Giáo án dạy thêm văn 8 chân trời bài: Ôn tập văn bản 2 - Qua Đèo Ngang

Dưới đây là giáo án bài: Ôn tập văn bản 2 - Qua Đèo Ngang. Bài học nằm trong chương trình Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem video về mẫu Giáo án dạy thêm văn 8 chân trời bài: Ôn tập văn bản 2 - Qua Đèo Ngang

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 8 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

ÔN TẬP BÀI 6: TÌNH YÊU TỔ QUỐC

ÔN TẬP VĂN BẢN 2: QUA ĐÈO NGANG

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Củng cố kiến thức đã học về văn bản Qua Đèo Ngang (hoàn cảnh sáng tác, bố cục, nội dung, thể thơ, nhịp, vần,…).
  • Luyện tập theo văn bản Qua Đèo Ngang.
  1. Năng lực

Năng lực chung

  • - Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • - Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực đặc thù

  • Nhận biết được một số yếu tố hình thức (thể thơ, bố cục, hình ảnh,...); nội dung của văn bản Qua Đèo Ngang.
  • Nhận biết được một số yếu tố thi luật của thơ thất ngôn bát cú luật Đường như: bố cục, niêm, luật, vần, nhịp, đối.
  • Nhận biết và phân tích được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, bố cục, mạch cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của bài viết. Nhận biết và phân tích được tình cảm, cảm xúc của người viết.
  1. Phẩm chất
  • Yêu quê hương, đất nước, yêu thiên nhiên.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án;
  • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
  • Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
  • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT Ngữ văn 8.
  • Soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
  3. Nội dung: GV hướng dẫn HS thảo luận cặp đôi, chia sẻ cảm nhận về đoạn video âm nhạc “Qua Đèo Ngang” – Tber, Trunky & An.
  4. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về cảm nhận về đoạn video âm nhạc âm nhạc “Qua Đèo Ngang” – Tber, Trunky & An.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV trình chiếu video âm nhạc “Qua Đèo Ngang” – Tber, Trunky & An.

Link video: https://www.youtube.com/watch?v=bUos6TOQwcc

GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi: Chia sẻ với các bạn cảm nhận của em về việc đưa tác phẩm văn học trung đại “Qua Đèo Ngang” vào âm nhạc hiện đại. Nội dung bài hát có thay đổi nội dung bài thơ gốc không?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS liên hệ thực tế, dựa vào hiểu biết của bản thân và chia sẻ trong nhóm.

- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày trước lớp.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV dẫn dắt vào bài học mới.

  1. CỦNG CỐ KIẾN THỨC BÀI HỌC
  2. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố lại kiến thức văn bản Qua Đèo Ngang (hoàn cảnh sáng tác, nội dung, nghệ thuật của văn bản)
  3. Nội dung: GV hướng dẫn HS ôn tập văn bản Qua Đèo Ngang.
  4. Sản phẩm học tập: HS nhắc lại kiến thức chung về văn bản Qua Đèo Ngang và chuẩn kiến thức của GV.
  5. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Nhiệm vụ 1: Hiểu biết chung về tác phẩm

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, dựa vào kiến thức đã học về văn bản Qua Đèo Ngang, trả lời câu hỏi:

- Trình bày hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm.

- Nội dung chính của tác phẩm.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 – 2 HS trình bày các nội dung:

+ Hoàn cảnh sáng tác tác phẩm.

+ Nội dung chính của tác phẩm.

- GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung mới.

Nhiệm vụ 2: Nhắc lại kiến thức bài học

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS cả lớp thành 3 nhóm, phân công nhóm trưởng, thư ký vào giao dụng cụ là bút và giấy khổ lớn cho mỗi nhóm.

- Từng thành viên sẽ viết ý kiến của mình vào góc của tờ giấy.

- Nhóm trưởng và thư ký sẽ tổng hợp các ý kiến và lựa chọn các ý kiến quan trọng viết vào giữa tờ giấy.

Lưu ý: mỗi thành viên làm việc tại góc riêng của mình.

- GV yêu cầu các nhóm đọc văn bản Qua Đèo Ngang và trả lời câu hỏi:

+ Nhóm 1: Xác định cảm hứng chủ đạo, giọng điệu của bài thơ.

+ Nhóm 2: Cảnh Đèo Ngang được gợi tả như thế nào trong bốn câu thơ đầu? Cảnh đó góp phần thể hiện tâm trạng gì của tác giả?

+ Nhóm 3: Tâm trạng của bà huyện Thanh Quan khi qua Đèo Ngang được thể hiện theo cách thức nào?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận theo nhóm, vận dụng kiến thức đã học để thực hiện nhiệm vụ.

- GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 3 nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận.

- GV yêu cầu các nhóm lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung mới.

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 3: Tổng kết

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, trả lời sau:

 Từ nội dung văn bản “Qua Đèo Ngang”, em hãy rút ra đặc trưng của thể thơ thất ngôn bát cú luật Đường bằng sơ đồ tư duy.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, rút ra tổng kết đặc trưng thể loại của thể thơ thất ngôn bát cú luật Đường qua bài “Qua Đèo Ngang” bằng sơ đồ tư duy.

- GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại 1 – 2 HS trình bày sơ đồ tư duy về đặc trưng thể loại của thể thơ thất ngôn bát cú luật Đường qua bài “Qua Đèo Ngang”.

- GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

- GV gợi mở cho HS theo PHỤ LỤC 2 trang 23.

