Giáo án chuyên đề Toán 11 cánh diều CĐ 1 Bài 1: Phép dời hình (P1)

Giáo án giảng dạy theo sách Chuyên đề học tập Toán 11 bộ sách cánh diều CĐ 1 Bài 1: Phép dời hình (P1). Bộ giáo án giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghề nghiệp cho các em sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Toán 11 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHUYÊN ĐỀ I. PHÉP BIẾN HÌNH PHẲNG

BÀI 1. PHÉP DỜI HÌNH

(10 TIẾT)

 

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • Nhận biết được khái niệm phép dời hình.
  • Nhận biết được tính chất của phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép tịnh tiến và phép quay.
  • Xác định được ảnh của điểm, đoạn thẳng, tam giác, đường tròn qua phép đối xứng trục, phép đối xưng tâm, phép tịnh tiến và phép quay.
  • Vận dụng được các phép dời hình nói trên trong đồ họa và trong một số vấn đề thực tiễn (ví dụ: tạo các hoa văn, hình khối,...).
  1. Năng lực

 Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
  • Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực tiễn gắn với phép dời hình (Phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép quay và phép đối xứng tâm).
  • Giao tiếp toán học: Trình bày, phát biểu được các khái niệm, các tính chất của các phép dời hình.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Sử dụng thước kẻ, ê-ke, ứng dụng vẽ hình,...
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

  1. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
  2. c) Sản phẩm: HS đưa ra được nhận định ban đầu về câu hỏi mở đầu.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:

Thang băng chuyền tải khách (Hình 1) là loại thang máy không có bậc thang, tốc độ di chuyển vừa phải, thường được sử dụng ở những nơi công cộng như khu trung tâm thương mại, sân bay, siêu thị, ... nhằm mục đích hỗ trợ hành khách di chuyển từ địa điểm này đến địa điểm khác cùng với đồ đạc, hành lí, ...

Giả sử thang băng chuyền di chuyển một hành khách từ điểm đầu đến điểm cuối  của thang băng chuyền đó.

Trong toán học, phép di chuyển hành khách từ vị trí  đến vị trí theo một hướng cố định được gọi là gì?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài học này chúng ta cùng đi tìm hiểu thế nào là  phép dời hình, một số tính chất, định lí; cùng với đó, các em sẽ biết cách xác định ảnh của một hình thông qua phép dời hình. Và trả lời được câu hỏi trong tình huống mở đầu trên”.

Bài mới: Phép dời hình.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Phép biến hình.

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết và trình bày được định nghĩa và tính chất phép biến hình.

- HS vận dụng Định nghĩa và tính chất để xử lí các bài toán có liên quan.

  1. b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các HĐ1; đọc và giải thích các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nắm được định nghĩa và tính chất phép biến hình.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV triển khai HĐ1 cho HS quan sát Hình 2 và thực hiện các câu hỏi trong HĐ.

+ GV mời 2 HS đứng tại chỗ nêu câu trả lời cho ý a và b.

+ Các HS khác nhận xét.

+ GV chốt đáp án.

 

- GV dẫn dắt đến Định nghĩa phép biến hình: Phép chiếu vuông góc lên đường thẳng  là một quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm  của mặt phẳng với một điểm  duy nhất của mặt phẳng đó. Vì thế, phép chiếu vuông góc lên đường thẳng  là một phép biến hình.

 GV trình chiếu, hoặc ghi bảng và giảng giải Định nghĩa phép biến hình cho HS.

 

- GV giới thiệu các khái niệm về ảnh của một hình cho HS thông qua phần Chú ý.

 

 

 

 

 

- HS tìm hiểu Ví dụ 1 theo hướng dẫn trong SGK.

+ GV mời 1 HS đứng tại chỗ trình bày và giải thích cách thực hiện.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.

- GV quan sát hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

I. Phép biến hình

HĐ1

a) Có duy nhất 1 hình chiếu vuông góc của điểm  trên đường thẳng .

b) Có điểm của mặt phẳng không có hình chiếu vuông góc trên đường thẳng .

 

 

 

 

 

Định nghĩa

Quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm  của mặt phẳng với một điểm xác định duy nhất  của mặt phẳng đó được gọi là phép biến hình trong mặt phẳng.

Chú ý

- Nếu phép biến hình  đặt tương ứng điểm  với điểm  thì điểm  gọi là ảnh của điểm  qua phép biến hình  hay ta còn nói  biến  thành , kí hiệu .

- Đối với phép biến hình  và hình  trong mặt phẳng, với mọi điểm  thuộc hình , các ảnh  tạo thành hình . Hình  gọi là ảnh của hình  qua phép biến hình  hay ta còn nói  biến  thành , kí hiệu

- Quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm  của mặt phẳng với chính nó là một phép biến hình, gọi là phép đồng nhất.

Ví dụ 1: (SGK – tr.6)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.6)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Phép tịnh tiến

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết được khái niệm và tính chất của phép tịnh tiến.

- HS phát biểu được Hệ quả của phép tịnh tiến

- HS vận dụng Khái niệm, tính chất và hệ quả của phép tịnh tiến để thực hiệ các bài toán thực tế có liên quan.

  1. b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, thực hiện các HĐ2,3,4; Luyện tập 1 và đọc hiểu ví dụ.
  2. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nắm được các Khái niệm, tính chất và hệ quả của phép tịnh tiến.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

NV1: Tìm hiểu khái niệm Phép tịnh tiến.

- GV triển khai HĐ2 và cho HS thảo luận nhóm đôi, xác định điểm  theo yêu cầu bài toán.

+ GV yêu cầu một số HS trình bày cách thực hiện.

+ GV nhận xét, chữa bài và giảng giải chi tiết cho HS.

 GV giảng giải, dẫn dắt HS đi đến Khái niệm: Ta nhận được phép biến hình biến mỗi điểm  thành điểm  sao cho . Phép biến hình đó gọi là phép tịnh tiến theo vecto .

- GV trình bày định nghĩa Phép tịnh tiến cho HS.

 

 

 

 

- HS đọc – hiểu Ví dụ 2 và trình bày lại vào vở.

+ GV đặt thêm câu hỏi: Dựa vào hình 4, xác định ảnh của  qua phép tịnh tiến theo vecto ?

+ GV chỉ định 1 HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời.

 

 

 

 

 

- GV tổ chức Luyện tập 1 cho HS thảo luận nhóm 3 và thực hiện theo gợi ý của GV.

+ Chứng minh  là đường trung bình của  và suy ra

+ Chứng minh

+ Từ đó suy ra được ảnh của điểm  qua phép tịnh tiến theo vecto .

+ Làm tương tự với các điểm còn lại.

 

 

 

 

NV2: Tìm hiểu tính chất của Phép tịnh tiến.

- HS thực hiện HĐ3 để tìm điểu tính chất của Phép tịnh tiến.

+ GV mời một HS nhắc lại về quy tắc 3 điểm.

+ GV chỉ định 3 HS trình bày câu trả lời cho ba ý a), b), c).

 

 

 

- GV tổng quát và trình bày Định lý cho HS.

 

 

+ GV đặt câu hỏi: Dựa theo các HĐ, Ví dụ, Luyện tập trên hãy cho biết, Phép tịnh tiến có làm thay đổi khoảng cách giữa hai điểm bất kì hay không?

- GV triển khai HĐ4 và cho HS thảo luận nhóm đôi để thực hiện HĐ.

 GV gợi ý:

+ ý a) Xác định các điểm  sao cho  và .

+ GV mời 1 HS lên bảng biểu diễn hình của câu a.

+ ý b) Cần chứng minh:  là hình bình hành và  là hình bình hành để suy ra được =>  là 3 điểm thẳng hàng với  nằm giữa  và .

=>  .

+ Từ đó sẽ nêu được mối quan hệ của .

 

 

 

- HS khái quát đáp án phần HĐ và nêu tính chất của Phép tịnh tiến.

+ GV chuẩn hóa đáp án và nêu Hệ quả của các định lí cho HS.

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV đặt câu hỏi: Ảnh của một đường thẳng qua phép tịnh tiến là chính nó khi nào?

 

- HS thực hiện tìm hiểu Ví dụ 3 và trình bày vào vở.

+ GV chỉ định 2 HS đứng tại chỗ trình bày và giải thích cách làm.

- HS đọc - hiểu Ví dụ 4

+ Trong Ví dụ 4 đã sử dụng tính chất hay hệ quả nào của Phép tịnh tiến để xác định được ảnh của đường tròn ?

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, vận dụng kiến thức đã tìm hiểu trong Ví dụ 4 để thực hiện Luyện tập 2.

+ GV mời 2 HS lên bảng. Một HS trình bày lời giải và một HS vẽ hình minh họa.

+ Các HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.

+ GV nhận xét và chốt đáp án.

 

 

 

 

 

- GV cho HS đọc phần chú ý trong SGK.

 

 

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

II. Phép tịnh tiến

1. Khái niệm

HĐ2

- Kẻ đường thẳng  qua  song song với giá của vecto .

- Trên đường thẳng  lấy điểm  sao cho , và hướng từ  đến  cùng hướng với .

 

Định nghĩa

- Cho vecto . Phép biến hình biến mỗi điểm  thành điểm  sao cho  được gọi là phép tịnh tiến theo vecto , kí hiệu .

- Điểm  được gọi là ảnh của điểm , kí hiệu .

Ví dụ 2: (SGK – tr.7)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.7).

Câu hỏi thêm

Có  => Ảnh của điểm  qua phép tịnh tiến theo vecto  là điểm .

Luyện tập 1

Theo đầu bài ta có:

+  là đường trung bình của  

=> ;  =>  (1)

Mà  =>  (2)

(1)(2) =>  => Ảnh của điểm  qua phép tịnh tiến theo  là điểm .

+ Tương tự, ta có ảnh của điểm  qua phép tịnh tiến theo  là điểm  Ảnh của điểm  qua phép tịnh tiến theo  là điểm .

2. Tính chất

HĐ3

a) Vì  =>

Vì  =>

b) Theo quy tắc ba điểm:

 

 

 . Vậy

c)

Định lý

Nếu phép tịnh tiến biến hai điểm  lần lượt thành hai điểm  thì  và .

Chú ý:

Phép tịnh tiến không làm thay đổi (bảo toàn) khoảng cách giữa hai điểm bất kì.

HĐ4

a) Vì  là ảnh của  qua phép tịnh tiến theo vecto .

Ta xác định:  và .

b) Có  =>

=>  là hình bình hành. Do đó

Tương tự ta có  là hình bình hành.

=>

=>  là 3 điểm thẳng hàng với  nằm giữa  và  =>  .

=>

=>  thẳng hàng và  nằm giữa  và

Định lí

Phép tịnh tiến biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và không làm thay đổi thứ tự của ba điểm đó.

Hệ quả

Phép tịnh tiến

- Biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó.

- Biến tia thành tia.

- Biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó.

- Biến tam giác thành tam giác bằng nó.

- Biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính và tâm là ảnh của tâm.

- Biến góc thành góc bằng nó.

Chú ý: Qua phép tịnh tiến, ảnh của một đường thẳng trùng với chính nó khi và chỉ khi đường thẳng song song hoặc trùng với giá của vecto tịnh tiến.

Ví dụ 3: (SGK – tr.8)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.8)

 

 

Ví dụ 4: (SGK – tr.9)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.9)

 

 

Luyện tập 2

- Ảnh của đường tròn  qua phép tịnh tiến theo vecto  là đường tròn có bán kính bằng , gọi là .

Gọi  là tâm của  =>  

=>  =>

Vậy ảnh của đường tròn  là đường tròn  có tâm  bán kính bằng 3.

Chú ý: Ta thường sử dụng phép tịnh tiến trong nghê thuật, đồ họa, kiến trúc, xây dựng,…

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án có đủ các chuyên đề, đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 350k

=> Khi đặt, nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Toán 11 cánh diều đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CÁNH DIỀU

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 11 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án dạy thêm ngữ văn 11 cánh diều đủ cả năm

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ I. PHÉP BIẾN HÌNH PHẲNG

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ II. LÀM QUEN VỚI MỘT VÀI YẾU TỐ CỦA LÍ THUYẾT ĐỒ THỊ

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ III. MỘT SỐ YẾU TỐ VẼ KĨ THUẬT

Chat hỗ trợ
Chat ngay