Đề thi giữa kì 2 KHTN 6 kết nối tri thức (Đề số 2)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra KHTN 6 kết nối tri thức giữa kì 2 đề số 1. Cấu trúc đề thi số 2 giữa kì 2 môn khoa học tự nhiên 6 KNTT này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án KHTN 6 kết nối tri thức với cuộc sống

PHÒNG GD & ĐT ……..                                                            Chữ kí GT1: ...........................

TRƯNG THCS……..                                                              Chữ kí GT2: ...........................                                             

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 - 2022

Môn: Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức

 

Họ và tên: …………………………………………………. Lớp:  ………………..

Số báo danh: ……………………………………………….Phòng KT:…………..

Mã phách

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

 

Câu 1. Bệnh sốt rét lây truyền theo đường nào?

  1. Đường tiêu hóa.                     B. Đường hô hấp.
  2. Đường tiếp xúc.                     D. Đường máu.

Câu 2. Những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng được gọi là:

  1. Vật liệu. B. Nguyên liệu. C. Nhiên liệu.                     D. Điện năng.

Câu 3. Loài nguyên sinh vật nào có khả năng cung cấp oxygen cho các động vật dưới nước?

  1. Trùng roi.           B. Tảo.          C. Trùng giày.         D. Trùng biến hình.

Câu 4. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20 cm. Khi lò xo có chiều dài là 24 cm thì lò xo đã bị biến dạng là bao nhiêu?

  1. 2 cm. B. 3 cm.                  C. 4 cm.                            D. 1 cm.

Câu 5. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  1. Nấm là sinh vật đơn bào hoặc đa bào nhân thực.
  2. Nấm hương, nấm mốc là đại diện thuộc nhóm nấm túi.
  3. Chỉ có thể quan sát nấm dưới kính hiển vi.
  4. Tất cả các loài nấm đều có lợi cho con người.

Câu 6. Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực?

  1. Lúa gạo. B. Ngô. C. Mía.                               D. Lúa mì. 

Câu 7. Chọn phát biểu đúng?

  1. Độ lớn của lực cản càng lớn khi diện tích mặt cản càng lớn.
  2. Độ lớn của lực cản càng lớn khi diện tích mặt cản càng nhỏ.
  3. Vật đi càng nhanh thì lực cản của không khí càng nhỏ.
  4. Tờ giấy để phẳng rơi nhanh hơn hòn đá.

Câu 8. Quan sát hình ảnh dưới kính hiển vi và nhận xét về đặc điểm của tảo lục?

  1. Có nhiều hình dạng, sống đơn độc, có thành tế bào.
  2. Hình thoi, có roi dài, sống dưới nước.
  3. Hình cầu, màu xanh lục, mang nhiều hạt lục lạp.
  4. Hình que, màu xanh lục, mang nhiều hạt lục lạp.

Câu 9. Carbonhydrate có nhiều trong những thực phẩm nào?

  1. Cà chua, nho, cam, cà rốt, rau xanh.
  2. Dầu ăn, thịt mỡ, dầu ô liu.    
  3. Trứng, thịt, cá, các loại đậu.
  4. Cơm, bánh mì, ngô, khoai.

Câu 10. Tại sao khi phanh gấp, lốp xe ô tô để lại một vệt đen dài trên đường nhựa?

  1. Do ma sát giữa lốp xe và mặt đường lớn.
  2. Do ma sát giữa lốp xe và mặt đường lớn làm cho cao su nóng lên, mềm ra và dín vào mặt đường.
  3. Do cao su nóng lên.
  4. Do lực hút của mặt đường.

Câu 11. Trọng lượng của một vật được tính theo công thức nào sau đây?

  1. P = 10 m. B. P = m. C. P = 0,1 m. D. m = 10 P.

Câu 12. Vì sao nói Hạt kín là ngành có ưu thế lớn nhất trong các ngành thực vật?

  1. Vì chúng có hệ mạch.                      B. Vì chúng có hạt nằm trong quả.
  2. Vì chúng sống trên cạn.                   D. Vì chúng có rễ thật.

Câu 13. Vì sao khi chạy thi ở các cự li đài, những vận động viên có kinh nghiệm thường chạy sau các vận động viên khác ở phần lớn thời gian, khi gần đến đích mới vượt lên chạy nước rút để về đích?

  1. Chạy sau các vận động viên khác sẽ giảm được lực cản không khí.
  2. Giữ được tốc độ ổn định.
  3. Dành được sức lực cho đoạn chạy nước rút.
  4. Cả ba phương án trên đều đúng.

Câu 14. Khẳng định nào dưới đây là đúng khi nói về cấu tạo của nấm?

  1. Sợi nấm là cơ quan sinh dưỡng.                             
  2. Sợi nấm là cơ quan sinh sản.
  3. Mũ nấm là cơ quan sinh dưỡng.                   
  4. Mũ nấm vừa là cơ quan sinh sản, vừa là cơ quan sinh dưỡng.

Câu 15. Trong các loại nấm sau, loại nào là nấm đơn bào?

  1. Nấm kim châm.               B. Nấm tai mèo. C. Nấm mộc nhĩ.              D. Nấm nhầy.

Câu 16. Thả rơi quả bóng từ độ cao 3m xuống mặt đất thì quả bóng chịu tác dụng của những lực nào?

  1. Chỉ chịu lực hút của Trái Đất.
  2. Chịu lực hút của Trái Đất và lực cản của không khí.
  3. Chịu lực hút của Trái Đất và lực cản của nước.
  4. Chỉ chịu lực cản của không khí.

Câu 17. Tại sao khi gió thổi mạnh vào ngọn nến thì ngọn nến tắt ngay?

  1. Gió thổi tạt hết oxygen, thiếu oxygen nên ngọn nến tắt.
  2. Gió thổi mạnh làm nhiệt độ ngọn nến hạ đột ngột xuống dưới nhiệt độ cháy nên ngọn nến tắt.
  3. Gió thổi mạnh làm ngọn nến yếu dần nên tắt.
  4. Tất cả các phương án trên.

Câu 18. Đơn vị của năng lượng là:

  1. Kg.N. B. Kg. C. N.                            D. J.

Câu 19. Muốn hòa tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây?

  1. Bỏ thêm đá lạnh vào.
  2. Vừa cho muối ăn vào nước vừa khuấy đểu.                 
  3. Nghiền nhỏ muối ăn.
  4. Đun nóng nước .         

Câu 20. Để chơi đá bóng trong một hiệp 45 phút, cầu thủ cần nhiêu năng lượng? Biết trong 1 phút tiêu hao 60 kJ.

  1. 2700kJ. B. 60kj. C. 2700J.                   D. 60J.
  1. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)

Câu 1. (2,0 điểm)

  1. Nấm là gì? Nêu đặc điểm về hình dạng, kích thước và môi trường sống của nấm?
  2. Nêu vai trò của nấm trong đời sống và trong công nghiệp? Cho ví dụ?

Câu 2. (1,5 điểm)

  1. Theo em, cơ quan sinh dưỡng và sinh sản của thực vật hạt kín có đặc điểm nào giúp chúng có mặt ở nhiều nơi và thích nghi với nhiều điều kiện môi trường khác nhau?
  2. Chúng ta có thể làm gì để tránh rêu mọc ở chân tường, sân, bậc thềm gây trơn trượt, mất thẩm mĩ?

Câu 3. (1,5 điểm)

  1. Nước đường, nước muối, nước có gas là các dung dịch. Em hãy chỉ ra dung môi và chất tan trong các trường hợp đó?
  2. Cho các quá trình: Nước đá nóng chảy, nước đang sôi, cây nến nóng chảy, đun sôi dầu hoả. Quá trình nào có sự thay đổi nhiệt độ?

Câu 4. (1,0 điểm)

Nếu treo vật khối lượng 0,5kg vào một lò xo dài được treo thẳng đứng trên giá đỡ thì lò xo có độ dài là 6cm. Nếu treo vật khối lượng 1kg vào lò xo thì lò xo có độ dài là 10cm. Hỏi nếu treo vào lò xo vật có khối lượng 0,7kg thì lò xo có độ dài bao nhiêu cm?

BÀI LÀM

................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................ ................................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................ ................................................................................................................

................................................................................................

TRƯỜNG THCS ........

             

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (2021 – 2022)

MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 – KẾT NỐI TRI THỨC

 

  1. A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)

- Mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm.

1D

2C

3B

4C

5A

6C

7A

8C

9A

10B

11A

12B

13D

14A

15D

16B

17B

18D

19A

20A

 

  1. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

 

Câu 1

(2,0 điểm)

a. Nấm là những sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng.

- Hình dạng phong phú: hình mũ, hình cốc, hình sợi,…

- Kích thước đa dạng: có loại quan sát được bằng mắt thường, có loại phải dùng kính hiển vi.

- Sống ở nhiều điều kiện môi trường khác nhau, chủ yếu là những nơi nóng ẩm, giàu dinh dưỡng.

b. Trong đời sống:

+ Làm thức ăn: nấm rơm, nấm hương,…

+ Làm thuốc: nấm linh chi, đông trùng hạ thảo,...

- Trong công nghiệp: chế biến thực phẩm,

+ Nấm men được sử dụng trong sản xuất bánh mì, bia, rượu,…

+ Nấm mốc được sử dụng trong sản xuất tương…

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

 

 

 

 

Câu 2

(1,5 điểm)

a. Đặc điểm giúp thực vật hạt kín có mặt ở nhiều nơi và thích nghi với nhiều điều kiện môi trường khác nhau:

- Cơ quan sinh dưỡng đa dạng về hình thái, trong thân có mạch dẫn phát triển.

- Sinh sản bằng hạt, được bao bọc trong quả nên tránh được các tác động của môi trường.

- Quả và hạt đa dạng, nhiều kiểu phát tán khác nhau => Thực vật hạt kín có mặt ở nhiều nơi.

b. Để tránh rêu mọc ở chân tường, sân, bậc thềm gây trơn trượt và mất thẩm mĩ, chúng ta cần:

- Thường xuyên dọn dẹp, vệ sinh nơi ở sạch sẽ, tránh ẩm ướt.

- Giữ cho nhà cửa luôn thông thoáng, mở cửa sổ đón gió và tận dụng ánh sáng tự nhiên.

- Phát quang cành lá rậm rạp xung quanh (nếu có).

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

 

Câu 3

(1,5 điểm)

a. Nước đường: dung môi là nước, chất tan là đường.

- Nước muối: dung môi là nước, chất tan là muối.

- Nước có gas: dung môi là nước, chất tan là đường hoá học, carbon dioxide bão hoà, phẩm màu, các hương liệu,….

b. Các chất tinh khiết có những tính chất xác định như nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy,…

- Trong các quá trình trên, nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của nước là xác định nên quá trình nước đá nóng chảy và nước đang sôi không có sự thay đổi nhiệt độ.

- Ngược lại, nến và dầu hoả không phải chất tinh khiết, không có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy xác định nên xuất hiện sự thay đổi nhiệt độ.

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

 

Câu 4

(1,0 điểm)

- Treo vật khối lượng 0,5 kg vào lò xo thì lò xo có độ dài là: l1 = 6cm.

+ Treo vật khối lượng 1 kg vào lò xo thì lò xo có độ dài là: l2 =10cm.

=> Khi treo thêm vật khối lượng 0,5kg thì lò xo dãn thêm:

Δl1 = l2 l1 = 10 – 6 = 4 (cm).

=> Chiều dài ban đầu của lò xo là: l0 =  l1Δl1 = 6 – 4 = 2 (cm).

- Mặt khác, độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng vật.

+ Treo vật khối lượng 0,5kg vào lò xo thì lò xo dãn 4cm.

=> Treo vật khối lượng 0,7kg vào lò xo thì lò xo dãn thêm:

Δl2 = 0,7 x 4 : 0,5 = 5,6 (cm).

- Chiều dài của lò xo khi treo vật có khối lượng 0,7kg là:

l2 = l0 + Δl2 = 2 + 5,6 = 7,6 (cm).

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

TRƯỜNG THCS .........

 

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – MÔN KHTN

NĂM HỌC: 2021-2022

     

       CẤP  ĐỘ

 

Chủ đề

 

 

TÊN BÀI HỌC

NHẬN BIẾT

THÔNG HIỂU

 

VẬN DỤNG

    

 

      VẬN DỤNG CAO

TỔNG CỘNG

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

Phần sinh học

 

 

Đa dạng thế giới sống

 

Nguyên sinh vật

1 câu

 

1 câu

 

1 câu

   

3 câu

0,6 điểm

6%

Nấm

1 câu

1 câu

(2,0đ)

1 câu

 

1 câu

   

3 câu

2,6 điểm

26%

Thực vật

  

1 câu

0,5 câu

(0,75đ)

 

0,5 câu

(0,75đ)

  

2 câu

1,7 điểm

17%

Phần hóa học

Một số vật liệu, nguyên liệu, nhiên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng

Hỗn hợp – Tách chất ra khỏi hỗn hợp

Một số nhiên liệu

1 câu

   

1 câu

   

2 câu

0,4 điểm

4%

Một số lương thực – thực phẩm

1 câu

 

1 câu

     

2 câu

0,4 điểm

4%

Hỗn hợp các chất

  

1 câu

0,5 câu

(0,75đ)

 

0,5 câu

(0,75đ)

  

2 câu

1,7 điểm

17%

Phần vật lý

Lực trong đời sống

Biến dạng của lò xo

  

1 câu

    

1 câu

(1,0đ)

1 câu

1,2 điểm

12%

Trọng lực, lực hấp dẫn, lực ma sát

1 câu

   

1 câu

   

2 câu

0,4 điểm

4%

Lực cản của nước

1 câu

 

1 câu

 

1 câu

   

3 câu

0,6 điểm

6%

Năng lượng, dạng năng lượng và chuyển hóa năng lượng

1 câu

   

1 câu

   

2 câu

0,4 điểm

4%

Tổng số câu: 24

Tổng số điểm: 10

Tỉ lệ:  100%

8 câu

3,4 điểm

34%

8 câu

2,9 điểm

29%

7 câu

2,7 điểm

27%

1 câu

1,0 điểm

10%

 
            

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi KHTN 6 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay