Giáo án Địa lí 11 kết nối bài 23: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản
Giáo án Bài 23: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản sách Địa lí 11 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Địa lí 11 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án địa lí 11 kết nối tri thức
Xem video về mẫu Giáo án Địa lí 11 kết nối bài 23: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 11 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
NHẬT BẢNBÀI 23: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI NHẬT BẢN
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trị địa lí, đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội nhật bản.
- Phân tích được tác động của các đặc điểm dân cư, xã hội tới phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
- Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét phân tích được số liệu, tư liệu.
- Khai thác, chọn lọc được các tư liệu từ các nguồn khác nhau về địa lí Nhật Bản.
- Vẽ được biểu đồ, nhận xét.
- Năng lực
Năng lực chung:
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- - Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực địa lí:
- Năng lực nhận thức khoa học Địa lí: Phân tích được ảnh hưởng của các yếu tố của vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
- Sử dụng các công cụ Địa lí học: Đọc được bản đồ và rút ra nhận xét về điều kiện tự nhiên phân bố dân cư, đô thị Nhật bản.
- Khai thác internet phục vụ môn học: Tìm kiếm, chọn lọc thông tin từ các trang web về nội dung bài học.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế, vận dụng tri thức địa lí giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, thái độ tôn trọng những giá trị văn hóa, tinh thần lao động của đất nước Nhật Bản.
- Hình thành tình yêu quê hương đất nước, có thái độ học tập nghiêm túc và tinh thần phát triển kinh tế cho địa phương, đất nước và khu vực.
- Bỗi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Địa lí 11
- Máy tính, máy chiếu.
- Bản đồ tự nhiên Nhật Bản.
- Bản đồ phân bố dân cư Nhật Bản.
- Video, tranh ảnh về trị địa lí tự nhiên, dân cư, xã hội của Nhật Bản.
- Phiếu học tập.
- Đường link một số trang web để HS tìm và cập nhật dữ liệu, thông tin
+ https://www.japantimes.co.jp/
+ https://www.un.org/development/desa/pd/
- Đối với học sinh
- SGK, SBT Địa lí 11.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu:
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của HS về Nhật Bản với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS.
- Nội dung:
- GV tổ chức trò chơi: Ô chữ bí mật cho HS, HS trả lời những câu hỏi liên quan đến vấn đề đất nước Nhật Bản.
- GV yêu cầu HS dựa vào sự kiến thức cá nhân nêu hiểu biết về đất nước Nhật Bản.
- Sản phẩm:
- Câu trả lời ô chữ hàng ngang và ô chữ hàng dọc.
- Câu trả lời của HS những hiểu biết về đất nước Nhật Bản
- Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Trò chơi: Ô chữ bí mật.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ô chữ bí mật – trả lời các câu hỏi liên quan đến vấn đề đất nước Nhật Bản.
- GV phổ biến luật trò chơi:
+ Lớp chia thành hai đội tương ứng với hai dãy lớp, mỗi đội sẽ giành quyền trả lời ô chữ ở hàng ngang.
+ Nếu trả lời đúng thì đội đó được 10 điểm, nếu trả lời sai phải nhường quyền trả lời cho đội còn lại.
- GV lần lượt nêu câu hỏi:
Câu 1 (6 chữ cái): Quốc phục của đất nước Nhật Bản có tên gọi là gì?
Câu 2 (5 chữ cái): Hình ảnh dưới đây nói đến món ăn nổi tiếng nào?
Câu 3 (6 chữ cái): Hình ảnh dưới đây gợi nhắc đến nét nghệ thuật nào trong văn hóa Nhật?
Câu 4 (4 chữ cái): Thủ đô của Nhật Bản có tên gọi là gì?
Câu 5 (4 chữ cái): Đây là tên gọi của hồ nước ngọt lớn nhất Nhật Bản?
Câu 6 (9 chữ cái): Trong chiến tranh thế giới thứ hai, Hoa Kỳ đã ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố của Nhật Bản là Nagasaki và …..
Câu 7 (7 chữ cái): Thiên tai thường xuyên xảy ra trên lãnh thổ Nhật Bản là gì?
Ô chữ chủ đề: Là một quốc gia nằm ở phía đông Châu Á, còn có tên gọi đặc biệt là “Xứ sở Phù Tang”.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ thực tế, hiểu biết của bản thân và trả lời ô chữ.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS lần lượt trả lời 7 ô chữ hàng ngang và hàng dọc.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án.
Câu 1: Kimono.
Câu 2: Sushi.
Câu 3: Trà đạo.
Câu 4: Tokyo.
Câu 5: Biwa.
Câu 6: Hiroshima.
Câu 7: Động đất.
Ô chữ chủ đề: Nhật Bản.
Ô CHỮ BÍ MẬT
| K | I | M | O | N | O |
| |||||||||||||||
| S | U | S | H | I |
| ||||||||||||||||
| T | R | A | D | A | O |
| |||||||||||||||
| T | O | K | Y | O | |||||||||||||||||
| B | I | W | A |
| |||||||||||||||||
H | I | R | O | S | H | I | M | A |
| |||||||||||||
| Đ | O | N | G | D | A | T |
| ||||||||||||||
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi: Nêu những hiểu biết về đất nước Nhật Bản.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ trực tiếp, hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận.
- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu hiểu biết về đất nước Nhật Bản
- GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Nhật Bản còn được biết đến với những tên gọi như “xứ sở hoa anh đào”, “đất nước mặt trời mọc”, “xứ Phù Tang”. Nhật Bản điểm đến nổi tiếng trên thế giới với nền văn hóa đậm bản sắc và ẩm thực độc đáo. Đồng thời đây là một quốc gia nổi tiếng với nếp sống tối giản và con người đều mang tính kỉ luật và cần mẫn.
Núi Phú Sĩ Hoa anh đào
Tinh thần võ sĩ Samurai Setsubun lễ hội lớn của Nhật Bản
- GV kết luận và dẫn dắt HS vào bài học: Nhật Bản là quốc gia nằm ở khu vực Đông Á, có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên không thuận lợi như nhiều nước khác nhưng dân cư và xã hội có nhiều nét nổi bật, đặc sắc. Những điều kiện đó đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài học ngày hôm nay – Bài 23: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản.
- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Vị trí đia lí
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Xác định được vị trí của Nhật Bản và các quốc gia, các biển và đại dương tiếp giáp với Nhật Bản trên bản đồ.
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội.
- Đọc được bản đồ để xác định được vị trí địa lí của Nhật Bản.
- Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Hình 23.1, thông tin trong mục I SGK tr.114 và trả lời câu hỏi:
+ Xác định vị trí địa lí của Nhật Bản.
+ Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS về đặc điểm và ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ, vị trí địa lí của Nhật Bản và chuẩn kiến thức của GV.
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Hình 30.1 và thực hiện nhiệm vụ (đính kèm phía dưới Hoạt động 1): + Xác định vị trí địa lí của Nhật Bản. + Xác định được các quốc gia, các biển và đại dương tiếp giáp với Nhật Bản - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I SGK tr. 114 và trả lời câu hỏi: Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản. - GV trình chiếu cho HS quan sát thêm hình ảnh, có liên quan đến vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Nhật Bản (Đính kèm phí dưới Hoạt động 1). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác hình ảnh, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu phạm vi lãnh thổ vị trí địa lí; phân tích khó khăn, thuận lợi của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận: Diện tích lãnh thổ của Nhật Bản hiện nay đứng vị trí 61 trên thế giới. Với hình dáng lãnh thổ giống như con cá ngựa 4 mặt đều giáp biển khác biệt hoàn toàn với các quốc gia khác. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Vị trí địa lí - Đặc điểm vị trí: + Là một quốc đảo, nằm ở phía Đông châu Á. + Lãnh thổ bao gồm hàng nghìn đảo tróng đó có bốn đảo lớn nhất: · Đảo Hô – cai – đô. · Đảo Hôn – su. · Đảo Xi – cô – ư. · Đảo Kiu – xiu + Tiếp giáp: · Phía đông và phía Nam: tiếp giáp Thái Bình Dương. · Phía tây: giáp biển Nhật Bản. · Phía bắc: giáp biển Ô – khốt. + Nhật Bản nằm gần các nước trong lục địa là Liên bang Nga, Trung Quốc, Hàn Quốc, Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên. - Ảnh hưởng phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội: + Thuận lợi: · Phát triển giao thương quốc tế. · Phát triển kinh tế có nhiều điều kiện xây dựng các hải cảng. · Phát triển tổng hợp kinh tế biển. + Khó khăn: · Tác động của nhiều thiên tai. → Ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản xuất. | ||||
HÌNH ẢNH LIÊN QUAN ĐẾN VỊ TRÍ ĐỊA LÍ NHẬT BẢN
Vị trí của Nhật Bản (màu xanh) Ví trí bốn đảo lớn của Nhật Bản Đảo Hon – shu Đảo Hokkaido – điều thần kỳ ở Nhật Bản Đảo Kyushu Đảo Shikoku |
Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Trình bày được đặc điểm của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở Nhật Bản.
- Phân tích được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến sự phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
- Đọc được bản đồ tự nhiên Nhật Bản và rút ra nhận xét về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản.
- Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận theo 6 nhóm, khai thác Hình 23.1, thông tin mục II SGK tr.116 - 117 và hoàn thành Phiếu học tập số 1:
- Trình bày đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản.
- Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
- Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 của HS và chuẩn kiến thức của GV.
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm. - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm: Khai thác Hình 23.1, thông tin mục II SGK tr.116 - 117 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: + Nhóm 1, 3: Trình bày đặc điểm và phân tích ảnh hưởng của địa hình và đất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản + Nhóm 2, 4: Trình bày đặc điểm và phân tích ảnh hưởng của khí hậu và sông, hồ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản + Nhóm 3, 5: Trình bày đặc điểm và phân tích ảnh hưởng của sinh vật, khoáng sản và biển đối với sự phát triển kinh tế – xã hội Nhật Bản. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 ĐẶC ĐIỂM VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN CỦA NHẬT BẢN
- GV cung cấp thêm cho HS quan sát thêm hình ảnh liên quan đến điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản (Đính kèm phía dưới Hoạt động 2). - GV yêu cầu mở rộng, yêu cầu HS liên hệ thực tế bản thân và trả lời câu hỏi: Ảnh hưởng của động đất và sóng thần đến đời sống và hoạt dộng sản xuất của Nhật Bản. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS trong nhóm làm việc độc lập, ghi phần trình bày của mình ra giấy nháp trong vòng 8 phút. - Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, HS thảo luận theo nhóm, khai thác hình ảnh, video, thông tin trong mục, sưu tầm thêm thông tin từ sách, báo, internet, hoàn thành Phiếu học tập số 1. - GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 3 nhóm trình bày kết quả thảo luận theo Phiếu học tập số 1. - GV yêu cầu 3 nhóm còn lại nhận xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời kết quả câu hỏi mở rộng (Đính kèm phía dưới Hoạt động 2). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản không đa dạng và phong phú bằng các nước trong Châu Á đồng thời chịu nhiều thiên tai ảnh hưởng đến nền kinh tế nhưng bằng sự quyết tâm, áp dụng những phát minh trí tuệ nhân tạo mà Nhật Bản vẫn là một cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới. - GV chuyển sang nội dung mới. | II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Kết quả Phiếu học tập số 1 đính kèm phía dưới Hoạt động 2. | ||||||||||||||||||||||||
HÌNH ẢNH LIÊN QUAN ĐẾN TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN CỦA NHẬT BẢN
Sông Si – na – nô Hồ Biwa
Hồ Okama Hồ Ku – sa - rô Suối nước nóng Bép – pu Nghề đánh cá ngừ của Nhật Bản Khí hậu Nhật Bản phân hóa đa dạng Tắm Onsen – loại hình du lịch Nhật Bản |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- ...
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 700k/năm
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 11 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây