Đề thi giữa kì 1 ngữ văn 9 kết nối tri thức (Đề số 8)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 9 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 8. Cấu trúc đề thi số 8 giữa kì 1 môn Ngữ văn 9 kết nối này bao gồm: đọc hiểu, viết, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 2025-2026
Môn: Ngữ văn 9
TT | Kĩ năng | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng cao | ||||||||
Số câu | TL | Số câu | TL | Số câu | TL | Số câu | TL | ||||
1 | Đọc hiểu | Văn bản | 2 | 10% | 2 | 20% | 1 | 10% | 0 | 40 | |
2 | Viết | - Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích nội dung văn bản. - Viết bài NLXH | 2* | 15% | 2* | 15% | 2* | 20% | 1* | 10% | 60 |
Tỉ lệ (%) | 25% | 35% | 30% | 10% | 100 | ||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 9- THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
TT | Chủ đề | Nội dung/ Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||
1 | Đọc hiểu | Văn bản | Nhận biết: - Thể loại của văn bản. - Cách gieo vần Thông hiểu: - Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ. - Nội dung của văn Vận dụng: Bài học được rút ra từ văn bản và lý giải. | 2 | 2 | 1 | |
2 | Viết | - Viết đoạn phân tích nội dung tác phẩm văn học. - Viết bài văn nghị luận xã hội | Nhận biết: Thông hiểu: Vận dụng: Vận dụng cao: - Viết được đoạn văn nghị luận văn học (khoảng 200 chữ) phân tích được nội dung của văn bản đã đọc. - Viết được bài văn nghị luận xã hội về một vấn đề cần giải quyết; trình bày được giải pháp khả thi và có sức thuyết phục | 2 TL* | 2TL* | 2TL* | 1TL* |
Tổng | 4 | 4 | 3 | 1 | |||
Tỉ lệ % | 25% | 35% | 30% | 10% | |||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NGỮ VĂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2025 – 2026
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
PHẦN I: ĐỌC HIỂU (4.0 điểm)
Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi
Nỗi nhớ quê hương
“Giờ mỏi gối hơi mòn kiệt sức
Bỗng giật mình tỉnh thức cơn mê
Nhớ thương sầu lắng trăm bề
Quê hương đất nước tỉ tê vần tình.”
(https://vfo.vn/r/nhung-bai-tho-song-that-luc-bat-ve-tinh-yeu-tinh-ban-cha-me-thay-co-que-huong.127858)
Câu 1 (0,5 điểm) Bài thơ trên được viết theo thể loại nào?
Câu 2 (0,5 điểm) Em hãy chỉ ra cách gieo vần trong bài thơ trên.
Câu 3 (0,5 điểm) .............................................
.............................................
.............................................
Câu 4 (0,5 điểm) Nội dung chính của văn bản là gì?
Câu 5 (0,5 điểm) Em rút ra được bài gì về tình yêu quê hương? vì sao?.
II. VIẾT (6.0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm) Viết một đoạn văn ngắn khoảng 200 chữ phân tích vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều trong trích đoạn sau:
“Đầu lòng hai ả tố nga,
Thúy Kiều là chị, em là Thúy Vân.
Mai cốt cách, tuyết tinh thần,
Mỗi người một vẻ, mười phân vẹn mười.
Vân xem trang trọng khác vời,
Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang.
Hoa cười ngọc thốt đoan trang,
Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da.
Kiều càng sắc sảo, mặn mà,
So bề tài, sắc, lại là phần hơn.
Làn thu thủy, nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành,
Sắc đành đòi một, tài đành họa hai.
Thông minh vốn sẵn tính trời,
Pha nghề thi họa, đủ mùi ca ngâm.
Cung thương làu bậc ngũ âm,
Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trương.
Khúc nhà tay lựa nên chương,
Một thiên Bạc mệnh, lại càng não nhân.
Phong lưu rất mực hồng quần,
Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê
Êm đềm trướng rủ màn che,
Tường đông ong bướm đi về mặc ai.”
(Trích: Truyện Kiều – Nguyễn Du)
Câu 2 (4,0 điểm) Viết bài văn nghị luận khoảng 500 chữ về tác động của biến đổi khí hậu đối với cuộc sống của con người.
---------------------- HẾT ----------------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
.............................................
.............................................
.............................................