Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 16: Ôn tập chương 4
Bài giảng điện tử hóa học 10 kết nối. Giáo án powerpoint bài 16: Ôn tập chương 4. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy cô giáo có thể tham khảo.
Xem: => Giáo án hóa học 10 kết nối tri thức (bản word)
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử hoá học 10 kết nối tri thức
BÀI 16: ÔN TẬP CHƯƠNG 4
- KHỞI ĐỘNG
Em hãy chọn đáp án đúng
Cho các phản ứng:
Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
4KClO3 → KCl + 3KClO4.
Số phản ứng oxi hóa – khử là:
- 1 B. 2 C. 3 D. 4.
Đáp án: D
- NỘI DUNG BÀI HỌC
- Hệ thống hoá kiến thức
- Luyện tập
III. PHẦN TRIỂN KHAI KIẾN THỨC
- Hệ thống hoá kiến thức
Làm việc nhóm: Em hãy hoàn thành sơ đồ hệ thống hoá kiến thức trong SGK trang 78.
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC TRONG file PPT
Đáp án:
(1) Nhường
(2) Nhận
(3) Chất khử
(4) Chất oxi hóa
(5) Bằng
Các bước lập phương trình hóa học:
Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa.
Xác định chất oxi hóa, chất khử.
Bước 2: Viết quá trình nhường, nhận electron.
Bước 3: Xác định hệ số.
Bước 4: Cân bằng.
Ví dụ: Lập phương trình cho phản ứng:
|
N2 + H2 NH3
Bước 1: N2 + H2 NH3
Chất khử là H2, chất oxi hoá là N2
|
Bước 2: Các quá trình oxi hoá, quá trình khử
|
H2 2H + 2e
N2 + 6e 2N
Bước 3: Xác định hệ số
|
|
|
3 H2 2H + 2e
1 N2 + 6e 2N
Bước 4: N2 + H2 NH3
- Luyện tập
Em hãy trả lời câu 1 – 4 SGK trang 78
Câu 1: Trong phản ứng oxi hoá – khử, chất oxi hoá là chất
- nhận electron
- nhường proton
- nhường electron
- nhận proton
Câu 2: Trong phản ứng hóa học: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2, mỗi nguyên tử Fe đã
- nhường 2 electron.
- nhận 2 electron.
- nhường 1 electron.
- nhận 1 electron.
Câu 3: Trong phản ứng hoá học: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2, chất oxi hoá là:
- H2O
- NaOH
- Na
- H2
Câu 4: Cho nước Cl2 vào dung dịch NaBr xảy ra phản ứng hoá học:
Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2
Trong phản ứng hoá học trên, xảy ra quá trình oxi hoá chất nào?
- NaCl
- Br2
- Cl2
- NaBr
Đáp án
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | A | A | A | D |
Hoạt động nhóm: Trả lời câu 5, 6, 7 SGK trang 79
Câu 5: Xét các phản ứng hóa học xảy ra trong các quá trình sau:
- a) Luyện gang từ quặng hematite đỏ:
Fe2O3 + CO FeO + CO2
FeO + CO Fe + CO2
- b) Luyện zinc (kẽm) từ quặng blend:
ZnS + O2 ZnO + SO2
ZnO + C Zn + CO
- c) Sản xuất xút, chlorine từ dung dịch muối ăn:
NaCl + H2O NaOH + Cl2 + H2
- d) Đốt cháy ethanol có trong xăng E5:
C2H5OH + O2 CO2 + H2O
Hãy chỉ ra các phản ứng oxi hoá – khử, lập phương trình hoá học của các phản ứng đó theo phương pháp thăng bằng electron và chỉ rõ chất oxi hoá, chất khử.
Đáp án:
|
Tất cả các phản ứng trên đều là phản ứng oxi hoá – khử
- Fe2O3+ CO FeO + CO2
Chất khử là CO, chất oxi hoá là Fe2O3
|
- Biểu diễn quá trình oxi hoá, quá trình khử:
|
Fe + e Fe
C C + 2e
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
- Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
PHÍ GIÁO ÁN:
- Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
- Giáo án Powerpoint: 350k/học kì - 400k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm
=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn
CÁCH ĐẶT:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử hoá học 10 kết nối tri thức