Giáo án gộp Khoa học 4 cánh diều kì I

Giáo án học kì 1 sách Khoa học 4 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì I của Khoa học 4 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án khoa học 4 cánh diều

Xem toàn bộ: Giáo án khoa học 4 cánh diều đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1. CHẤT

Bài 1: Tính chất và vai trò của nước

Bài 2: Sự chuyển thể của nước

Bài 3: Bảo vệ nguồn nước và một số cách làm sạch nước

Bài 4: Không khí xung quanh ta

Bài 5: Sự chuyển động của không khí

Bài 6: Vai trò của không khí và bảo vệ môi trường không khí

Ôn tập

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2. NĂNG LƯỢNG

Bài 7: Sự truyền ánh sáng

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 9: SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH 

(2 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Lấy được ví dụ thực tế, làm được thí nghiệm để minh hoạ các vật phát ra âm thanh đều rung động.

  • Nêu được dẫn chứng về âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất rắn, chất lỏng.

  • So sánh được độ to của âm thanh khi lại gần hoặc ra xa nguồn âm.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Thực hành thí nghiệm đơn giản chứng minh các vật phát ra âm thanh đều rung động.

  • Vận dụng kiến thức đã học giải thích sự truyền âm trong chất khí, chất lỏng, chất rắn.

3. Phẩm chất:

  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.

  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

a. Đối với giáo viên:

  • Giáo án. 

  • Máy tính, máy chiếu.

  • Các tranh ảnh. video liên quan đến chủ đề.

  • Dụng cụ thí nghiệm.

b. Đối với học sinh:

  • SHS, VBT.

  • Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. PHÂN BỐ THỜI LƯỢNG: 

  • Tiết 1: Từ khởi động đến hết hoạt động 3.

  • Tiết 2: Hoạt động 4 đến hết hoạt động 6.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1 – TỪ ĐẦU ĐẾN HẾT HOẠT ĐỘNG 3

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức thực hiện: 

- GV chiếu hình ảnh và đặt câu hỏi: Vì sao khí gảy đàn ghi ta thì nghe được tiếng đàn?”

BÀI MẪU

- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, khuyến khích HS chia sẻ suy nghĩ của mình và chưa cần chốt ý kiến đúng.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV dẫn dắt vào bài học mới: Để trả lời câu hỏi trên chúng ta sẽ vào bài học ngày hôm nay Bài 2 - Sự chuyển thể của nước.  

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

SỰ PHÁT RA ÂM THANH

Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự phát ra âm thanh

a. Mục tiêu:  Lấy được ví dụ thực tế, làm được thí nghiệm để minh hoạ các vật phát ra âm thanh đều rung động.

b. Cách thức thực hiện: 

- GV chia lớp thành các nhóm 4 HS.

- GV yêu cầu các nhóm thực hiện thí nghiệm tìm hiểu về sự rung động của mặt trống với việc phát ra âm thanh và trả lời các yêu cầu SGK trang 37: 

Chuẩn bị: Trống, dùi trống, vụn giấy.

Tiến hành:

BÀI MẪU

+ Rắc ít vụn giấy lên mặt trống (hình 2). Dự đoán hiện tượng xảy ra với các vụn giấy khi gõ vào mặt trống.

+ Gõ trống, nghe âm thanh do trắng phát ra và quan sát vụn giấy trên mặt trống.

+ So sánh kết quả quan sát được với dự đoán ban đầu của em. Giải thích vì sao có hiện tượng đó.

+ Em có nhận xét gì về mối liên quan giữa sự phát ra âm thanh và rung động của mặt trống? 

- GV mời các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét chéo nhau.

 

 

 

 

 

- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm, tuyên dương các nhóm trả lời chính xác.

- GV liên hệ lại hoạt động khởi động: 

+ Khi gảy dây đàn, sợi dây đàn rung, nhờ đó mà đàn phát ra âm thanh. 

+ GV giúp HS nhận ra khi dây đàn đang rung và đang phát ra âm thanh mà ta đặt tay lên dây thì dây không rung nữa và âm thanh cũng mất.

BÀI MẪU- GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm 2. Tìm hiểu sự rung động ở cổ họng khi nói:

+ Làm việc cá nhân: để tay vào cổ và nói. 

+ Trao đổi với bạn về cảm giác.

- GV gọi 1 – 2 HS trình bày trước lớp.

 

 

- GV nhận xét và chốt lại:

Khi nói, không khí từ phổi đi lên khí quản, qua dây thanh quản làm cho các dây âm thanh rung động. Rung động này tạo ra âm.

- GV dẫn dắt và đặt câu hỏi: “Âm thanh phát ra do đâu?”

- GV gọi một số HS trình bày ý kiến.

 

 

- GV nhận xét tuyên dương HS trả lời đúng.

- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong kí hiệu con ong ở trang 37 SGK.

Nếu đặt tay lên cổ khi nói, tay có cảm giác rung rung, đó là do dây thanh quản trong cổ họng rung động.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

Hoạt động 2: Luyện tập về sự phát ra âm thanh 

a. Mục tiêu:  Nhận biết các thể của nước.

b. Cách thức thực hiện: 

Nhiệm vụ 1. Trả lời các câu trắc nghiệm

- GV tổ chức cho HS làm bài tập trắc nghiệm:

Câu 1: Nguồn âm là

A. các nguồn phát ra âm thanh

B. nguồn nhận âm thanh

C. một vật bất kì có khả năng cách âm

D. tất cả các vật đều là nguồn âm

Câu 2: Rắc giấy vụn lên mặt trống, khi gõ trống thì

A. Các mẩu giấy vụn bốc cháy

B. Các mẩu giấy vụn rung chuyển tùy vào lực gõ.

C. Các mẩu giấy đứng yên.

D. Các mẩu giấy bay hết ra ngoài.

Câu 3: Âm thanh sẽ mất đi khi

A. vật phát sáng biến mất.

B. các vật ngừng va chạm.

C. sự rung động ngừng.

D. không có ánh sáng.

Câu 4: Đặc điểm chung của các vật phát ra âm thanh là

A. đều có khối lượng lớn.

B. hầu hết ở thể lỏng.

C. đều rung động.

D. đều chiếm nhiều thể tích.

Câu 5: Cho các phát biểu sau

(1) Chỉ những vật như mặt trống, dây đàn khi phát ra âm thanh mới rung động, còn các vật như hòn đá, cục sắt khi phát ra âm thanh không hề có rung động

(2) Hòn đá khi phát ra âm thanh thì cũng có rung động, tuy vậy rung động rất nhỏ nên ta không thể quan sát trực tiếp được

(3) Chỉ những vật bị gõ, đạp khi phát ra âm thanh mới có rung động còn đài, ti vi khi phát ra âm thanh không liên quan gì tới rung động.

Số phát biểu đúng là

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

- GV mời HS trả lời, cả lớp nhận xét.

 

 

 

- GV nhận xét, tuyên dương HS trả lời đúng.

Nhiệm vụ 2. Luyện tập về sự phát ra âm thanh

- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm bốn.

- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện yêu cầu:

Nêu một số ví dụ khác cho thấy vật phát ra âm thanh thì rung động.

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày trước lớp, HS khác chú ý lắng nghe và nhận xét. 

 

 

 

 

- GV tuyên dương và lưu ý:

Trong đa số trường hợp, sự rung động này rất nhỏ và ta không thể nhìn thấy trực tiếp (Ví dụ: hai viên sỏi đập vào nhau, gõ tay lên mặt bàn, sự rung của màng loa khi đài đang nói,...).

ÂM THANH LAN TRUYỀN QUA CHẤT KHÍ, CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG

Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự phát ra âm thanh

a. Mục tiêu:  Nêu được dẫn chứng về âm thanh có thể truyền qua chất khí.

b. Cách thức thực hiện: 

- GV chia lớp thành các nhóm 4 HS.

- GV yêu cầu các nhóm quan sát hình 4 và thực hiện yêu cầu 1 ở logo SGK trang 38: 

Khi thầy cô giáo giảng bài, các em nghe được tiếng nói (âm thanh) của thầy cô. Điều này có cho thấy âm thanh lan truyền qua không khí không? Khi đó, âm thanh đã lan truyền từ đâu tới đâu?

BÀI MẪU

- GV gợi ý HS: Liên hệ với bài không khí đã học để nhận ra sự tồn tại của không khí.