1. Hiểu biết chung về tác phẩm

a. Hoàn cảnh sáng tác

- Bài thơ được viết khi Bà Huyện Thanh Quan lần đầu tiên xa nhà xa quê để vào Huế. Bài thơ này được viết vào khoảng thế kỉ XIX.

b. Nội dung chính

Bài thơ Qua Đèo Ngang thể hiện tâm trạng cô đơn và nỗi hoài cổ của tác giả trước cảnh vật nơi Đèo Ngang. Qua đó, thể hiện được sự yêu mến non sông, thiên nhiên đất nước. Cảnh vật được tác giả miêu tả vô cùng tiêu điều và hoang sơ, nói lên nỗi buồn, nỗi cô đơn trong sâu thẳm tâm hồn nhà thơ.

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Nhắc lại kiến thức bài học

a. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ

Xuyên suốt bài thơ là cảnh Đèo Ngang thoáng đãng nhưng heo hút, tuy có bóng dáng con người nhưng vô cùng ít ỏi. Ẩn sâu trong đó là tâm trạng cô đơn, nỗi buồn hoài cổ của nhà thơ khi đứng trước cảnh Đèo Ngang. Bài thơ chứa chan cảm xúc của tác giả, là một bài thơ hay cho thấy sự yêu mến non sông, đất nước của nữ thi sĩ.

b. Cảnh Đèo Ngang trong bốn câu thơ đầu

- Nội dung cần làm rõ: Khung cảnh nơi Đèo Ngang và tâm trạng của tác giả qua cảnh vật đó.

- Phạm vị phân tích: Bốn câu đầu của bài thơ.

- Dung lượng: Khoảng 10 – 12 câu.

- Khi phân tích cần lưu ý:

+ Khung cảnh nơi Đèo Ngang:

Thời điểm: “xế tà” – chiều tàn.

Không gian: “cỏ cây chen đá, lá chen hoa” – hoang sơ, bao la, rộng lớn.

Con người: “tiều vài chú”, “chợ mấy nhà” – ít ỏi, lẻ loi.

=> Khung cảnh thiên nhiên hoang vắng, rộng lớn của Đèo Ngang đối lập với sự nhỏ bé, ít ỏi của con người nơi đây được thể hiện bằng những hình ảnh ước lệ mang tính biểu tượng (cỏ cây, đá, lá, hoa), từ láy đặc sắc (lom khom, lác đác), điệp từ (chen), nghệ thuật đảo ngữ và đối xứng (thể hiện rất rõ trong câu 3 – 4).

c. Tâm trạng của bà huyện Thanh Quan khi qua Đèo Ngang được thể hiện qua cách thức

Mượn cảnh để thể hiện tình cảm

- Cảnh: đó là cảnh tượng của một vùng non nước bát ngát tuy có thấp thoáng sự sống của con người nhưng vẫn hoang sơ, hiu hắt, quạnh vắng

- Tình:Nỗi buồn bâng khuâng, man mác, hiu hắt, quạnh vắng

3. Tổng kết

Từ bài thơ “Qua Đèo Ngang”, có thể rút ra những đặc trưng sau:

- Thể thơ: thất ngôn bát cú luật Đường.

- Nhịp thơ: 4/3.

- Bố cục 4 phần: đề, thực, luận, kết. Trong đó:

+ Đề  – hai câu đầu: Cái nhìn chung về cảnh vật Đèo Ngang.

+ Thực – hai câu tiếp: Cuộc sống của con người ở Đèo Ngang.

+ Luận – hai câu tiếp: Tâm trạng của tác giả.

+ Kết – hai câu cuối: Nỗi cô đơn đến tột cùng của tác giả.

Hoặc chia bố cục thành 2 phần:

+ Bốn câu đầu: Miêu tả bức tranh thiên nhiên và cuộc sống của con người nơi Đèo Ngang.

+ Bốn câu sau: Tâm trạng hoài cổ, nỗi nhớ nước, thương nhà da diết, nỗi buồn thầm lặng cô đơn của nhà thơ.

- Luật: “nhất tam ngũ bất luận, nhị tứ lục phân minh” – bài thơ làm theo luật trắc (tiếng thứ 2 của câu 1 là vần trắc).

- Vần: bài thơ vần bằng, hiệp vần chân (chữ cuối của câu 1, 2, 4 và 6, 8 hiệp vần với nhau).

- Đối: câu 3 đối với câu 4, câu 5 đối với câu 6.

 

PHỤ LỤC 2:

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: HS củng cố, mở rộng kiến thức đã học về văn bản Qua Đèo Ngang.
  3. Nội dung:

- GV phát Phiếu bài tập cho HS thực hiện nhanh tại lớp.

- GV hướng dẫn HS thực hiện phần Luyện tập theo văn bản đọc.

--------------- Còn tiếp ---------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

GiÁO ÁN DẠY THÊM

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài sách giáo khoa, giải chi tiết

Khi đặt:

  • Nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 400k

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 8 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 1: NHỮNG GƯƠNG MẶT THÂN YÊU (THƠ SÁU CHỮ, BẢY CHỮ)

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 2: NHỮNG BÍ ẨN CỦA THẾ GIỚI TỰ NHIÊN (VĂN BẢN THÔNG TIN)

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 3: SỰ SỐNG THIÊNG LIÊNG (VĂN BẢN NGHỊ LUẬN)

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 4: SẮC THÁI CỦA TIẾNG CƯỜI (TRUYỆN CƯỜI)

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 5: NHỮNG TÌNH HUỐNG KHÔI HÀI (HÀI KỊCH)

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 6. TÌNH YÊU TỔ QUỐC

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 7. YÊU THƯƠNG VÀ HI VỌNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 8. CÁNH CỦA MỞ RA THẾ GIỚI (VĂN BẢN THÔNG TIN)

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 9. ÂM VANG CỦA LỊCH SỬ (TRUYỆN LỊCH SỬ)

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 10. CƯỜI MÌNH, CƯỜI NGƯỜI (THƠ TRÀO PHÚNG)

Chat hỗ trợ
Chat ngay