Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 10 kết nối Bài 2: Nguyên tố hoá học
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Hoá học 10 kết nối tri thức Bài 2: Nguyên tố hoá học. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 10 kết nối tri thức (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 2: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Nguyên tố hóa học là
- Tập hợp các nguyên tử có cùng số neutron trong hạt nhân.
- Tập hợp các nguyên tử có cùng số khối.
- Tập hợp các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
- Tập hợp các nguyên tử có cùng tổng số hạt trong nguyên tử.
Câu 2: Số hiệu nguyên tử cho biết thông tin nào sau đây
- Nguyên tử khối.
- Số khối.
- Số proton.
- Số neutron.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng
- Trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số proton và bằng số neutron.
- Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
- Số khối của hạt nhân bằng tổng số proton và neutron.
- Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
Câu 4: Đặc trưng cơ bản của một nguyên tử là
- Số neutron trong hạt nhân nguyên tử.
- Số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối.
- Số đơn vị điện tích hạt nhân và số electron trong vỏ nguyên tử.
- Số proton và số electron trong vỏ nguyên tử.
Câu 5: Hai nguyên tử C và B có thể có cùng
- Số proton.
- Số neutron.
- Tính chất hóa học.
- Tính chất vật lý.
Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố X có 56 electron trong lớp vỏ, 82 neutron trong hạt nhân. Kí hiệu của nguyên tử nguyên tố X là
- .
- .
- .
- .
Câu 7: Các hạt X, Y, Z có thành phần cấu tạo như sau
Hạt |
Số electron |
Số proton |
Số neutron |
X |
18 |
18 |
22 |
Y |
18 |
19 |
20 |
Z |
18 |
17 |
18 |
Chọn đáp án đúng
- Z, Y, Z là các đồng vị của một nguyên tố hóa học.
- Y là hạt trung hòa về điện.
- X, Y, Z có số khối khác nhau.
- Z tích điện dương, số điện tích hạt bằng +1.
Câu 8: Nguyên tử magnesium có ba đồng vị ứng với thành phần phần trăm về số nguyên tử như sau
Đồng vị |
V |
||
% Số nguyên tử |
78,6 |
10,1 |
11,3 |
Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử , thì số nguyên tử tương ứng của hai đồng vị và lần lượt là
- 389 và 56.
- 56 và 389.
- 56 và 496.
- 496 và 56.
Câu 9: Biết rằng nguyên tố argon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36, 38 và A. Phần trăm số nguyên tử các đồng vị tương ứng lần lượt là 0,34%, 0,06% và 99,6%. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của argon bằng 39,98, A bằng
- 37.
- 39.
- 40.
- 41.
Câu 10: Boron là nguyên tố có nhiều tác dụng đối với cơ thể người như: làm lành vết thương, điều hòa nội tiết sinh dục, chống viêm khớp,… Do ngọn lửa cháy có màu lục đặc biệt nên boron vô định hình được dùng làm pháo hoa. Boron có 2 đồng vị là và , nguyên tử khối trung bình là 10,81. Phần trăm số nguyên tử đồng vị và của boron lần lượt là
- 21% và 79%.
- 79% và 21%.
- 81% và 19%.
- 19% và 81%.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
C |
C |
A |
B |
B |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
D |
C |
A |
C |
D |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Nếu đường kính của nguyên tử khoảng 102 pm thì đường kính của hạt nhân khoảng
- 10-2.
- 102.
- 104.
- 10-4.
Câu 2: Nguyên tử chứa những hạt mang điện là
- Proton và neutron.
- Proton và electron.
- Electron và neutron.
- Electron và hạt alpha.
Câu 3: Khối lượng của nguyên tử bằng
- Tổng khối lượng các hạt proton và neutron có trong hạt nhân nguyên tử.
- Tổng khối lượng các hạt proton và electron có trong hạt nhân nguyên tử.
- Tổng khối lượng các hạt proton, neutron và electron có trong nguyên tử.
- Tổng khối lượng các hạt electron và neutron có trong hạt nhân nguyên tử.
Câu 4: Đơn vị tính khối lượng nguyên tử kí hiệu là
- kg.
- ml.
- mg.
- amu.
Câu 5: Iodine rất cần thiết cho cơ thể, tham gia vào quá trình hình thành, phát triển cũng như duy trì hoạt động của con người. Nguyên tử idone chứa 53 electron và có số khối là 127. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử iodine là
- 164.
- 180.
- 184.
- 200.
Câu 6: Sắt (iron) là nguyên tố vi lượng có vai trò quan trọng trong cơ thể người. Sắt hỗ trợ cho quá trình tổng hợp hemoglobin và myoglobin; là nhân tố tạo thành nhân tế bào và các enzim xúc tác quan trọng, thúc đẩy hệ miễn dịch. Nguyên tử sắt có số điện tích hạt nhân là 26 và chứa 30 neutron. Số khối của nguyên tử sắt là
- 26.
- 30.
- 52.
- 56.
Câu 7: Khối lượng của nguyên tử magnesium là 39,8271.10-27 kg. Khối lượng của magnesium theo amu là
- 66,133.10-51.
- 23,978.
- 24,000.
- 23,986.10-3.
Câu 8: Nguyên tử hidrogen có 1 proton, 2 neuton và 1 electron. Khối lượng của các neutron chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng nguyên tử hidrogen
- 62,72%
- 64,52%.
- 65,56%.
- 66,68%.
Câu 9: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử Y là 114, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26. Số khối của Y là
- 78.
- 79.
- 80.
- 81.
Câu 10: Cho biết nguyên tử crom có khối lượng 52 amu, bán kính nguyên tử này bằng 1,28 Å. Khối lượng riêng của nguyên tử crom là
- 9,89 g/cm3.
- 2,47 g/cm3.
- 5,20 g/cm3.
- 5,92 g/cm3.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
A |
B |
C |
D |
B |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
D |
B |
B |
A |
C |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (4 điểm). Nguyên tố Carbon có hai đồng vị bền: chiếm 98,89% và chiếm 1,11%. Tính nguyên tử khối trung bình của Carbon.
Câu 2 (6 điểm). Một nguyên tố X có hai đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27:23. Hạt nhân của X có 35 proton. Đồng vị thứ nhất có có 44 neutron, đồng vị thứ hai nhiều hơn đồng vị thứ nhất 2 neutron. Tính nguyên tử khối trung bình của X?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (4 điểm) |
4 điểm |
|
Câu 2 (6 điểm) |
2 điểm 2 điểm 2 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm). Nguyên tố Copper có nguyên tử khối trung bình là 63,54 với hai đồng vị X và Y có tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị X bằng 0,37 lần số nguyên tử đồng vị Y. Tìm hai đồng vị X, Y.
Câu 2 (4 điểm). Biết rằng nguyên tố Argon có 3 đồng vị khác nhau, với số khối lần lượt là 36, 38 và A. Phần trăm số nguyên tử của các đồng vị tương ứng là 0,34%, 0,06% và 9,6%. Tính số khối A của đồng vị thứ ba, biết rằng nguyên tử khối trung bình của argon = 39,98.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
1,5 điểm 1,5 điểm 1,5 điểm 1,5 điểm |
|
Câu 2 (4 điểm) |
2 điểm 2 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Cho kí hiệu của nguyên tử . Chọn đáp án sai
- Tất cả nguyên tử thuộc nguyên tố oxygen đều có A = 17.
- Nguyên tử thuộc nguyên tố oxygen.
- Tất cả nguyên tử thuộc nguyên tố oxygen đều có Z = 8.
- Nguyên tử có 9 neutron trong hạt nhân.
Câu 2: Vì sao trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, giá trị nguyên tử khối của chromium (Cr) không phải là số nguyên mà là 51,996
- Vì giá trị nguyên tử khối của một nguyên tố là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị của nguyên tố đó.
- Vì giá trị nguyên tử khối của một nguyên tố là nguyên tử khối xấp xỉ các nguyên tử nguyên tố đó.
- Vì giá trị nguyên tử khối của một nguyên tố là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng phân của nguyên tố đó.
- Vì giá trị nguyên tử khối của một nguyên tố là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng đẳng của nguyên tố đó.
Câu 3: Các hạt X, Y, Z có thành phần cấu tạo như sau
Hạt |
Số electron |
Số proton |
Số neutron |
X |
10 |
8 |
9 |
Y |
9 |
9 |
9 |
Z |
8 |
8 |
10 |
Chọn đáp án sai
- X, Y có cùng số neutron.
- Y, Z có cùng số khối.
- X là ion dương, có điện tích +2.
- Y, Z có cùng điện tích hạt.
Câu 4: Chọn đáp án sai
- Có thể coi nguyên tử khối xấp xỉ số khối.
- Nguyên tử khối trung bình kí hiệu là Å.
- Hầu hết các nguyên tố trong tự nhiên là hỗn hợp của nhiều đồng vị.
- Mỗi đồng vị của các nguyên tố có tỉ lệ phần trăm số nguyên tử không cố định.
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Đồng vị là gì?
Câu 2 (4 điểm). Tỷ lệ theo số lượng của hai đồng vị và là 23:2. Phần trăm theo khối lượng của trong phân tử Al2O3 là 33,05%. Tính nguyên tử khối của X?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
A |
A |
C |
B |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (2 điểm) |
Là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân (có cùng số proton) nhưng có số neutron khác nhau. |
2 điểm |
Câu 2 (4 điểm) |
2 điểm 2 điểm |
ĐỀ 2
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Chọn đáp án đúng
- Nguyên tử của nguyên tố hydrogen luôn có 2 proton.
- Nguyên tử của nguyên tố hydrogen có thể không có neutron.
- Nguyên tử của nguyên tố hydrogen luôn có số khối bằng 1.
- Nguyên tố hydrogen luôn có số khối bằng 2.
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố potassium có số proton = 19; số neutron = 20. Nguyên tử khối của potassium là
- 19.
- 20.
- 39.
- 58.
Câu 3: Nguyên tử khối của một nguyên tố là
- Nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị của nguyên tố đó.
- Nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng đẳng của nguyên tố đó.
- Nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng phân của nguyên tố đó.
- Nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các dạng thù hình của nguyên tố đó.
Câu 4: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống
“Nguyên tử khối là khối lượng (1)…….. của nguyên tử. Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần (2)……..”
- (1) tương đối; (2) đơn vị khối lượng nguyên tử.
- (1) tuyệt đối; (2) nguyên tử hydrogen.
- (1) tuyệt đối; (2) nguyên tử carbon.
- (1) tương đối; (2) nguyên tử carbon.
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Nguyên tử X có số proton là 17, số neutron là 18. Tính số khối của nguyên tử X.
Câu 2 (4 điểm). Nguyên tố copper có nguyên tử khối trung bình là 63,54 với hai đồng vị X và Y có tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị X bằng 0,37 lần số nguyên tử đồng vị Y. Số Neutron của đồng vị X nhiều hơn số neutron của Y là bao nhiêu?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
B |
C |
A |
A |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (2 điểm) |
Số khối của nguyên tử X là: 17+18 = 35 |
2 điểm |
Câu 2 (4 điểm) |
1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm |
=> Giáo án hóa học 10 kết nối bài 2: Nguyên tố hóa học