- GV mời đại diện 1 - 2 nhóm trình bày, HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

 

 

- GV nhận xét đáp án của các nhóm, tuyên dương các nhóm trả lời chính xác.

- GV liên hệ lại hoạt động khởi động và đặt câu hỏi: Đâu là nguồn phát ra âm thanh? 

- GV gọi 1 – 2 HS trả lời, cả lớp nhận xét.

 

- GV nhận xét, chốt đáp án:

Trong trường hợp này, âm thanh lan truyền từ đàn tới tai ta, làm màng nhĩ rung động, nhờ vậy mà ta nghe được.

- GV dẫn dắt và yêu cầu HS: Tìm thêm ví dụ về âm thanh lan truyền qua không khí từ nguồn âm đến tai.

- GV gọi một số HS chia sẻ trước lớp

 

 

 

 

- GV nhận xét và tuyên dương các HS trả lời đúng.

- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong kí hiệu con ong ở trang 38 SGK.

Âm thanh lan truyền từ nguồn âm (nơi phát ra âm thanh) tới tai, làm màng nhĩ rung động, nhờ vậy chúng ta nghe được. 

- GV đặt vấn đề, dẫn dắt HS tới hoạt động tiếp theo: Âm thanh lan truyền qua không khí nhưng có lan truyền được qua chất lỏng hay chất rắn không?

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Đọc và chuẩn bị trước tiết sau.

 

 

 

 

- HS quan sát hình, suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu. 

 

 

 

 

- HS trả lời: 

Nghe được tiếng đàn vì tiếng đàn tới tại; vì tiếng đàn to;…

 

- HS theo dõi, ghi bài mới.

 

 

 

 

 

 

 

- HS chia theo nhóm.

- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các nhóm xung phong báo cáo:

+ Dự đoán khi gõ trống thì có hiện tượng các vụn giấy di chuyển.

+ Giải thích hiện tượng đó: khi gõ trống, mặt trống sẽ rung lên làm di chuyển các vụn giấy. 

+ Khi gõ mặt trống rung (biết do các vụn giấy nảy lên); Khi gõ mạnh thì mặt trống rung mạnh hơn và tiếng trống to hơn; Khi đặt tay lên trống gõ thì trống không rung và không kêu; ...

- HS lắng nghe, sửa bài.

 

- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

- HS trả lời: 

Khi nói (phát ra âm thanh), tay em có cảm giác bị rung.

- HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ.

 

 

 

- HS lắng nghe, suy nghĩ.

 

- HS trả lời: 

Âm thanh do các vật rung động phát ra.

 

- HS thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chọn đáp án:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

A

B

C

C

B

 

 

 

- HS chia theo nhóm.

Các nhóm thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

- Đại diện các nhóm xung phong trình bày.

Đổ vào trong cốc thủy tinh một ít nước, sau đó gõ vào thành cốc ta nghe có âm thanh phát ra đồng thời mặt nước trong cốc bị sóng sánh, chứng tỏ thành cốc đã dao dộng.

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

- HS chia theo nhóm.

- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe gợi ý.

 

- Đại diện các nhóm xung phong trình bày:

Âm thanh có lan truyền qua không khí. Khi đó, âm thanh đã lan truyền từ miệng của giáo viên qua lớp không khí tới tai học sinh. 

- HS lắng nghe, sửa bài.

 

- HS chú ý lắng nghe, suy nghĩ.

 

- HS trả lời:

Đàn ghi ta.

- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu.

 

 

- HS trả lời: 

+ Khi ca sĩ hát, khán giả sẽ nghe thấy

giọng hát của ca sĩ. 

+ Khi một người thổi sáo, nếu đứng trong khoảng cách đủ gần thì sẽ nghe được tiếng sáo của người đó. 

 - HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ.

 

- HS thực hiện đọc và ghi nhớ.

 

 

 

- HS lắng nghe, ghi bài.

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ.

 

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.

 

 

 

- HS chú ý, thực hiện theo yêu cầu của GV.

TIẾT 2 – TỪ HOẠT ĐỘNG 4 ĐẾN HẾT HOẠT ĐỘNG 6

A. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 4: Tìm hiểu âm thanh lan truyền qua chất rắn và chất lỏng

a. Mục tiêu: Nêu được dẫn chứng về âm thanh có thể truyền qua chất rắn và chất lỏng.

b. Cách thức thực hiện: 

- GV hướng dẫn thực hiện thí nghiệm 1 theo nhóm đôi và trả lời các yêu cầu trang 38 SGK.

+ Ở một đầu của bàn, một bạn gõ nhẹ tay vào mặt bàn.

+ Ở đầu kia của bàn, em áp một tai vào mặt bàn để nghe và bịt tai còn lại. Em có nghe được âm thanh không? 

+ Từ kết quả thực hiện, hãy cho biết âm thanh đã truyền từ chỗ gõ qua vật nào đến tại em.

- GV gọi một số HS trả lời các câu hỏi, cả lớp nhận xét.

 

 

- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, tuyên dương các HS trả lời đúng. 

- GV hướng dẫn thực hiện thí nghiệm 2 theo nhóm đôi và trả lời các yêu cầu trang 39 SGK.

+ Một bạn cầm hai thanh sắt nhúng vào cốc nước rồi gõ nhẹ hai thanh sắt vào nhau (hình 5).

+ Em áp một tai vào mặt bàn và bịt tai còn lại (hình 5). Em có nghe được tiếng gõ của hai thanh sắt không?

+ Từ kết quả thí nghiệm, em có nhận xét gì?

- GV gọi một số HS trả lời các câu hỏi, cả lớp nhận xét.

 

 

 

 

 

- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS và chốt lại kiến thức: Âm thanh có thể truyền qua chất rắn, lỏng khí. 

Hoạt động 5: Tìm hiểu về độ to của âm thanh khi lại gần hoặc ra xa nguồn âm

a. Mục tiêu: So sánh được độ to của âm thanh khi lại gần hoặc ra xa nguồn âm.

b. Cách thức thực hiện: 

- GV dẫn dắt và nêu vấn đề: Âm thanh khi lan truyền ra xa nguồn âm thì độ to thay đổi thế nào (nghe to hơn hay nhỏ đi)?

- GV gọi một số HS trình bày dự đoán của mình.

 

 

- GV nhận xét, chưa chốt đáp án.

- GV dẫn dắt và yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trong logo hỏi ở trang 39 SGK.

1. Khi đứng gần ti vi hay khi đứng xa ti vi thì chúng ta nghe thấy âm thanh to hơn?

2. Người đứng bên đường nghe thấy tiếng ồn từ động cơ xe thay đổi như thế nào khi xe chạy lại gần và chạy ra xa dần?

3. Khi ra xa nguồn âm thì âm thanh nghe to hơn hay nhỏ hơn (độ to của âm thanh tăng lên hay giảm đi)? 

- GV gọi một số HS trả lời các câu hỏi, cả lớp nhận xét.

 

 

 

 

 

 

- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, tuyên dương các HS trả lời đúng. 

- GV yêu cầu HS đọc nội dung “Em có biết” ở trang 39 SGK.

+ Ngày xưa, để phát hiện tiếng vó ngựa từ xa, người ta có thể áp tai xuống đất để nghe. 

+ Khi đánh cá, người dân gõ vào mạn thuyền nhằm tạo ra âm thanh truyền qua nước để lùa cá vào lưới.

- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục chìa khóa trang 39 SGK.

+ Các vật phát ra âm thanh đều rung động.

+ Âm thanh có thể lan truyền qua chất khí, chất rắn và chất lỏng.

+ Khi âm thanh lan truyền ra xa nguồn âm thì độ to của âm thanh giảm đi.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

Hoạt động 6: Luyện tập về âm thanh lan truyền qua chất khí, chất rắn và chất lỏng

a. Mục tiêu: Mở rộng kiến thức, vận dụng được kiến thức đã học vào thực tiễn.

b. Cách thức thực hiện: 

Nhiệm vụ 1. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm.

- GV tổ chức cho HS làm bài tập trắc nghiệm:

Câu 1: Âm thanh truyền được qua

A. Chất lỏng.

B. Chất rắn.

C. Chất khí.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 2: Khi lặn dưới nước ta vẫn nghe thấy tiếng gọi của mọi người ở trên bờ, điều này chứng tỏ

A. Âm thanh không thể truyền qua nước.

B. Âm thanh có thể truyền qua chất lỏng.

C. Âm thanh có thể truyền qua chất rắn.

D. Mọi người ở trên bờ phát ra âm thanh rất lớn.

Câu 3: Âm thanh truyền nhanh nhất trong

A. chất rắn.

B. chất lỏng.

C. chất khí.

D. tốc độ truyền của âm thanh trong các chất là như nhau.

Câu 4: Bạn Tùng nghe thấy tiếng chuông đồng hồ to hơn bạn Tú. Điều này chứng tỏ

A. Tùng ngồi gần đồng hồ hơn Tú

B. Tú ngồi gần đồng hồ hơn Tùng

C. Tai Tùng thính hơn tai Tú

D. Không khí ở chỗ Tùng trong lành hơn

Câu 5: Tai người có thể nghe được âm thanh nhờ

A. Sự rung động của vành tai.

B. Sự rung động của màng nhĩ.

C. Sự rung động của các lông trong tai.

D. Sự rung động của các dây thần kinh trong tai.

- GV mời HS trả lời, cả lớp nhận xét.

 

 

 

- GV nhận xét, chốt đáp án, tuyên dương các HS trả lời tốt.

Nhiệm vụ 2. Luyện tập về âm thanh lan truyền qua chất khí, chất rắn và chất lỏng.

- GV yêu cầu HS: Nêu ví dụ cho thấy âm thanh truyề qua chất khí, chất rắn và chất lỏng.

- GV gọi một số HS lên bảng trình bày, cả lớp nhận xét.

 

 

 

 

- GV chữa bài, nhận xét và khen thưởng các HS vẽ và trình bày tốt. 

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học theo nội dung:

+ Sự phát ra âm thanh.

+ Âm thanh lan truyền qua chất khí, chất rắn và chất lỏng.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Đọc và chuẩn bị trước bài sau - Bài 10: Âm thanh trong cuộc sống.

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

- HS xung phong lên bảng trình bày: 

 Em có nghe được âm thanh. Âm thanh đã truyền từ chỗ gõ qua mặt bàn đến tai em.

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

- HS xung phong lên bảng trình bày: 

Em có nghe được tiếng gõ của hai thanh sắt. Từ kết quả thí nghiệm, em có nhận xét: âm thanh đã truyền qua nước, qua thành cốc, qua mặt bàn đến tai em. -> Âm thanh truyền đuọc trong chất lỏng.

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe và suy nghĩ.

 

 

- HS dự đoán:

Âm thanh khi lan truyền ra xa nguồn âm thì nhỏ đi.

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

- HS xung phong trả lời: 

 1. Khi đứng gần ti vi thì chúng ta nghe thấy âm thanh to hơn.

2. 

+ Khi xe chạy lại gần thì sẽ nghe tiếng ồn từ động cơ xe lớn dần. 

+ Khi xe chạy ra xa thì sẽ nghe tiếng ồn từ động cơ xe nhỏ dần.

3. Khi ra xa nguồn âm thì âm thanh nghe nhỏ hơn (độ to của âm thanh giảm đi).

- HS chú ý lắng nghe.

 

- HS thực hiện đọc, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện đọc và ghi nhớ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chọn đáp án:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

D

B

A

A

B

 

 

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu.

 

- HS xung phong trình bày:

+ Gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn, áp tai xuống bàn (bịt tai kia lại) ta sẽ nghe được âm thanh.

+ Áp tai xuống đất nghe tiếng vó ngựa từ xa. 

+ Cá nghe thấy tiếng người bước.

+ Cá heo, cá voi có thể “nói chuyện” với nhau dưới nước.

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

- HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ.

 

 

 

 

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.

 

 

 

 

- HS chú ý, thực hiện theo yêu cầu của GV.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 550k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án khoa học 4 cánh diều đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 4 CÁNH DIỀU

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 4 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ 1. CHẤT

GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ 2. NĂNG LƯỢNG

GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ 3. THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT

GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ 4. NẤM

GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ 5. CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ 1. CHẤT

GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ 2. NĂNG LƯỢNG

GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ 3. THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT

GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ 4. NẤM

Chat hỗ trợ
Chat ngay