Giáo án dạy thêm văn 8 chân trời bài: Ôn tập thực hành tiếng việt bài 1
Dưới đây là giáo án bài: Ôn tập thực hành tiếng việt bài 1. Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 8 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo
Xem: => Giáo án ngữ văn 8 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án dạy thêm văn 8 chân trời bài: Ôn tập thực hành tiếng việt bài 1
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 8 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
ÔN TẬP THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP BÀI 1: NHỮNG GƯƠNG MẶT THÂN YÊU
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Củng cố kiến thức đã học về từ tượng hình, từ tượng thanh.
- Luyện tập về từ tượng thanh, từ tượng hình.
- Năng lực
Năng lực chung
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- - Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực đặc thù
- Nhận biết được đặc điểm và tác dụng của từ tượng hình và từ tượng thanh.
- Sử dụng được những đơn vị từ vựng vào việc tạo lập văn bản.
- Phẩm chất
- Chăm chỉ, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
- Trách nhiệm, có ý thức tham gia vào thảo luận nhóm.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với giáo viên
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
- Đối với học sinh
- SGK, SBT Ngữ văn 8.
- Soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
- Nội dung: GV hướng dẫn HS chia nhóm để tham gia trò chơi giải câu đố.
- Sản phẩm: Câu trả lời các câu đố của HS và chuẩn kiến thức của GV.
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS chia lớp thành 4 nhóm và thi giải câu đố, nhóm nào trả lời nhanh và chính xác nhiều câu đố hơn thì giành chiến thắng.
10 câu đố như sau:
STT | Câu đố |
1 | Mình đen mặc áo da sồi |
2 | Da trâu đầu rắn, chân ngắn cổ dài |
3 | Bằng cái nồi rang. |
4 | Chẳng ai biết mặt ra sao |
5 | Cong cong như thể cây cung |
6 | Trái gì tròn tựa trái cà Trong ruột nóng bỏng, ngoài da lạnh dần? |
7 | Lúc là mây trắng nhẹ trôi |
8 | Cái gì một cặp song sinh |
9 | Lúc trẻ mình đen mượt mà |
10 | Hoa gì nhỏ nhỏ |
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ thực tế, dựa vào hiểu biết của bản thân và cùng tham gia giải các câu đố.
- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 HS của mỗi nhóm trình bày đáp án trước lớp.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có).
STT | Câu đố | Đáp án |
1 | Mình đen mặc áo da sồi | Con cóc |
2 | Da trâu đầu rắn, chân ngắn cổ dài | Con rùa |
3 | Bằng cái nồi rang. | Mặt trời |
4 | Chẳng ai biết mặt ra sao | Sấm |
5 | Cong cong như thể cây cung | Cầu vồng |
6 | Trái gì tròn tựa trái cà Trong ruột nóng bỏng, ngoài da lạnh dần? | Trái đất |
7 | Lúc là mây trắng nhẹ trôi | Nước |
8 | Cái gì một cặp song sinh | Đôi mắt |
9 | Lúc trẻ mình đen mượt mà | Mái tóc |
10 | Hoa gì nhỏ nhỏ | Hoa đào |
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Cố thủ tướng Phạm Văn Đồng: “Tiếng Việt của chúng ta rất giàu. Tiếng Việt của chúng ta rất đẹp”. Tiếng Việt rất đa dạng phong phú, khi muốn tăng tính biểu cảm cho lời nói hay bài viết, chúng ta thường sử dụng những từ tượng thanh và tượng hình. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau củng cố kiến thức về từ tượng thanh, từ tượng hình.
- CỦNG CỐ KIẾN THỨC BÀI HỌC
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố lại kiến thức từ tượng thanh, từ tượng hình (đặc điểm, tác dụng).
- Nội dung: GV hướng dẫn HS ôn tập từ tượng thanh, từ tượng hình.
- Sản phẩm học tập: HS nhắc lại kiến thức chung về từ tượng thanh, từ tượng hình và chuẩn kiến thức của GV.
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Nhiệm vụ 1: Hiểu biết chung về từ tượng thanh, từ tượng hình Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, dựa vào kiến thức đã học về từ tượng thanh, từ tượng hình, trả lời câu hỏi: - Trình bày đặc điểm và tác dụng của từ tượng thanh. - Trình bày đặc điểm và tác dụng từ tượng hình. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ - HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận - GV mời 1 – 2 HS trình bày các nội dung: + Trình bày đặc điểm và tác dụng của từ tượng thanh. + Trình bày đặc điểm và tác dụng từ tượng hình. - GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. - GV chuyển sang nội dung mới. Nhiệm vụ 2: Nhắc lại kiến thức bài học Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS cả lớp thành 3 nhóm. - GV yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi: + Xác định từ tượng thanh trong đoạn văn dưới đây: Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, nảy lên. (Lão Hạc) + Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười: cười ha hả, cười hì hì, cười hô hố, cười hơ hớ. + Tìm các từ tượng hình trong đoạn thơ sau. Chỉ ra cái hay của việc sử dụng các từ đó. Chú bé loắt choắt, Cái xắc xinh xinh, Cái chân thoăn thoắt, Cái đầu nghênh nghênh.
Ca-lô đội lệch, Mồm huýt sáo vang, Như con chim chích, Nhảy trên đường vàng... Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận theo nhóm, vận dụng kiến thức đã học để thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 3 nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận. - GV yêu cầu các nhóm lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhóm bạn (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. - GV chuyển sang nội dung mới. Nhiệm vụ 3: Tổng kết Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, tổng kết, rút ra lưu ý khi sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hình. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, rút ra lưu ý khi sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hình. - GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại 1 – 2 HS trình bày lưu ý khi sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hình. - GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. | 1. Hiểu biết chung về từ tượng thanh, từ tượng hình a. Đặc điểm và tác dụng của từ tượng thanh - Đặc điểm: là các từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên hoặc âm thanh của con người. - Tác dụng: mang lại sự biểu đạt âm thanh một cách sinh động, cụ thể, phong phú, giúp câu văn hoặc câu nói trở nên giàu cảm xúc hơn, giúp sự vật hiện lên thật tự nhiên, sống động, nhiều sắc thái. b. Đặc điểm và tác dụng của từ tượng hình - Đặc điểm: là các từ mô phỏng theo hình dáng, trạng thái của sự vật. - Tác dụng: mang lại sự biểu đạt hình dáng, trạng thái một cách sinh động, cụ thể, phong phú, giúp câu văn hoặc câu nói trở nên giàu cảm xúc hơn, giúp sự vật hiện lên thật tự nhiên, sống động, nhiều sắc thái.
2. Nhắc lại kiến thức bài học a. Từ tượng thanh, từ tượng hình trong đoạn văn là: - Từ tượng thanh: tru tréo, xôn xao. - Từ tượng hình: xồng xộc, rũ rượi, xộc xệch, mải mốt, vật vã. b. Phân biệt ý nghĩa của những từ tượng thanh tả tiếng cười: - Ha hả: cười thành tiếng rất to, rất sảng khoái. - Hì hì: cười tiếng nhỏ có ý giữ thái độ. - Hô hố: cười to, có vẻ thô lỗ. - Hơ hớ: cười thoải mái vui vẻ, không che đậy, giữ gìn. c. Các từ tượng hình trong đoạn thơ và cái hay là: - Các từ tượng hình: loắt choắt, xinh xinh, thoăn thoắt, nghênh nghênh. - Cái hay: + Các từ tượng hình làm cho câu thơ trở nên gợi hình, gợi cảm và giàu giá trị biểu đạt hơn. + Nhấn mạnh vẻ đẹp nhanh nhẹn, đáng yêu, hồn nhiên của chú bé Lượm trên đường đi giao liên.
3. Tổng kết - Đa số từ tượng thanh, từ tượng hình là từ láy, nhưng không phải tất cả các từ láy đều là từ tượng thanh hoặc từ tượng hình. Đôi khi chúng có thể không phải là từ láy. - Không nên quá lạm dụng 2 loại từ này vì sẽ ảnh hưởng đến nội dung, nghệ thuật của một tác phẩm. |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- ...
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 700k/năm
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 8 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây