Giáo án điện tử Lịch sử 10 cánh diều Bài 14: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam (P1)
Bài giảng điện tử Lịch sử 10 cánh diều (chương trình mới nhất). Giáo án powerpoint Bài 14: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam (P1). Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy, cô giáo có thể tham khảo.
Xem: => Giáo án lịch sử 10 cánh diều mới nhất
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét
















Xem toàn bộ: Giáo án điện tử lịch sử 10 cánh diều (Mới nhất)
CHÀO ĐÓN CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC MÔN LỊCH SỬ!
GIỚI THIỆU: Năm 2005, nhân dịp kỉ niệm 60 năm Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) đã phát hành bộ tem Cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Tính đến thời điểm phát hành, đây là bộ tem có quy mô đồ sộ nhất, cũng là bộ tem phổ thông có nhiều mẫu nhất trong lịch sử tem bưu chính cách mạng Việt Nam với 54 mẫu, thể hiện hình ảnh đặc trưng của 54 dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
KHỞI ĐỘNG
- Em hãy kể tên dân tộc Việt Nam mà em biết xuất hiện trong Hình 1.
- Trình bày một số hiểu biết của em về dân tộc đó.
KHỞI ĐỘNG
Hình 1. Bộ tem “Cộng đồng các dân tộc Việt Nam” phát hành năm 2005
DÂN TỘC KINH
- Dân tộc hình thành tại miền Bắc Việt Nam và miền Nam Việt Nam.
- Dân tộc chính, chiếm khoảng 86,2% dân số Việt Nam và được gọi chính thức là dân tộc Kinh để phân biệt với những dân tộc thiểu số tại Việt Nam.
DÂN TỘC TÀY
- Sinh sống chủ yếu ở vùng miền núi thấp phía Bắc Việt Nam
- Là một trong số 54 dân tộc tại Việt Nam
- Dân tộc lớn thứ:
2
sau người Kinh
DÂN TỘC MƯỜNG
- Dân tộc sống ở khu vực trung du và miền núi phía Bắc Việt Nam.
- Người Mường được công nhận là một thành viên của cộng đồng 54 dân tộc Việt Nam.
DÂN TỘC Ê - ĐÊ
- Dân tộc có vùng cư trú truyền thống là miền trung Việt Nam.
- Người Ê-đê được công nhận trong số 54 dân tộc tại Việt Nam.
DÂN TỘC KHƠ - ME
- Dân tộc bản địa sinh sống lâu đời nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long.
- Người Khmer được công nhận là một dân tộc trong số 54 dân tộc tại Việt Nam.
DÂN TỘC CHĂM
- Cư trú ở các tỉnh Phú Yên, Bình Định, Gia Lai,…
- Người Chăm được công nhận là một dân tộc trong số 54 dân tộc tại Việt Nam.
CÁC DÂN TỘC TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM
BÀI 14
NỘI DUNG BÀI HỌC
I
Thành phần dân tộc theo dân số
II
Thành phần dân tộc theo ngữ hệ
III
Tìm hiểu về đời sống vật chất
III
Tìm hiểu về đời sống tinh thần
THÀNH PHẦN DÂN TỘC THEO DÂN SỐ
I
- Kể tên các dân tộc thiểu số ở việt Nam có số dân trên 1 triệu người và các dân tộc thiểu số có số dân dưới 5 nghìn người.
- Nhận xét về cơ cấu dân số theo dân tộc ở Việt Nam hiện nay.
Đọc thông tin mục 1 kết hợp quan sát Hình 1, 2 và Bảng 1 SGK tr.80, 81 để thực hiện nhiệm vụ:
Hình 1. Bộ tem “Cộng đồng các dân tộc Việt Nam” phát hành năm 2005
Hình 2: Cơ cấu dân số theo dân tộc ở Việt Năm (2019)
Dân tộc Kinh (chiếm khoảng 82,1 triệu người)
- Theo kết quả của cuộc Tổng điều tra dân số năm 2019, tổng số dân Việt Nam là 96,2 triệu người
DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở VIỆT NAM
- Có số dân trên 1 triệu người:
DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở VIỆT NAM
- Có số dân dưới 5 nghìn người:
Bố Y
KẾT LUẬN
Các dân tộc cư trú phân tán và đan xen, đặc biệt ở miền núi phía bắc, các tỉnh Tây Nguyên và đồng bằng sông Cửu Long.
Video về thành phần dân tộc theo dân số
(số liệu tính đến ngày 29-4-2019)
Vòng xòe (dân tộc Lự, Lai Châu, 2020) - Nguyễn Văn Thắng
Nhịp chày trên buôn (dân tộc Ê-đê, Đắk Lắk) - Nguyễn Hồng Quang Phương
Nụ cười Khơ Mú - Nguyễn Hồng Nga
Tết Hà Nhì (xã Y Tý, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai) – Bùi Quốc Sỹ
Phút nghỉ ngơi (dân tộc H'Mông, huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái, 2018) - Ngô Thanh Bình
Vòng đại Xòe dân tộc Thái sẽ có hơn 1.500 người tham gia biểu diễn. (Ảnh: Trung tâm Văn hóa Thể thao và Truyền thông huyện Than Uyên)
II
THÀNH PHẦN DÂN TỘC THEO NGỮ HỆ
- Trình bày khái niệm ngữ hệ.
- Trình bày việc phân chia tộc người theo ngữ hệ ở Việt Nam.
NGỮ HỆ
Đọc thông tin mục 2 kết hợp quan sát Hình 3 SGK tr.81 để thực hiện nhiệm vụ:
- Là một nhóm các ngôn ngữ có cùng nguồn gốc với nhau. Quan hệ đó được xác định bởi những đặc điểm giống nhau về ngữ pháp, hệ thống từ vị trí cơ bản, âm vị và thanh điệu.
- Ngữ hệ còn được gọi là dòng ngôn ngữ.
Ngữ hệ Thái – Ka-đai
Ngữ hệ là gì?
Có 5 ngữ hệ:
Nam Á
Thái – Ka-đai
Mông – Dao
Nam Đảo
Hán – Tạng
- Việc phân chia tộc người theo ngữ hệ ở Việt Nam: được xếp vào 8 nhóm, thuộc 5 ngữ hệ khác nhau:
III
TÌM HIỂU VỀ ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT
1. Hoạt động kinh tế
THẢO
LUẬN
NHÓM
LỊCH
SỬ 10
Đọc thông tin mục 3 kết hợp quan sát Hình 4 – Hình 10 SGK tr.82-86 để thực hiện nhiệm vụ:
a. Nông nghiệp
Chia lớp thành 8 nhóm và thực hiện nhiệm vụ:
Tìm hiểu hoạt động kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp của các dân tộc ở Việt Nam.
Nhóm 1, 2:
Người Kinh
Kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước được hình thành và phát triển từ rất sớm.
Chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi trồng thủy sản,... là hoạt động kinh tế phổ biến.
- Hoạt động sản xuất chủ yếu là trồng trọt, chăn nuôi:
Các dân tộc thiểu số
Chuyển sang hình thức canh tác định canh
Trồng nhiều loại cây lương thực và cây ăn quả.
b. Thủ công nghiệp
Chia lớp thành 4 nhóm và thực hiện nhiệm vụ:
Trình bày hoạt động kinh tế thương nghiệp của các dân tộc ở Việt Nam.
Nhóm 3, 4:
Làng gốm Bát Tràng (Hà Nội)
Làng hương Thủy Xuân (Thừa Thiên Huế)
Làng hương Quảng Phú Cầu:
- Vùng Tây Bắc: làm các nghề như dệt thổ cẩm, dệt lanh, chế tác đồ trang sức, làm mộc,...
nghề mộc
nghề làm trang sức
Các dân tộc
Người Kinh
- Phát triển các nghề thủ công như nghề gốm, dệt, đúc đồng, rèn sắt, làm giấy,... từ sớm.
- Một số nghề đạt đến trình độ cao, nhiều làng nghề thủ công có truyền thống lâu đời và nổi tiếng
nghề gốm
nghề đan
nghề rèn
nghề mộc
khảm trai
đúc đồng
- Vùng Tây Nguyên: dân tộc như Mnông, Gia Rai, Ê Đê phát triển các nghề dệt thổ cẩm, mây tre đan, điêu khắc tượng, làm rượu cần,...
nghề gốm
nghề rèn, đúc
Các dân tộc
Làng nghề chằm nón là Thới Tân (Cần Thơ)
Nghề truyền thống làm rượu cần
- Vùng Tây Nam Bộ: các dân tộc Khmer, Chăm giỏi nghề dệt lụa, dệt chiếu, làm gốm,...
nghề dệt
nghề đan
Các dân tộc
Làng gốm Bàu Trúc của đồng bào người Chăm
Làng nghề dệt thổ cẩm Tà Lai, Đồng Nai của hai dân tộc Châu Mạ và S'tiêng
Làng nghề thêu thổ cẩm của người Mông, Dao, Xa Phó (Lào Cai)
Làng nghề dệt lanh thổ cẩm của người Mông ở Lùng Tám, Quản Bạ, Hà Giang
Làng nghề đan lát của người Nùng tại Phương Tiến, Vị Xuyên, Hà Giang
Làng nghề làm trống nêm của người Dao Đỏ ở Sa Pa, Lào Cai
c. Thương nghiệp
Chia lớp thành 4 nhóm và thực hiện nhiệm vụ:
Nêu những nét chính về ăn, mặc, ở trong đời sống của các dân tộc ở Việt Nam.
Nhóm 5, 6:
Người Kinh
Tổ chức các hình thức:
Chợ làng
Chợ huyện
Chợ trong các khu phố
Chợ đầu mối
Họp chợ trên sông
Cư dân Nam Bộ
Hình thành các khu
chợ nổi
Các dân tộc vùng cao
Mông, Dao, Tày, Nùng,...
Họp chợ phiên
- Các cửa hàng tiện lợi, siêu thị, trung tâm thương mại,... xuất hiện khắp mọi miền đất nước.
Người Kinh
Các dân tộc ít người ở Tây Bắc
- Bữa ăn truyền thống thường có các món cơm, canh, rau,...
- Ưa dùng nước mắm, các loại mắm (tôm, tép, cá, cáy,...), cà muối, dưa muối và nhiều loại gia vị.
- Thường ăn xôi, ngô trong bữa ăn hằng ngày.
- Các dịp lễ tết, họ uống rượu cần như một hình thức sinh hoạt văn hóa chung.
2. Đời sống vật chất
a. Ăn, mặc, ở
- Ăn:
Mâm cơm của người Kinh ở ba miền Bắc – Trung – Nam
Mâm cơm của người Dao xã Hồ Thầu. Trong đó nổi bật món ăn "Thịt chuột rừng xào gừng núi"
Dân tộc Lào xã Bản Bo với cá suối nướng và nộm rau sắn, cà gai
Dân tộc Thái xã Bình Lư với xôi 7 màu, thịt treo gác bếp xào rau cải, nộm thịt lợn bản với lá sủng phát
Mâm cơm của dân tộc Lự xã Bản Hon với cá chép nướng, cá bống vùi tro
Đồng bào Mường bày biện mâm cỗ
Những món ăn hấp dẫn của người Nùng
Mâm cơm của đồng bào dân tộc Tày
Ẩm thực của đồng bào dân tộc Dao
Đặc sắc món ăn dân tộc trong ngày Tết của người Ê Đê:
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- ....
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử lịch sử 10 cánh diều (Mới nhất)