Đề thi giữa kì 1 ngữ văn 9 kết nối tri thức (Đề số 5)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 9 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 giữa kì 1 môn Ngữ văn 9 kết nối này bao gồm: đọc hiểu, viết, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
NGỮ VĂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC VÀ CUỘC SỐNG
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN ĐỌC HIỂU (4.0 điểm)
Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:
“Người con gái cầm tay chàng khóc rằng:
- Thiếp nghe chàng nói đến tiền duyên nên cam chịu tiếng bất chính. Đến nay ba năm rồi, thiếp vẫn một lòng một dạ mong được ở với nhau trăm năm, trên báo ơn sinh dục, giữa kết nghĩa gối chăn. Nếu chàng bỏ thiếp mà đi, thiếp tái giá thì mang điều thất tiết, ở vậy thì khó giữ được mình. Đã không giữ được trọn đời thì thà đem hồn đi cùng chàng.
Nàng liền gieo mình vào lòng chàng trai, hơi thở chỉ còn thoi thóp.
Chàng trai băn khoăn hồi lâu rồi nâng nàng dậy, ghé tai gọi gấp. Một lát người con gái tỉnh lại, chàng trai bảo rằng:
- Để ta nghĩ kỹ, hoặc có thể sum họp với nhau được chăng? Sao vội tủi hờn quá như thế? Vì mệnh lệnh của Ngọc Hoàng rất ngặt, ta không dám ở lại, nhưng từ nay, nếu nàng có nhớ tình xưa thì trong lúc nhà kín đêm vắng, ngửa mặt lên trời mà khấn rằng:
Hỡi chàng tiên lại đánh xe,
Nội hoa, chàng đội lốt dê lạc đường.
Tầng mây kia hẳn quê chàng,
Mây tuôn mù mịt lòng càng nhớ thương.
Hãy về từ tạ Ngọc Hoàng,
Tình xưa nghĩa cũ dở dang sao đành!
Khấn ba lượt thì ta đến.
Dặn xong móc túi lấy một viên thuốc cho nàng uống, rồi chớp mắt không thấy đâu nữa.
Nàng không biết làm thế nào, chỉ ngồi nuốt nước mắt. Nhưng mỗi lần đọc lời khấn đều thấy hiệu nghiệm. Qua bốn tháng, nàng ốm. Biết thế không khỏi được, nàng mới gọi chú họ bày tỏ sự tình, xong thì tắt nghỉ.
Đến hôm đưa đám, người ta nghe trong quan tài có tiếng nhảy nhót, khiêng lên không được. Mở ra xem thì thấy một con ngỗng vàng mỏ ngậm cành hoa bay lên trời. Trong quan tài chỉ còn lại quần áo và mấy cái xương tụ cốt mà thôi.”
(Trích “Chuyện chồng dê” – Lê Thánh Tông)
Câu 1 (0.5 điểm): Đoạn trích trên sử dụng ngôi kể số mấy, nêu tác dụng của ngôi kể đó?
Câu 2 (1.0 điểm): Nêu ngắn gọn nội dung chính của đoạn trích trên?
Câu 3 (1.0 điểm): Tìm trong đoạn trích các chi tiết kì ảo? Tác dụng của các chi tiết ấy.
Câu 4 (1.5 điểm): Qua đoạn trích, em hiểu như thế nào về nhân vật nữ? Hãy viết đoạn văn trình bày cảm nhận về nhân vật nữ trong tác phẩm.
B. PHẦN VIẾT (6.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm): Viết đoạn văn ngắn khoảng 200 chữ nêu suy nghĩ của em về hình tượng người phụ nữ trong các truyện truyền kì mà em đã học hoặc đã đọc.
Câu 2 (4.0 điểm): Viết bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) bày tỏ ý kiến của anh/chị về vai trò của tình yêu thương trong cuộc sống.
BÀI LÀM
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: NGỮ VĂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC VÀ CUỘC SỐNG
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 3 | 3.5 | ||||
Thực hành tiếng Việt | 0 | 1 | 0 | 1 | 0.5 | ||||||
Viết | 0 | 2 | 0 | 2 | 6.0 | ||||||
Tổng số câu TN/TL | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 6 | 10 |
Điểm số | 0 | 0.5 | 0 | 2.0 | 0 | 6.0 | 0 | 1.0 | 0 | 10 | 10.0 |
Tổng số điểm | 0.5 điểm 5% | 2.5 điểm 25% | 6.0 điểm 60% | 1.0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
TRƯỜNG THCS .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: NGỮ VĂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC VÀ CUỘC SỐNG
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | |||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | ||||
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN | 4 | 0 | |||||
Thông hiểu | - Nhận biết được thể thơ, từ ngữ, vần nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ. - Nhận biết được phong cách ngôn ngữ phương thức biểu đạt. - Nhận biết được bố cục, những hình ảnh tiêu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ. | 1 | 0 | C1 | |||
Nhận biết | - Nhận biết được câu chủ đề đồng thời triển khai dựa trên câu chủ đề đã cho sẵn. - Hiểu và lí giải được tình cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. | 2 | 0 | C2,4 | |||
Vận dụng cao |
| 1 | 0 | C3 | |||
VIẾT | 2 | 0 | |||||
Vận dụng |
| 1 | 0 | C1 phần viết | |||
Viết văn bản nghị luận về một quan điểm sống. *Nhận biết - Xác định được cấu trúc bài văn nghị luận về một quan niệm sống. - Xác định được kiểu bài phân tích, về một vấn đề trong cuộc sống (bàn luận mặt đúng sai của vấn đề, liên hệ thực tế). - Giới thiệu vấn đề. *Thông hiểu - Những mặt tích cực, tiêu cực của quan điểm. - Những biểu hiện của lối sống cống hiến. - Phân tích cụ thể tác động của lối sống đó đến con người, xã hội. * Vận dụng - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu các phép liên kết các phương thức biểu đạt các thao tác lập luận để phân tích bàn luận về vấn đề. - Mở rộng vấn đề. | 1 | 0 | C2 phần tự luận |