Giáo án chuyên đề Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều CĐ 2 Bài 4: Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng, trị bệnh cho mèo cảnh (P1)

Giáo án giảng dạy theo sách Chuyên đề học tập Công nghệ 11 - Công nghệ chăn nuôi bộ sách cánh diều CĐ 2 Bài 4: Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng, trị bệnh cho mèo cảnh (P1). Bộ giáo án giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghề nghiệp cho các em sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 4: QUY TRÌNH NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC VÀ PHÒNG, TRỊ BỆNH CHO MÈO CẢNH

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được đặc điểm và yêu cầu điều kiện sống của một số giống mèo cảnh phổ biến.
  • Lựa chọn được thức ăn phù hợp cho giống mèo cảnh.
  • Mô tả được quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng, trị bệnh cho mèo cảnh.
  • Thực hiện được một công việc trong nuôi dưỡng và chăm sóc mèo cảnh.
  • Yêu thích công việc nuôi dưỡng và chăm sóc động vật cảnh; có ý thức về an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Tự nghiên cứu để thu thập thông tin, dữ liệu qua nội dung trong SCĐHT để trả lời câu hỏi.
  • Làm việc theo nhóm: thảo luận để trả lời các câu hỏi, tìm hiểu các thông tin, viết báo cáo và thuyết trình về nuôi dưỡng, chăm sóc, phòng, trị bệnh cho mèo cảnh.

Năng lực công nghệ:

  • Trình bày được đặc điểm và yêu cầu điều kiện sống của một số giống mèo cảnh phổ biến.
  • Lựa chọn được thức ăn phù hợp cho giống mèo cảnh.
  • Mô tả được quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng, trị bệnh cho mèo cảnh.
  • Thực hiện được một công việc trong nuôi dưỡng và chăm sóc mèo cảnh.
  1. Phẩm chất
  • Yêu thích công việc nuôi dưỡng và chăm sóc động vật cảnh; có ý thức về an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
  • Giúp đỡ, chia sẻ, hợp tác với bạn bè khi thảo luận.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV.
  • Hình ảnh, video về một số giống mèo phổ biến hiện đang được nuôi ở Việt Nam; một số hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, phòng, trị bệnh cho mèo cảnh.
  • Dụng cụ, nguyên liệu vật tư cần thiết cho bài thực hành chuẩn bị khay vệ sinh cho mèo.
  1. Đối với học sinh
  • SGK, vở ghi.
  • Tìm kiếm và đọc trước tài liệu có liên quan đến quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng trị bệnh cho mèo cảnh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu:

- Gợi mở kiến thức, tạo hứng thú cho HS về chủ đề bài học.

- HS kể được tên và mục đích nuôi một số giống mèo cảnh.

  1. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
  2. Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
  3. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV trình chiếu hình ảnh một số giống chó cảnh và đặt vấn đề: Hãy nêu một số đặc điểm của giống mèo được nuôi ở gia đình hoặc địa phương em. Lí do lựa chọn nuôi những giống mèo đó là gì?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi:

+ Một số đặc điểm của giống mèo được nuôi ở gia đình hoặc địa phương em: lông mềm mịn, thông minh, nhanh nhẹn, leo trèo tốt, dễ nuôi.

+ Mục đích sử dụng những giống mèo đó là: bắt chuột, làm bạn với người nuôi,...

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Cũng như chó cảnh, mèo cảnh là loại động vật nuôi phổ biến. Những chú mèo là người bạn “tâm giao” của con người, nuôi mèo có nhiều lợi ích như: giảm căng thẳng, lo lắng, cải thiện tâm trạng, … .  Để “người bạn ấy” luôn khỏe mạnh cần có sự chăm sóc và nuôi dưỡng khoa học và hợp lý. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc mèo cảnh Bài 4: Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng trị bệnh cho mèo cảnh.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu một số giống mèo bản địa

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS

- Trình bày được đặc điểm nổi bật về ngoại hình của mèo mướp.

- Trình bày được đặc điểm nổi bật của giống mèo Xiêm.

  1. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi của GV.
  2. Sản phẩm: HS ghi vào vở một số giống mèo bản địa.
  3. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong Mục 1 trang 36 SCĐHT và trả lời câu hỏi hình thành kiến thức sau.

1. Hãy quan sát Hình 4.1 và cho biết những điểm nổi bật về ngoại hình của mèo mướp.

2. Hãy quan sát Hình 4.2 và nêu một số đặc điểm, yêu cầu điều kiện sống của mèo Xiêm.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc thông tin, làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt độngthảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời: Mục 1 trang 36, 37 SCĐHT

- GV mời HS nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, nhắc lại một số giống mèo bản địa.

1. Một số giống mèo bản địa

1.1 Mèo mướp

- Nguồn gốc: Việt Nam và nhiều nước trên thế giới.

- Đặc điểm: Có hình dáng nhỏ nhắn, nhanh nhẹn, có khả năng bắt chuột tốt, lông có nhiều màu khác nhau và luôn có các sọc vằn đặc trưng, Mèo mướp khá hiền lành, thân thiện, đa số đều thích gần gũi người và thích được ôm ấp, vuốt ve.

- Yêu cầu về điều kiện sống: dễ nuôi, không kén ăn và có tính tự lập rất cao.

1.2. Mèo Xiêm

- Nguồn gốc: Thái Lan

- Đặc điểm: Có thân hình dài nhưng thon gọn, mảnh mai; khuôn mặt dài nhiều góc cạnh có đôi mắt to và xanh thẫm, rất sâu và ấn tượng. Có bộ lông ngắn nhưng bóng, thường có màu sáng ở thân, màu đen ở mặt, mu bàn tay bàn chân, lỗ tai và đuôi. Mèo Xiêm hiền lành, thân thiện, thông minh, nhanh nhẹn và nghe lời.

- Yêu cầu về điều kiện sống: Dễ nuôi, thích nghi tốt với điều kiện khí hậu Việt Nam.

Hoạt động 2. Tìm hiểu một số giống mèo ngoại nhập

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được đặc điểm nổi bật về ngoại hình của giống mèo Anh lông dài, giống mèo Ba Tư.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi của GV.
  3. Sản phẩm: HS ghi vào vở đặc điểm của một số giống mèo ngoại nhập.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc nội dung Mục 2 trang 37, 38 SCĐHT, thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi:

1. Hãy quan sát Hình 4.3 và nêu những đặc điểm nổi bật, yêu cầu điều kiện sống của mèo Anh lông dài.

2. Hãy quan sát Hình 4.4 và cho biết những đặc điểm ngoại hình có thể phân biệt mèo Ba Tư so với các giống mèo khác.

3. Hãy nêu yêu cầu về điều kiện sống của mèo Ba Tư.

- GV hướng dẫn HS tra cứu thông tin trên internet để tìm hiểu thêm một số giống mèo và đặc điểm của chúng: https://pet247.vn/giong-meo-duoc-nuoi-nhieu-nhat/

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc thông tin, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi của GV.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt độngthảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả:

1. Mèo Anh lông dài có thân hình chắc khoẻ; đầu to tròn, mắt tròn sáng, tai ngắn; chân ngắn khoẻ, đuôi dài với lông đuôi xù; bộ lông dài đẹp; lười vận động; dễ nuôi; cần tắm chải để tránh rối lông.

2. Mèo Ba Tư có thân hình chắc khoẻ, đầu to, hai mắt tròn biểu cảm, tại có hình tam giác nhỏ; có sống mũi rất ngắn nên thường được gọi là mèo mặt tịt.

3. Mục 2.2 trang 37, 38 SCĐHT.

- GV mời HS nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, nhắc lại đặc điểm của một số giống mèo ngoại nhập.

2. Một số giống mèo ngoại nhập

2.1. Mèo Anh lông dài

- Nguồn gốc: nước Anh

- Đặc điểm: lông dài, có thân hình chắc khỏe; đầu to tròn, mắt tròn sáng, tai ngắn; chân ngắn khỏe, đuôi dài với lông đuôi xù; bộ lông dài đẹp, với nhiều loại màu, phổ biến là xám xanh, đen, trắng, nâu chocolate, nâu vàng, …

- Yêu cầu về điều kiện sống: Khá dễ nuôi; cần tắm chải để tránh rối lông. Cần khuyến khích chúng vận động vì giống mèo này khá lười vận động, dễ bị béo phì.

2.2. Mèo Ba Tư

- Nguồn gốc: Ba Tư (Iran)

- Đặc điểm: Thân hình chắc khỏe, đầu to, hai mắt tròn biểu cảm, tai có hình tam giác nhỏ, mũi ngắn. Bộ lông dài, dày và mượt mà; có nhiều màu sắc. Khá hiền lành, thân thiện, trầm tĩnh và dễ thích nghi.

- Yêu cầu về điều kiện sống: Dễ nuôi nhưng cần tắm chải thường xuyên để tránh rối lông và kí sinh trùng.

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án có đủ các chuyên đề, đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 350k

=> Khi đặt, nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều đủ cả năm

Xem thêm các bài khác

CHUYÊN ĐỀ 1. CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG CHĂN NUÔI

CHUYÊN ĐỀ 2. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC ĐỘNG VẬT CẢNH

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 3. CHĂN NUÔI THEO TIÊU CHUẨN VIETGAP

Chat hỗ trợ
Chat ngay