Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết được thành lập.

D. Chính quyền Xô viết ra Sắc lệnh hòa bình và ruộng đất.

Câu 3. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 6. Ý nào sau đây phản ánh đúng sự phát triển của kinh tế Mỹ giai đoạn 1924-1929?

A. Lâm vào đại suy thoái khiến sản lượng công nghiệp sụt giảm.

B. Phát triển nhanh chóng, xen kẽ với khủng hoảng nhẹ.

C. Trở thành trung tâm công nghiệp, thương mại, tài chính quốc tế.

D. Tiến hành công cuộc công nghiệp hoa xã hội chủ nghĩa.

Câu 7. Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 -1933) ở Mĩ?

A. Hàng hóa dư thừa, “cung” vượt “quá cầu”. 

B. Giai cấp tư sản sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận.

C. Sức mua của nhân dân giảm sút. 

D. Sự sụt giảm của giá dầu thô trên thế giới.

Câu 8. Đặc điểm nổi bật của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) là gì?

A. Khủng hoảng thiếu, kéo dài nhất trong lịch sử các nước tư bản.

B. Khủng hoảng thừa, để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng.

C. Khủng hoảng thiếu, có quy mô lớn nhất trong lịch sử các nước tư bản.

D. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đầu tiên, để lại hậu quả nặng nề cho các nước tư bản.

Câu 9. Lực lượng chính trị nào giữ vai trò lãnh đạo cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt ở Nhật Bản trong những năm 30 của thế kỉ XX? 

A. Đảng Dân chủ Tự do.   

B. Đảng Xã hội. 

C. Đảng Dân chủ.   

D. Đảng Cộng sản.

Câu 10. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 10/1930 là Đảng Cộng sản Đông Dương) đã mở ra thời kì mới trong phong trào cách mạng ở Đông Dương vì

A. chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng. 

B. xác lập một khuynh hướng cứu nước mới - khuynh hướng vô sản.

C. đánh dấu giai cấp công nhân bước lên vũ đài chính trị, trở thành lực lượng cách mạng độc lập.

D. mở đường cho việc giải quyết cuộc khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo.

Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng – sai (1 điểm) 

Trong mỗi ý a) b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S) bằng cách ghi lại chữ Đ với ý đúng, chữ S với ý sai

Cho đoạn tư liệu: 

“Ở trong nước, các nước tư bản chủ nghĩa đều phải đối phó với cao trào cách mạng rộng lớn của giai cấp công nhân và nhân dân lao động do hậu quả của cuộc chiến tranh và do ảnh hưởng của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga. Cao trào cách mạng 1918 - 1923 đã đạt đến đỉnh cao chưa từng có. Tình thế cách mạng đã hình thành ở nhiều nước châu Âu như Đức, Hunggari, Italia và nhiều nước khác. Khủng hoảng chính trị xã hội, khủng hoảng kinh tế cùng với những bất lợi về mặt đối ngoại, khiến cho cơ sở của CNTB ở châu Âu trong giai đoạn sau chiến tranh (1918 - 1923) thực sự ở trong tình trạng không ổn định.”

(Nguyễn Anh Thái, Lịch sử thế giới hiện đại, Nxb Giáo dục, 2006, tr.76)

a. Đoạn tư liệu phản ánh những khó khăn của các nước tư bản châu Âu giai đoạn 1918 - 1923.

b. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã tác động mạnh đến tinh thần đấu tranh của nhân dân châu Âu.

c. Cao trào cách mạng 1918 - 1923 đã làm nền chính trị châu Âu khủng hoảng, đưa đến sự ra đời của các nước cộng hòa. 

d. Đức, Hunggari, Italia và nhiều nước khác đã tiến lên một cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

II. TỰ LUẬN (1,5 điểm) 

Câu 1 (1,0 điểm): Đánh giá những đóng góp của Nguyễn Ái Quốc đối với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế trong những năm 1919-1930 và tác động của các hoạt động đó đến cách mạng Việt Nam.

Câu 2 (0.5 điểm): Tại sao sự kiện Nguyễn Ái Quốc đọc Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (1920) lại có ý nghĩa bước ngoặt đối với con đường cách mạng của Người?

  

B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 

I. TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm) 

Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5 điểm)

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta hiện nay là

A. trình độ chuyên môn còn hạn chế.

B. tập trung chủ yếu ở vùng nông thôn.

C. tỉ lệ người lớn biết chữ không cao.

D. số lượng quá đông và tăng nhanh.

Câu 2. Xu hướng già hóa dân số nước ta không có biểu hiện nào sau đây?

A. Tuổi thọ trung bình dần tăng lên.

B. Tỉ lệ nhóm từ 65 tuổi trở lên tăng.

C. Tỉ lệ nhóm từ 0 đến 14 tuổi giảm.

D. Tỉ lệ gia tăng dân số cơ học giảm.

Câu 3. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 6. Quần cư thành thị có đặc điểm nào sau đây?

A. Hoạt động công nghiệp và dịch vụ là chủ đạo.

B. Mật độ dân số thấp, dân cư thưa thớt, phân tán.

C. Các điểm quần cư tập trung thành thôn, ấp, bản.

D. Hoạt động nông nghiệp được chú trọng nhất.

Câu 7. Dân cư nước ta phân bố không đồng đều, sống thưa thớt ở khu vực nào dưới đây?

A. Đô thị.

B. Đồng bằng.

C. Hải đảo.

D. Ven biển.

Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng với thuận lợi của khí hậu mang tính nhiệt đới ẩm nước ta?

A. Lượng mưa phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán.

B. Tạo ra sự phân hóa đa dạng giữa các vùng miền của đất nước.

C. Tình trạng khô hạn thường xuyên diễn ra vào các mùa khô nóng.

D. Nguồn nhiệt ẩm dồi dào làm cho sâu, dịch bệnh phát triển.

Câu 9. Việc mở rộng thị trường có ảnh hưởng nào sau đây đến phát triển và phân bố nông nghiệp nước ta?

A. Thúc đẩy sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp.

B. Tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp.

C. Thu hẹp sản xuất, chuyên môn hóa sản phẩm nông nghiệp.

D. Khuyến khích nông dân tăng gia sản xuất nông nghiệp.

Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu ngành đánh bắt thuỷ hải sản nước ta còn hạn chế do

A. môi trường ô nhiễm, suy thoái tài nguyên thiên nhiên, tranh chấp trên biển.

B. đánh bắt xa bờ ít được chú trọng, thời tiết thất thường, suy thoái khắp nơi.

C. thiên tai tự nhiên xảy ra nhiều nơi, máy móc lạc hậu, suy giảm về dân số.

D. nguồn đầu tư còn hạn chế, thị trường biến động, ít nhân lực chuyên môn.

Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng – sai (1 điểm) 

Trong mỗi ý a) b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S) bằng cách ghi lại chữ Đ với ý đúng, chữ S với ý sai

Quan sát hình ảnh sau:

kenhhoctap

a. Việt Nam là quốc gia đa dân tộc với 54 dân tộc cùng sinh sống, trong đó dân tộc Kinh chiếm tỷ lệ dân số lớn nhất.

b. Người Kinh tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, ven biển, các đô thị lớn; các dân tộc thiểu số thường cư trú chủ yếu ở vùng trung du, miền núi phía Bắc, Tây Nguyên, hoặc miền Tây Nam Bộ.

c. Sự phân bố của các dân tộc phản ánh đặc điểm tự nhiên và điều kiện sống của từng vùng, như vùng núi cao phù hợp cho dân tộc thiểu số làm nương rẫy, còn đồng bằng phù hợp với người Kinh làm lúa nước.

d. Các dân tộc thiểu số chỉ phân bố cố định ở một khu vực, không có sự di cư để thích nghi với sự phát triển kinh tế xã hội.

II. TỰ LUẬN (1,5 điểm) 

Câu 1 (1 điểm): Trình bày các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp nước ta?

Câu 2 (0,5 điểm): Đề xuất một số giải pháp phát triển bền vững ngành nuôi trồng thuỷ sản trên biển.

TRƯỜNG THCS ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 9 – KẾT NỐI TRI THỨC

A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ 

I. TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm)

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THCS .........

KHUNG MA TRẬN ĐỀ THI 

LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 9 – KẾT NỐI TRI THỨC

TT

Chương/ chủ đề

Nội dung/ đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận

biết

Thông hiểuVận dụngVận dụng cao
Phân môn Lịch sử

1

THẾ GIỚI TỪ NĂM 1918 ĐẾN NĂM 1945

1. Nước Nga và Liên Xô từ năm 1918 đến năm 19452 TN   

5 %

0,5 đ

2. Châu Âu và nước Mỹ từ năm 1918 đến năm 19451 TN2 TN  

7,5 %

0,75 đ

3. Châu Á từ năm 1918 đến năm 1945     
4. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)3 TN4 TN1 TL1 TL

32,5 %

3,25 đ

2VIỆT NAM TỪ NĂM 1918 ĐẾN NĂM 19451. Phong trào dân tộc dân chủ những năm 1918 – 1930     
2. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc và sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam2 TN   

5 %

0,5 đ

Tỉ lệ (%)

Điểm

20%

2 đ

15%

2 đ

10%

1 đ

5 %

0,5 đ

50%

5 đ

Phân môn Địa lí
1ĐỊA   LÍ DÂN CƯ VIỆT NAMDân tộc và dân số4 TN2 TN  

15%

1,5 đ

Phân bố dân cư và các loại hình quần cư1 TN2 TN 2 TL

15%

1,5 đ

2ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾNông nghiệp2 TN1 TN  

7,5%

0,75 đ

Lâm nghiệp và thủy sản1 TN1 TN  

15%

1,5 đ

Tỉ lệ (%) Điểm

20%

2 đ

15%

1,5 đ

10%

1 đ

5 %

0,5 đ

50%

5 đ

Tổng hợp chung Tỉ lệ (%)

Điểm

40%

4 đ

30%

3 đ

20%

2 đ

10 %

1 đ

100%

10 đ

TRƯỜNG THCS .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 9 – KẾT NỐI TRI THỨC

Thành phần năng lựcCấp độ tư duy
PHẦN IPHẦN II
Nhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụng
Tìm hiểu lịch sử và địa lí800800

Nhận thức và tư duy lịch sử 

Nhận thức khoa học địa lí

060060
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học002002
TỔNG862862

TRƯỜNG THCS .........

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 9 – KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dungCấp độNăng lựcSố câu hỏi theo mức độ nhận thức
Tìm hiểu lịch sử và địa lí 

Nhận thức và tư duy lịch sử

Nhận thức khoa học địa lí

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã họcNhận biếtThông hiểu

Vận dụng

 

PHÂN MÔN LỊCH SỬ
CHỦ ĐỀ 1: THẾ GIỚI TỪ NĂM 1918 ĐẾN NĂM 1945    

Bài 1.

Nước Nga và Liên Xô từ năm 1918 đến năm 1945 

Nhận biết

- Nêu được những nét chính về nước Nga trước khi Liên Xô được thành lập.

- Trình bày được những thành tựu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921 – 1941).

  

1 TN 

1 TN 

  
Thông hiểu      
Vận dụng  Chỉ ra được hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921 – 1941).   1 TL 
Bài 2. Châu Âu và nước Mỹ từ năm 1918 đến năm 1945Nhận biết- Trình bày được những nét chính về phong trào cách mạng và sự thành lập Quốc tế Cộng sản; đại suy thoái kinh tế 1929 – 1933; sự hình thành chủ nghĩa phát xít ở châu Âu.  1 TN   
Thông hiểu - Mô tả được tình hình chính trị và sự phát triển kinh tế của nước Mỹ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới.  2 TN  
Vận dụng      
Bài 3. Châu Á từ năm 1918 đến năm 1945Nhận biết- Nêu được những nét chính về tình hình châu Á từ năm 1918 đến năm 1945.     
Bài 4. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) Nhận biết

- Trình bày được nguyên nhân và diễn biến chủ yếu của Chiến tranh thế giới thứ hai.

- Hiểu được bản chất của chiến tranh thế giới thứ hai.

  3 TN   
Thông hiểu 

- Nêu được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của Chiến tranh thế giới thứ hai.

- Nêu được hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai đối với lịch sử nhân loại.

- Nhận xét được vai trò của Liên Xô và các nước Đồng minh trong chiến thắng chủ nghĩa phát xít.

  

2 TN 

2 TN 

 
Vận dụng  So sánh chính sách Cộng sản thời chiến với Chính sách Kinh tế Mới (NEP) của Lenin. Chính sách nào có tác động lớn hơn đến nền kinh tế nước Nga Xô Viết  1 TL 
CHỦ ĐỀ 2: VIỆT NAM TỪ NĂM 1918 ĐẾN NĂM 1945    
Bài 5. Phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1918 – 1930 Nhận biết- Trình bày được hoàn cảnh, diễn biến chính của phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1918 – 1930.   2 TN   
Thông hiểu Phân tích được nguyên nhân và hệ quả của phong trào dân tộc dân chủ những năm 1918 – 1930.     
Bài 6. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc và sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam Nhận biết- Nêu được những nét chính về hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1918 - 1930.     
Thông hiểu  - Trình bày được quá trình và ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.    
Vận dụng  Hãy nêu nội dung cơ bản của con đường cứu nước và ý nghĩa của sự kiện Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước.  1 TL 
Số câu / loại câu    8 câu TN 6 câu TN2 câu TL
Tỉ lệ %    20% 15%15%
PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 
CHỦ ĐỀ 1: ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM    
Bài 1. Dân tộc và dân số Nhận biết

- Trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam. 

- Trình bày được sự thay đổi cơ cấu tuổi và giới tính của dân cư. 

  

1 TN 

3 TN 

  
Thông hiểu  Hiểu được đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam.   2 TN  
Bài 2. Phân bố dân cư và các loại hình dân cưNhận biết- Trình bày được đặc điểm phân bố dân cư Việt Nam.  1 TN   
Thông hiểu 

- Phân tích được đặc điểm phân bố dân cư của Việt Nam.

- Tìm ra được sự khác biệt giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn.

  2 TN  
Vận dụng       
Bài 4. Nông nghiệpNhận biết- Trình bày được sự phát triển và phân bố nông nghiệp  1 TN   
Thông hiểu - Phân tích được sự phát triển của ngành chăn nuôi.   1 TN  
Vận dụng - Phân tích các nhân tố tự nhiên (địa hình, khí hậu, nước) ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.    
Bài 5. Lâm nghiệp và thủy sản Nhận biết- Trình bày các nguồn thủy sản của Việt Nam.   1 TN   
Thông hiểu - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng quan trọng nhất đến hoạt động khai thác thủy sản Việt Nam.  1 TN  
Vận dụng  

Trình bày sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp nước ta.

Đề xuất một số giải pháp phát triển bền vững ngành nuôi trồng thuỷ sản trên biển.

  2 TL
Số câu / loại câu   8 câu TN6 câu TN2 TL 
Tổng số câu / loại câu   16 câu TN 12 câu TN4 câu TL
Tỉ lệ %    40%30%30% 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi Lịch sử 9 Kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay