Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 2: Nguyên tố hóa học

Bài giảng điện tử hóa học 10 kết nối tri thức. Giáo án powerpoint bài 2: Nguyên tố hóa học. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy cô giáo có thể tham khảo.

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 2: Nguyên tố hóa học
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 2: Nguyên tố hóa học
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 2: Nguyên tố hóa học
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 2: Nguyên tố hóa học
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 2: Nguyên tố hóa học
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 2: Nguyên tố hóa học
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 2: Nguyên tố hóa học
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 2: Nguyên tố hóa học
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 2: Nguyên tố hóa học
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 2: Nguyên tố hóa học
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 2: Nguyên tố hóa học
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 2: Nguyên tố hóa học

Xem video về mẫu Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 2: Nguyên tố hóa học

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử hoá học 10 kết nối tri thức

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC HÔM NAY!

                KHỞI ĐỘNG

Thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi:

Cho cặp ba nguyên tử H (Z = 1; A = 1); D(Z = 1; A = 2) và T (Z = 1; A =3) có gì giống và khác nhau?

Gợi ý:

Nhận xét về số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số electron của ba nguyên tử.

BÀI 2: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

NỘI DUNG BÀI HỌC

Nguyên tố hóa học

Kí hiệu nguyên tử

Đồng vị

Nguyên tử khối

  1. Nguyên tố hóa học
  • Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
  • Các nguyên tử của một nguyên tố hóa học có tính chất giống nhau.

Cho các nguyên tử sau: L (Z = 8; A = 16), D (Z = 9; A = 19), E (Z = 8; A = 18), G (Z = 7; A = 15). Trong các nguyên tử trên, các nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học?

Những nguyên tử LE thuộc cùng một nguyên tố hóa học do có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân (Z = 8).

  1. Kí hiệu nguyên tử

                Hoạt động nhóm 4, quan sát kí hiệu nguyên tử sau:

  • Nhận xét các yếu tố trong kí hiệu đã cho là gì?
  • Những số đặc trưng cho một nguyên tử bao gồm số nào?
  • Từ đó vẽ sơ đồ chung về kí hiệu một nguyên tử gồm có gì?

Kí hiệu nguyên tử

Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố hóa học (Z) và số khối (A) là những đặc trưng cơ bản của một nguyên tử.

?2: Kí hiệu của một nguyên tử cho biết thông tin gì? Cho ví dụ.

Đó là nguyên tố nào

Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử, số proton và số electron của nguyên tử đó.

Số khối của nguyên tử đó, → số neutron = số khối – số proton.

?3: Hãy biểu diễn kí hiệu của một số nguyên tử sau:

  1. a) Nitrogen (số proton = 7 và số neutron = 7)

Số khối bằng 7 + 7 = 14

  1. b) Phosphorus(số proton = 15 và số neutron = 16)

Số khối bằng 15 + 16 = 31

  1. c) Copper (số proton = 29 và số neutron = 34)

Số khối bằng 29 + 34 = 63

  1. Đồng vị

Quan sát hình 2.2 SGK trang 18 chỉ ra sự khác nhau giữa các nguyên tử cùng loại này.

Khái niệm:

Đồng vị là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân (cùng số proton) nhưng có số neutron khác nhau.

?4: Xác định thành phần nguyên tử (số proton, neutron, electron) của mỗi đồng vị sau:

  1. a) , ,

Ba đồng vị của Si đều có:

số proton = số electron = 14.

Số neutron lần lượt là 14, 15, 16.

  1. b) , , ,

Ba đồng vị của Fe đều có:

số proton = số electron = 26.

Số neutron lần lượt là 28, 30, 32.

  1. Nguyên tử khối

Hoạt động nhóm 4, thực hiện nhiệm vụ:

  • Tính khối lượng nguyên tử bằng cách tính tổng khối lượng proton, electron và neutron theo amu.
  • So sánh tổng khối lượng electron với khối lượng nguyên tử để thấy khối lượng của electron rất nhỏ.

Khối lượng nguyên tử xấp xỉ khối lượng proton + neutron.

KẾT LUẬN

  1. Nguyên tử khối
  • Nguyên tử khối cho biết khối lượng nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.
  • Nguyên tử khối xấp xỉ số khối.
  • Ví dụ: Nguyên tử khối của potassium (có số proton = 19, số neutron = 20) là A = 19 + 20 = 39.
  1. Nguyên tử khối trung bình

 =

Trong đó:

  • là nguyên tử khối trung bình.
  • X và Y,... lần lượt là nguyên tử khối của các đồng vị X và Y,..
  • a và b,... lần lượt là % số nguyên tử của các đồng vị X và Y,..

?6 (SGK - tr20)

Vì sao trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, giá trị nguyên tử khối của chrominum (Cr) không phải là số nguyên mà là 51,996? 

Trong bảng tuần hoàn, nguyên tử khối của chromium bằng 51,996 vì đó là giá trị trung bình cộng của số khối các đồng vị Cr theo tỉ lệ nguyên tử đồng vị tương ứng xác định bằng phổ khối lượng.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử hoá học 10 kết nối tri thức

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10- SÁCH KẾT NỐI

Xem thêm các bài khác

Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 4: Ôn tập chương 1

CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

Chat hỗ trợ
Chat ngay