Giáo án lịch sử 10 cánh diều mới nhất Bài 14: các dân tộc trên đất nước Việt Nam

Soạn giáo án Bài 14: các dân tộc trên đất nước việt nam g sách lịch sử 10 cánh diều bản mới nhất. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của lịch sử 10 cánh diều . Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết

Xem: => Giáo án lịch sử 10 cánh diều (bản word)

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 10 cánh diều mới nhất đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

CHỦ ĐỀ 7: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM

BÀI 14: CÁC DÂN TỘC TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM

(3 tiết)

 

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

 - Nêu được thành phần dân tộc theo dân số.

 - Trình bày được việc phân chia tộc người theo ngữ hệ.

 - Nêu được nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

2. Năng lực

 - Năng lực chung:

·      Tự chủ, tự học: thông qua việc tìm và phân loại tư liệu học tập, tạo sơ đồ tư duy, chuẩn bị bài thuyết trình, trình bày về sự phân chia tộc người theo dân số và ngữ hệ.

·      Giao tiếp và hợp tác: thông qua việc trao đổi, thảo luận nhóm để tìm hiểu những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

 - Năng lực lịch sử:

·      Tìm hiểu lịch sử: Thông qua việc khai thác và sử dụng tài liệu, tranh ảnh,... để nêu được thành phần các dân tộc theo dân số, trình bày được việc phân chia tộc người theo ngữ hệ.

·      Nhận thức và tư duy lịch sử: Thông qua việc nêu được nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

3. Phẩm chất

 - Góp phần phát triển phẩm chất yêu nước, trân trọng sự đa dạng, phong phú của cộng đồng các dân tộc, tự hào về tình đoàn kết, khối thống nhất của dân tộc Việt Nam.

 - Có trách nhiệm với việc giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc và sự đoàn kết dân tộc.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

 - SGK, SGV, SBT Lịch sử 10, Giáo án.

 - Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến bài học.

 - Đoạn phim, video (nếu có).

 - Phiếu học tập.

 - Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

 - SGK, SBT Lịch sử 10.

 - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học Các dân tộc trên đất nước Việt Nam.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp HS ý thức được trách nhiệm học tập, hứng thú với bài học mới.

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS quan sát Hình 1; HS lắng nghe GV đặt vấn đề, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm: HS nêu tên và trình bày một vài hiểu biết về các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam có trên một số mẫu tem bưu chính.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS quan sát Hình 1 và giới thiệu:  - GV tổ chức cho HS quan sát Hình 1 và giới thiệu: Năm 2005, nhân dịp kỉ niệm 60 năm Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) đã phát hành bộ tem Cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Tính đến thời điểm phát hành, đây là bộ tem có quy mô đồ sộ nhất, cũng là bộ tem phổ thông có nhiều mẫu nhất trong lịch sử tem bưu chính cách mạng Việt Nam với 54 mẫu, thể hiện hình ảnh đặc trưng của 54 dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

 

 

Hình 1. Bộ tem “Cộng đồng các dân tộc Việt Nam” phát hành năm 2005

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:  - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

 + Em hãy kể tên dân tộc Việt Nam mà em biết xuất hiện trong Hình 1.

 + Trình bày một số hiểu biết của em về dân tộc đó.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh - HS quan sát hình ảnh, vận dụng hiểu biết thực tế để thực hiện nhiệm vụ.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện HS trả - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi:

 + Dân tộc Kinh: là dân tộc hình thành tại miền Bắc Việt Nam và miền Nam Việt Nam. Đây là dân tộc chính, chiếm khoảng 86,2% dân số Việt Nam và được gọi chính thức là dân tộc Kinh để phân biệt với những dân tộc thiểu số tại Việt Nam.

 + Dân tộc Tày: người Tày sinh sống chủ yếu ở vùng miền núi thấp phía Bắc Việt Nam, là một trong số 54 dân tộc tại Việt Nam và là dân tộc lớn thứ hai sau người Kinh.

 + Dân tộc Mường: là dân tộc sống ở khu vực trung du và miền núi phía Bắc Việt Nam. Người Mường được công nhận là một thành viên của cộng đồng 54 dân tộc Việt Nam.

 + Dân tộc Ê-đê: là một dân tộc có vùng cư trú truyền thống là miền trung Việt Nam. Người Ê-đê được công nhận trong số 54 dân tộc tại Việt Nam.

 + Dân tộc Khơ-me: là dân tộc bản địa sinh sống lâu đời nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long. Người Khmer được công nhận là một dân tộc trong số 54 dân tộc tại Việt Nam.

 + Dân tộc Chăm: là dân tộc cư trú ở các tỉnh Phú Yên, Bình Định, Gia Lai,… Người Chăm được công nhận là một dân tộc trong số 54 dân tộc tại Việt Nam.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung, nêu ý kiến (nếu có).  - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung, nêu ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV dẫn dắt vào bài học:  - GV dẫn dắt vào bài học: Vậy cộng đồng dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam có những thành phần dân tộc theo dân số và theo ngữ hệ gì? Việc phân chia tộc người theo dân số và ngữ hệ được tiến hành như thế nào? Đời sống vật chất và tinh thần của cộng động các dân tộc ra sao? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 14: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về thành phần dân tộc theo dân số

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được thành phần dân tộc theo dân số.

b. Nội dung: GV cho HS làm việc theo cặp, đọc thông tin mục 1 kết hợp quan sát Hình 1, 2 và Bảng 1 để thực hiện nhiệm vụ:

 - Kể tên các dân tộc thiểu số ở việt Nam có số dân trên 1 triệu người và các dân tộc thiểu số có số dân dưới 5 nghìn người.

 - Nhận xét về cơ cấu dân số theo dân tộc ở Việt Nam hiện nay.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về thành phần dân tộc theo dân số.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

 - GV cho HS làm việc theo cặp, đọc thông tin mục 1 kết hợp quan sát Hình 1, 2 và Bảng 1 SGK tr.80, 81 để thực hiện nhiệm vụ:  + Kể tên các dân tộc thiểu số ở việt Nam có số dân trên 1 triệu người và các dân tộc thiểu số có số dân dưới 5 nghìn người.  + Nhận xét về cơ cấu dân số theo dân tộc ở Việt Nam hiện nay.

 

 - GV hướng dẫn HS khai thác:  + Bảng 1 để kể được tên các dân tộc thiểu số có số dân trên 1 triệu người, dân tộc thiểu số có số dân dưới 5 nghìn người.  + Hình 2 thể thấy được cơ cấu dân số ở Việt Nam.  - GV trình chiếu cho HS quan sát video về thành phần dân tộc theo dân số:

https://youtu.be/Jm5eLwKxtFk?si=EBdIcI7bnmCxzeSq (số liệu tính đến ngày 29-4-2019)

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

 - HS làm việc theo cặp, đọc thông tin, quan sát hình ảnh, bảng để thực hiện nhiệm vụ.  - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

 - GV mời đại diện HS trình bày về thành phần dân tộc theo dân số.  - GV mời đại diện HS nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

 - GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.  - GV kết luận nội dung Thành phần dân tộc theo dân số.  - GV chuyển sang nội dung mới.

1. Tìm hiểu về thành phần dân tộc theo dân số

 - Theo kết quả của cuộc Tổng điều tra dân số năm 2019, tổng số dân Việt Nam là 96,2 triệu người. Trong đó dân tộc Kinh chiếm khoảng 82,1 triệu người.  - Dân tộc thiểu số ở việt Nam có số dân trên 1 triệu người: Tày, Thái, Mường, Mông, Khmer, Nùng.  - Dân tộc thiểu số có số dân dưới 5 nghìn người: gồm 11 dân tộc như Brâu, Bố Y, Cống, Ơ Đu, Rơ Măm,...

à Các dân tộc cư trú phân tán và đan xen, đặc biệt ở miền núi phía bắc, các tỉnh Tây Nguyên và đồng bằng sông Cửu Long.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 10 cánh diều mới nhất đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN LỚP 10 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản powrerpoint)

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: Fidutech - Nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay