Giáo án gộp Địa lí 11 kết nối tri thức kì II
Giáo án học kì 2 sách Địa lí 11 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Địa lí 11 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án địa lí 11 kết nối tri thức
Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 11 kết nối tri thức đủ cả năm
Bài 17: Thực hành: Viết báo cáo về vấn đề dầu khí của khu vực Tây Nam Á
GIÁO ÁN WORD. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KỲ (HOA KỲ)
Bài 18: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư Hoa Kỳ
GIÁO ÁN WORD. LIÊN BANG NGA
Bài 20: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên bang Nga
Bài 22: Thực hành: Tìm hiểu về công nghiệp khai thác dầu khí của Liên bang Nga
GIÁO ÁN WORD. NHẬT BẢN
Bài 23: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 24: KINH TẾ NHẬT BẢN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Giải thích được tình hình phát triển kinh tế, trình bày được sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế, so sánh được các vùng kinh tế theo những điểm nổi bật.
Đọc được bản đồ, rút ra được nhận xét, phân tích được số liệu, tư liệu về kinh tế Nhật Bản.
Khai thác, chọn lọc được các tư liệu từ các nguồn khác nhau về địa lí Nhật Bản.
Vẽ được bản đồ, nhận xét.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực địa lí:
Nhận thức khoa học Địa lí: Giải thích được tình hình phát triển kinh tế, sự phát triển và phân bố của các ngành kinh tế, các vùng kinh tế của Nhật Bản.
Sử dụng các công cụ Địa lí học:
+ Đọc được bản đồ phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản, bản đồ phân bố công nghiệp Nhật Bản.
+ Nhận xét, phân tích được các bảng số liệu thống kê (GDP và tốc độ tăng GDP; sản lượng một số sản phẩm nông nghiệp, lầm nghiệp); biểu đồ (trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ).
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế, vận dụng tri thức địa lí giải quyết vấn đề thực tiễn tìm kiếm thông tin về viết báo cáo về một vấn đề địa lí kinh tế của Nhật Bản.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
Hình thành tình yêu quê hương đất nước, có thái độ học tập nghiêm túc và tinh thần phát triển kinh tế cho địa phương, đất nước và khu vực.
Bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV Địa lí 11.
Máy tính, máy chiếu.
Bản đồ phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Nhật Bản.
Bản đồ phân bố công nghiệp Nhật Bản.
Video, tranh ảnh về các hoạt động kinh tế của Nhật Bản.
Phiếu học tập
Đường link tìm kiếm dữ liệu về kinh tế Nhật Bản
+ https://www.gso.gov.vn/
+ https://data.wordbank.org/
+ https://www.fao.org/home/en/
2. Đối với học sinh
SGK Địa lí 11
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Tạo tình huống học tập, kết nối kiến thức HS đã có về kinh tế Nhật Bản.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của người học.
b. Nội dung:
- GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn cho HS, HS trả lời những câu hỏi liên quan một số sản phẩm, thương hiệu nổi tiếng của Nhật Bản.
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS về trò chơi: Ai nhanh hơn.
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Chơi trò chơi Ai nhanh hơn
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn – trả lời các câu hỏi liên quan đến một số sản phẩm, thương hiệu nổi tiếng của Nhật Bản.
- GV phổ biến luật trò chơi:
+ Lớp chia thành hai đội tương ứng với hai dãy lớp, mỗi đội sẽ có “1 phút vàng” tiếp sức lên bảng ghi tên các thương hiệu, sản phẩm nổi tiếng của Nhật Bản
+ Mỗi một tên thương hiệu, sản phẩm nổi tiếng của Nhật Bản sẽ được cộng 10 điểm. Cuối trò chơi đội nào tìm được nhiều nhất sẽ được thưởng phần quà bí mật.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ thực tế, hiểu biết của bản thân và chơi trò chơi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả nhóm mình.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và gợi ý một số thương hiệu, sản phẩm nổi bật: Nhật Bản được biết đến với một nền kinh tế phát triển mạnh mẽ không kém các cường quốc như Hoa Kỳ, Anh… Nhật Bản là cái nôi xuất khẩu ra nhiều thương hiệu nổi tiếng và ngày nay những thương hiểu, sản phẩm đó đều phổ biến trên thị trường thế giới và nhận được sự ưa chuộng của người tiêu dùng.
Thương hiệu quần áo Uniqlo nổi tiếng MUJI nổi tiếng với sự tối giản
Tập đoàn xe Toyota nổi tiếng Tập đoàn công nghiệp Yamaha
Tập đoàn Sony chuyên sản phẩm điện tử tiêu dùng
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Thế kỉ XX chứng kiến sự phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản. Quốc gia này là nền kinh tế phát triển bậc nhất châu Á. Vì sao Nhật Bản duy trì được vị thế cường quốc kinh tế trên thế giới? Các ngành kinh tế của Nhật Bản có sự phát triển và phân bố như thế nào? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài ngày hôm nay – Bài 24: Kinh tế Nhật Bản.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Trình bày và giải thích được quá trình phát triển kinh tế của Nhật Bản qua các giai đoạn.
- Nhận xét, phân tích được bảng số liệu quy mô GDP theo giá hiện hành và tốc độ tăng GDP của Nhật Bản.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Bảng 24.1, thông tin trong mục I SGK tr.121 và trả lời câu hỏi: Hãy trình bày và giải thích tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tình hình phát triển kinh tế Nhật Bản và chuẩn kiến thức GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV gợi mở cho HS (bằng phương pháp đàm thoại): Sau Chiến tranh thế giới thứ II, Nhật Bản có sự phát triển thần kỳ về mặt kinh tế. - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác Bảng 24.1, thông tin trong mục I SGK tr.121 và trả lời câu hỏi: + Đọc thông tin mục I, hãy trình bày quá trình phát triển kinh tế của Nhật Bản và đưa ra nguyên nhân. + Dựa vào bảng 24.1, nhận xét về GDP và tốc độ tăng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1961 – 2020. (Đính kèm Bảng phía dưới Hoạt động 1) - GV trình chiếu thêm cho HS về hình ảnh liên quan đến tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản (Đính kèm ảnh phía dưới Hoạt động 1). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác hình ảnh, bảng, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 nhómHS trình bày kết quả thảo luận tình hình phát triển kinh tế Nhật Bản. - GV yêu cầu các 1 – 2 nhóm HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận: Sự phát triển thần kỳ của Nhật Bản là bài học dành cho các nước trên thế giới (trong đó có Việt Nam) trong công cuộc đổi mới nền kinh tế đất nước hiện nay. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Tình hình phát triển kinh tế - Qúa trình phát triển kinh tế Nhật Bản trải qua các giai đoạn: + Giai đoạn 1955 – 1972: Công cuộc tái thiết và phát triển kinh tế → Nhật Bản trở thành một nước phát triển. + Giai đoạn 1973 – 1992: Kinh tế trì trệ kéo dài do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng năng lượng và “thời kì bong bóng kinh tế”. + Giai đoạn 1922 đến nay: Sau giai đoạn tăng trưởng kinh tế cao giai đoạn 2002 – 2006, cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, thiên tai, dịch bệnh… khiến GDP của Nhật Bản xuống thấp. - Cơ cấu kinh tế: + Ngành dịch vụ có tỉ trọng cao nhất, ngành nông nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất. + Nền kinh tế có trình độ cao, ứng dụng nhiều thành tựu khoa học – công nghệ. - Các thách thức: Dân số già, mức nợ công cao, phụ thuộc vào tài nguyên nhiên liệu từ bên ngoài, sự cạnh tranh gay gắt của các nước, thiên tai… | |||||||||||||||||||||||||||
Bảng 24.1. Quy mô GDP theo giá hiện hành và tốc độ tăng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1961 – 2020
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022) HÌNH ẢNH LIÊN QUAN ĐẾN TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ NHẬT BẢN
Nhật Bản bại trận chịu hậu quả nặng nề sau Một góc thủ đô Tokyo năm 1964 Thế chiến II
Sinh viên tốt nghiệp thất nghiệp xếp hàng dài trong Nhật Bản trở thành “con rồng Châu Á” hội chợ việc làm trong thời kì “bong bóng kinh tế” |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các ngành kinh tế
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Trình bày được sự phát triển của các ngành kinh tế của Nhật Bản.
- Đọc được bản đồ phân bố công nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản, bản đồ phân bố công nghiệp Nhật Bản.
- Nhận xét, phân tích được bảng số liệu thống kê (diện tích và sản lượng một số nông sản, một số chỉ tiêu của ngành lâm nghiệp); biểu đồ trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa của Nhật Bản.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm theo 6 nhóm, khai thác Hình 24.1 – 24.3, Bảng 24.2 – 24.3, thông tin mục II SGK tr.122 - 127 và hoàn thành Phiếu học tập số 1, 2, 3:
- Hãy trình bày sự phát triển và phân bố của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Nhật Bản.
- Hãy trình bày sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp Nhật Bản.
- Hãy trình bày sự phát triển và phân bố của một số ngành dịch vụ Nhật Bản.
c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1, 2, 3 của HS và chuẩn kiến thức của GV.
............................................
............................................
............................................
Hoạt động 3: Tìm hiểu các vùng kinh tế
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được đặc điểm của các vùng kinh tế của Nhật Bản.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Bảng 24.2 và trả lời câu hỏi: Hãy so sánh đặc điểm nổi bật của các vùng kinh tế Nhật Bản
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm: Khai thác Bảng 23.2 và trả lời câu hỏi: Hãy so sánh đặc điểm nổi bật của các vùng kinh tế Nhật Bản. - GV trình chiếu cho HS quan sát thêm hình ảnh có liên quan đến một số vùng kinh tế Nhật Bản:
Thành phố Xáp – pô – rô Thành phố Cô – be
Một số trung tâm kinh tế lớn của Nhật Bản Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh, thông tin trong mục, liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận về các vùng kinh tế Nhật Bản. - GV yêu cầu các nhóm HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Nhật Bản có 4 vùng kinh tế lớn là Hôn – su, Hô – cai – đô, Kiu – xiu, Xi – cô – cư. Mỗi một vùng kinh tế đều có những đặc điểm nổi bật riêng để phát triển các ngành kinh tế. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
| III. Các vùng kinh tế - Đảo Hô – cai – đô: + Giá trị ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản lớn nhất Nhật Bản. + Phát triển công nghiệp chế biến thực phẩm, chế biến gỗ… + Phát triển du lịch. + Các trung tâm kinh tế như: Xáp – pô – rô, Cu – si – rô… - Đảo Hôn – su + Phát triển nông nghiệp và công nghiệp mạnh. + Phát triển du lịch mạnh nhất Nhật Bản. + Các trung tâm kinh tế lớn: Tô – ky – ô, Cô – be - Đảo Xi – cô – cư: + Nông nghiệp đóng vai trò mạnh. + Ngành công nghiệp điện tử - tin học, đóng tàu… phát triển. + Các trung tâm kinh tế: Cô – chi, Mát – xu – yu – ma… - Đảo Kiu – xiu: + Phát triển nông sản với các sản phẩm lúa gạo, thuốc lá.. + Phát triển công nghiệp tự động và bán dẫn. + Các trung tâm kinh tế: Pu – cu – ô – ca, Na – ga – xa - ki | ||||||||||
Bảng 24.4. Các vùng kinh tế của Nhật Bản năm 2020
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Củng cố kiến thức lí thuyết về tình hình phát triển kinh tế; sự phát triển và phân bố của các ngành kinh tế Nhật Bản.
- Nhận xét, phân tích bảng số liệu
b. Nội dung:
- GV cho HS làm Phiếu bài tập trắc nghiệm về Kinh tế Nhật Bản
- GV cho HS trả lời câu hỏi bài tập phần Luyện tập SGK tr.128.
c. Sản phẩm: Đáp án phần Luyện tập của HS và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS làm Phiếu bài tập, trả lời nhanh một số câu hỏi trắc nghiệm tổng kết bài học Kinh tế Nhật Bản.
- GV phát Phiếu bài tập cho HS cả lớp thực hiện trong thời gian 15 phút:
Trường THPT:…………………………………………. Lớp:…………………………………………………….. Họ và tên:……………………………………………….
PHIẾU BÀI TẬP ĐỊA LÍ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG BÀI 24: KINH TẾ NHẬT BẢN Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Những năm 1973 – 1992, nền kinh tế Nhật bản giảm sút mạnh chủ yếu là do nguyên nhân nào dưới đây? A. Khủng hoảng tài chính trên thế giới, sức mua giảm sút. B. Khủng hoảng năng lượng và “thời kì bong bóng kinh tế” C. Dân số già, hậu quả của thiên tai và dịch bệnh kéo dài. D. Mức nợ công cao và phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu bên ngoài. Câu 2: Ngành kinh tế chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của Nhật Bản là: A. công nghiệp. B. ttrồng trọt và chăn nuôi. C. dịch vụ. D. thủy sản. Câu 3: Nền nông nghiệp Nhật Bản: A. phát triển theo hướng công nghệ cao, giảm tối đa nguồn lao động. B. có quy mô lớn, năng suất cao. C. ngành chăn nuôi phát triển hơn ngành trồng trọt. D. chủ yếu sản xuất ra sản phẩm để xuất khẩu. Câu 4. Khó khăn chủ yếu để phát triển nông nghiệp Nhật Bản là: A. diện tích đất nông nghiệp ít. B. thiếu nước tiếu nghiêm trọng. C. lực lượng lao động thiếu hụt. D. thị trường có nhiều biến động. Câu 5: Các sản phẩm nông nghiệp chính ở Nhật Bản là: A. lúa gạo, lúa mì, cây ăn quả. B. lúa mì, ca cao, cà phê. C. Ngô, chè, hoa quả, dâu tằm. D. cao su, hồ tiêu, điều. Câu 6: Ngành công nghiệp nào dưới đây giữ vai trò mũi nhọn ở Nhật Bản? A. Công nghiệp sản xuất rô – bốt. B. Công nghiệp điện tử - tin học. C. Công nghiệp sản xuất ô tô. D. Công nghiệp khai thác khoáng sản. Câu 7: Các đối tác thương mại chính của Nhật Bản là: A. Hoa Kỳ, Trung Quốc, EU. B. Hoa Kỳ, Trung Quốc, Liên bang Nga. C. Hoa Kỳ, Hàn Quốc, Liên bang Nga. D. Trung Quốc, Hàn Quốc, EU. Câu 8: Ngành giao thông vận tải nào dưới đây có vị trí đặc biệt quan trọng ở Nhật Bản? A. Đường bộ. B. Đường sắt. C. Đường sông. D. Đường biển. Câu 9: Những hải cảng quan trọng của Nhật Bản chủ yếu nằm ở đảo nào sau đây? A. Hô – cai – đô. B. Hôn – su. C. Xi – cô – cư. D. Kiu – xiu. Câu 10: Ý nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm vùng kinh tế Hôn – su? A. Vùng có diện tích lớn nhất và số dân đông nhất. B. Nông nghiệp phát triển mạnh nhất Nhật Bản. C. Tập trung hầu hết các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản. D. Phần lớn các trung tâm công nghiệp phân bố ở ven Thái Bình Dương. Câu 11: Cây trồng chiếm diện tích lớn nhất ở Nhật Bản là: A. cây chè. B. cây đậu tương. C. cây lúa mì. D. cây lúa gạo. Câu 12: Vùng kinh tế phát triển du lịch mạnh nhất ở Nhật Bản là: A. Hô – cai – đô. B. Hôn – su. C. Xi – cô – cư. D. Kiu – xiu. Câu 13: Phát biểu nào dưới đây không đúng về tình hình phát triển kinh tế Nhật Bản? A. Qúa trình phát triển kinh tế Nhật Bản trải qua nhiều giai đoạn. B. Trong cơ cấu GDP của Nhật Bản, ngành công nghiệp là ngành có tỉ trọng lớn nhất. C. Nhật Bản đang tập trung nâng cao phát triển kinh tế số ( rô – bốt, trí tuệ nhân tạo…). D. Các ngành kinh tế của Nhật Bản ứng dụng nhiều thành tựu của khoa học – công nghệ. |
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu bài tập.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS lần lượt đọc đáp án đúng.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, đọc đáp án khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Đáp án | B | C | A | A | A | A | A |
Câu hỏi | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | |
Đáp án | D | B | B | D | B | B |
- GV chuyển sang nội dung mới.
Nhiệm vụ 2. Trả lời câu hỏi bài tập - phần Luyện tập SGK tr.128.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu yêu cầu: Dựa vào bảng 24.1, hãy nhận xét sự thay đổi GDP và tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1961 – 2020.
Bảng 24.1. Quy mô GDP theo giá hiện hành và tốc độ tăng GDP của Nhật Bản
giai đoạn 1961 – 2020
Năm Chỉ số | 1961 | 1970 | 1980 | 1990 | 2000 | 2010 | 1029 | 2020 |
GDP (tỉ USD) | 53,5 | 212,6 | 1 105,0 | 3 132,0 | 4 968,4 | 5 759,1 | 5 123,3 | 5 040,1 |
Tốc độ tăng trưởng (%) | 12,0 | 2,5 | 2,8 | 4,8 | 2,7 | 4,1 | 0,3 | - 4,5 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, dựa vào kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trình bày trước lớp.
- GV mời HS nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có)
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh và chốt đáp án:
+ Về GDP: giai đoạn 1961 – 2000 cho thấy sự tăng trưởng GDP của Nhật Bản tuy nhiên cũng có có sự biến động.
Từ 1961 đến 2010: GDP liên tục tăng từ 53,5 tỉ USD lên đến 5759,1 tỉ USD.
Tuy nhiên, từ năm 2010 đến 2020, GDP có xu hướng giảm xuống chỉ còn 5040 tỉ USD.
+ Về tốc độ tăng GDP: tốc độ tăng đầy biến động:
Giai đoạn từ 1961 đến 1980 tốc độ tăng GDP giảm mạnh, từ 12,0 xuống 2,8%.
Năm 1990 tốc độ tăng GDP tăng lên được 4,9% nhưng lại giảm về tốc độ 2,8% năm 2000.
Năm 2010 tốc độ tăng GDP hồi phục đạt 4,1% nhưng đến 2020, tốc độ tăng GDP lại tụt dốc mạnh, xuống đến tăng trưởng âm – 4,6 năm 2020.
+ Nguyên nhân: GDP và tốc độ tăng GDP phụ thuộc vào nhiều nguyên nhân, năm 2020 chủ yếu do ảnh hưởng đại dịch COVID – 19.
- GV chuyển sang nội dung mới.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS rèn luyện năng lực khai thác thông tin từ internet và các nguồn thông tin khác để mở rộng kiến thức và hiểu sâu sắc hơn nội dung bài học.
b. Nội dung: GV cho HS trả lời câu hỏi bài tập phần Vận dụng SGK tr.128.
c. Sản phẩm: Bài văn ngắn tìm hiểu về một vấn đề địa lí kinh tế Nhật Bản mà em quan tâm (một sản phẩm nông nghiệp hoặc công nghiệp…)
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và thực hiện nhiệm vụ học tập: Tìm kiếm thông tin và viết vài giới thiệu ngắn về một vấn đề địa lí kinh tế Nhật Bản mà em quan tâm (một sản phẩm nông nghiệp hoặc công nghiệp…).
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
HS làm việc tại nhà, sưu tầm thông tin, hình ảnh trên sách, báo, internet và làm bài trên giấy.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
HS nộp bài vào tiết học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, đánh giá và kết thúc tiết học.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học:
+ Giải thích được tình hình phát triển nền kinh tế, trình bày được sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế, so sánh được các vùng kinh tế theo những điểm nổi bật.
- Hoàn thành bài tập phần Vận dụng SGK tr.128.
- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 25: Thực hành – Viết báo cáo về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 11 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây