Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 10: Quy tắc octet

Bài giảng điện tử hóa học 10 kết nối tri thức. Giáo án powerpoint bài 10: Quy tắc octet. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy cô giáo có thể tham khảo.

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 10: Quy tắc octet
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 10: Quy tắc octet
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 10: Quy tắc octet
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 10: Quy tắc octet
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 10: Quy tắc octet
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 10: Quy tắc octet
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 10: Quy tắc octet
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 10: Quy tắc octet
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 10: Quy tắc octet
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 10: Quy tắc octet
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 10: Quy tắc octet
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 10: Quy tắc octet

Xem video về mẫu Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 10: Quy tắc octet

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử hoá học 10 kết nối tri thức

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BUỔI HỌC HÔM NAY

KHỞI ĐỘNG

Khi các nguyên tử kết hợp với nhau tạo thành phân tử theo một tỉ lệ xác định, yếu tố nào quyết định tỉ lệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử đó?

BÀI 10. QUY TẮC OCTET

NỘI DUNG BÀI HỌC

              KHÁI NIỆM LIÊN KẾT HOÁ HỌC

QUY TẮC OCTET

KHÁI NIỆM LIÊN KẾT HOÁ HỌC

Dựa vào SGK và nêu khái niệm liên kết hóa học

Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.

Hãy nhắc lại khái niệm về electron hoá trị?

Electron hóa trị là các electron có khả năng tham gia tạo thành liên kết hóa học, thường nằm ở lớp electron ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng.

Cách biểu diễn electron hoá trị

Các electron hóa trị của nguyên tử một nguyên tố được quy ước biểu diễn bằng các dấu chấm đặt xung quanh kí hiệu nguyên tố. Mỗi dấu chấm đại diện cho một electron.

Ví dụ:

  • Oxygen có 6 electron hoá trị.
  • Cách biểu diễn:
  • Carbon có 4 electron hoá trị.
  • Cách biểu diễn:

HOẠT ĐỘNG NHÓM
CH2 (SGK tr.49): Để giảm năng lượng, các nguyên tử kết hợp lại thành phân tử theo xu hướng nào?

Để giảm năng lượng, các nguyên tử kết hợp lại theo xu hướng đạt tới cấu hình bền vững của khí hiếm (theo quy tắc octet).

QUY TẮC OCTET

Hoạt động nhóm 4. Trình bày quy tắc octet và lấy ví dụ về sự hình thành liên kết hóa học:
Để đạt cấu hình bền khi tạo liên kết hóa học, các nguyên tử thường có xu hướng như thế nào đối với các electron lớp ngoài cùng?

Quan sát hình dưới đây kết hợp đọc SGK, hãy giải thích sự tạo thành liên kết cộng hóa trị của phân tử Cl2 và liên kết ion của NaF?

Mỗi nhóm hãy đề xuất viết một cấu hình electron hóa trị biểu diễn sự hình thành liên kết.

Quy tắc Octet

Nội dung: Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm.

Trong một phân tử khi nào xuất hiện liên kết ion, khi nào xuất hiện liên kết cộng hóa trị?

  • Liên kết cộng hóa trị xảy ra khi các nguyên tố liên kết với nhau đều là nguyên tố nhận electron (phi kim).
  • Liên kết ion xảy ra khi các nguyên tố nhận electron kết hợp với nguyên tố cho electron (nguyên tố kim loại điển hình liên kết với nguyên tố phi kim điển hình).

LUYỆN TẬP
Hoạt động nhóm đôi.

  • Làm các bài tập 3,4 (SGK tr.50).
  • CH4 (SGK tr.50): Phosphine là hợp chất hoá học giữa phosphorus với hydrogen, có công thức hóa học là PH3. Đây là chất khí không màu, có mùi tỏi, rất độc, không bền. Phosphine sinh ra khi phân huỷ xác động, thực vật và thường lẫn một lượng nhỏ diphosphine (P2H4) nên nó có thể tự cháy trong không khí ở điều kiện thường và tạo thành khối phát sáng bay lơ lửng (hiện tượng “ma trơi”).
  • Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự tạo thành liên kết hoá học trong phosphine.
  • Nguyên tử P có 5e hóa trị, cần 3e để đạt octet → Góp chung với mỗi nguyên tử H 1e.
  • Nguyên tử H có 1e hóa trị, cần 1e để đạt octet → Góp chung với nguyên tử P 1e.

Trong phân tử PH3:

  • Nguyên tử P có 8e, giống cấu hình bền của khí hiếm Ne.
  • Nguyên tử H có 2e, giống cấu hình bền của khí hiếm He.
  • Thoả mãn quy tắc octet

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử hoá học 10 kết nối tri thức

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10- SÁCH KẾT NỐI

Xem thêm các bài khác

Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 4: Ôn tập chương 1

CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

Chat hỗ trợ
Chat ngay