Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 22. Hydrogen halide và muối halide

Bài giảng điện tử hóa học 10 kết nối. Giáo án powerpoint bài 22. Hydrogen halide và muối halide . Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy cô giáo có thể tham khảo

Xem: => Giáo án hóa học 10 kết nối tri thức (bản word)

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 22. Hydrogen halide và muối halide
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 22. Hydrogen halide và muối halide
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 22. Hydrogen halide và muối halide
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 22. Hydrogen halide và muối halide
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 22. Hydrogen halide và muối halide
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 22. Hydrogen halide và muối halide
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 22. Hydrogen halide và muối halide
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 22. Hydrogen halide và muối halide
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 22. Hydrogen halide và muối halide
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 22. Hydrogen halide và muối halide
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 22. Hydrogen halide và muối halide
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 22. Hydrogen halide và muối halide

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử hoá học 10 kết nối tri thức

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC NGÀY HÔM NAY!

KHỞI ĐỘNG

Em hãy trả lời các câu đố sau (bằng thơ)

  1. Acid gì nhận biết

Bằng quỳ tím đổi màu

Thêm bạc nitrat

Cho kết tủa trắng phau?

HCl

  1. Khí gì tan trong nước

Ăn mòn được thuỷ tinh

Dung dịch được ứng dụng

Để khắc chữ khắc hình?

HF

  1. Màu vàng lục rất độc

Mùi gây xốc người ta

Làm hại đường hô hấp

Bạn nào chưa biết tới

Khi gặp thì tránh xa.

Cl2

  1. Khí gì gặp nước nóng

Có phản ứng tức thì

Tạo ra một chất mới

Giải phóng khí oxi?

F2

BÀI 22. HYDROGEN HALIDE VÀ MUỐI HALIDE

NỘI DUNG BÀI HỌC

Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tính khử của một số ion Halide X-

Ứng dụng của một số hydrogen halide

Phân biệt các ion halide X-

  1. Hydrogen halide và hydrohalic acid

1.1. Hydrogen halide

Hoạt động nhóm

  • Thành phần nguyên tố của các hợp chất halogen halide?
  • Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử halogen halide thuộc loại liên kết gì?
  • Cho biết xu hướng phân cực biến đổi như thế nào từ HF đến HI? Giải thích.
  • Dựa vào bảng 18.1 hãy cho biết xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi từ HCl đến HI? Khí hydro halide nào sẽ hoá lỏng đầu tiên nhiệt độ được hạ xuống thấp dần?
  • Thành phần: gồm nguyên tố halogen và nguyên tố hydrogen.
  • Liên kết trong các phân tử hydrogen halide là liên kết cộng hoá trị phân cực.
  • Xu hướng phân cực giảm dần từ HF đến HI do hiệu độ âm điện giữa nguyên tử halogen và nguyên tử hydrogen giảm dần.
  • Ở điều kiện thường các hydrogen halide đều là chất khí, nhiệt độ sôi tăng dần từ HCl đến HI.
  • Riêng HF có nhiệt độ sôi cao hơn so với các hydrogen halide còn lại do giữa các phân tử HF có liên kết hydrogen.
  1. Hydrogen halide và hydrohalic acid

1.2. Hydrogen halide

Hoạt động nhóm

1) Các hydrogen halide tan trong nước dễ hay khó? Vì sao?

2) Khi tan trong nước, các hydrogen halide tạo thành dung dịch được gọi là gì?

3) Tại sao các dung dịch hydrohalic acid có tính acid?

4) Tính acid biến đổi như thế nào từ HF đến HI?

  1. Các hydrogen halide dễ tan trong nước vì phân tử phân cực.
  2. Dung dịch của các hydrogen halide được gọi là hydrohalic acid.
  3. Vì trong dung dịch các hydrogen halide đều phân li ra ion H+.
  4. Từ HF đến HI tính acid tăng dần do độ bền liên kết trong các phân tử HX giảm dần. Trong đó, HF là acid yếu do chỉ phân li một phần trong nước.
  5. Tính khử của một số ion Halide X-

Em hãy quan sát các video dưới đây và hoàn thành Phiếu học tập

  1. Ứng dụng của một số hydrogen halide

Trò chơi “Ai nhanh hơn”

Luật chơi: Quan sát các video dưới đây và cho biết các ứng dụng của HCl và HF được nhắc đến trong các video trên? Nhóm nào nêu được nhiều ứng dụng nhất, trong thời gian sớm nhất sẽ chiến thắng.

Đáp án

  • HF: sản xuất cryonite (Na3AlF6); được dùng trong chế biến dầu mỏ, trong công nghiệp hạt nhân, sản xuất các flouride,…Dung dịch HF dùng để khắc chi tiết lên thuỷ tinh.
  • HCl: sản xuất vinyl chloride cung cấp cho ngành nhựa, ammoninium chloride cung cấp cho ngành sản xuất phân bón, các chloride kim loại cung cấp cho ngành hoá chất; dùng để trung hoà dung dịch có môi trường base, thuỷ phân các chất trong quá trình sản xuất, tẩy gỉ sét,…

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử hoá học 10 kết nối tri thức

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10- SÁCH KẾT NỐI

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 4: Ôn tập chương 1

CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

Chat hỗ trợ
Chat ngay