Giáo án Khoa học 4 cánh diều Bài 1: Tính chất và vai trò của nước

Giáo án Bài 1: Tính chất và vai trò của nước sách Khoa học 4 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Khoa học 4 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án khoa học 4 cánh diều

Xem video về mẫu Giáo án Khoa học 4 cánh diều Bài 1: Tính chất và vai trò của nước

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án khoa học 4 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHỦ ĐỀ 1. CHẤT

(13 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Nhận thức khoa học tự nhiên
  • Nêu được một số tính chất của nước.
  • Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt.
  • Vẽ sơ đồ và sử dụng được các thuật ngữ: bay hơi, ngưng tụ, đông đặc, nóng chảy để mô tả sự chuyển thể của nước,
  • Vẽ được sơ đồ và ghi chú được “Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”.
  • Nêu được ứng dụng một số tính chất của nước; vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt.
  • Nêu được một số nguyên nhân gây ra ô nhiễm nguồn nước; sự cần thiết phải bảo vệ nguồn nước và phải sử dụng tiết kiệm nước.
  • Trình bày được một số cách làm sạch nước.
  • Kể được tên thành phần chính của không khí.
  • Trình bày được vai trò và ứng dụng tính chất của không khi đối với sự sống.
  • Nêu được một số việc làm để phòng tránh bão.
  1. Tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh
  • Quan sát hoặc làm được thí nghiệm đơn giản để:
  • Phát hiện được một số tính chất và sự chuyển thể của nước.
  • Nhận biết được sự có mặt của không khí; xác định được một số tính chất của không khí; nhận biết được trong không khi có hơi nước, bụi,...
  • Giải thích được: Vai trò của không khí đối với sự cháy.
  • Nhận biết được không khí chuyển động gây ra gió và nguyên nhân làm không khí chuyển động.
  • Nhận xét, so sánh được mức độ mạnh của gió qua quan sát thực tế hoặc tranh ảnh, video clip.
  1. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
  • Giải thích được sự vận dụng tinh chất của nước trong một số trường hợp đơn giản.
  • Liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về:
  • Ứng dụng một số tính chất của nước; vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt.
  • Nguyên nhân gây ra ô nhiễm nguồn nước, sự cần thiết phải bảo vệ nguồn nước và việc sử dụng tiết kiệm nước.
  • Cách làm sạch nước.
  • Thực hiện được và vận động những người xung quanh cùng bảo vệ nguồn nước và sử dụng tiết kiệm nước.
  • Giải thích được nguyên nhân gây ra ô nhiễm không khí, sự cần thiết phải bảo vệ môi trường không khí.
  • Thực hiện được việc làm phù hợp để bảo vệ môi trường không khí và vận động những người xung quanh cùng thực hiện.
  • Thực hiện được một số việc cần làm để phòng tránh bão.

 

 

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 1: TÍNH CHẤT VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC

(2 tiết)

 

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện được một số tính chất của nước.
  • Vận dụng được tính chất của nước trong một số trường hợp đơn giản.
  • Nêu được và liên hệ thực tế ở gia đình, địa phương về ứng dụng một số tính chất của nước, vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Nêu được một số tỉnh chất của nước.
  • Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt.
  • Làm được thí nghiệm đơn giản để phát hiện được một số tính chất của nước.
  • Vận dụng được tính chất của nước trong một số trường hợp đơn giản.
  • Liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về ứng dụng một số tỉnh chất của nước.
  1. Phẩm chất:
  • Nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
  • Trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên:
  • Giáo án.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Các tranh ảnh liên quan đến chủ đề.
  • Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm và theo yêu cầu của mỗi thí nghiệm trong SGK.
  1. Đối với học sinh:
  • SHS, VBT.
  • Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. PHÂN BỐ THỜI LƯỢNG:

  • Tiết 1: Khởi động, Khám phá, Luyện tập và Vận dụng
  • Tiết 2: Khám phá, Luyện tập và Vận dụng.
  1. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Tiết 1. Tìm hiểu một số tính chất của nước

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức thực hiện:

- GV chiếu hình ảnh, yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi: Mái nhà được làm nghiêng như trong hình dưới đây có lợi ích gì khi trời mưa?

- GV gọi 1 – 2 HS trình bày ý kiến. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến nếu có.

 

 

 

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV dẫn dắt vào bài học mới: Có nhiều câu trả lời khác nhau, nhưng câu trả lời hợp lí là khi trời mưa, mái nhà nghiêng sẽ giúp thoát nước nhanh, không đọng nước. Để biết vì sao như vậy, hôm nay chúng ta học Bài 1 –  Tính chất và vai trò của nước.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu một số tính chất của nước

a. Mục tiêu:

- Thực hành, sử dụng các giác quan để nhận biết một số tính chất của nước.

b. Cách thức thực hiện:

Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu về màu, mùi và vị của nước

- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước trong SGK:

• Rót nước đun sôi để nguội vào một cốc thuỷ tinh không màu (hình 2):

+ Quan sát màu và ngửi mùi của nước.

+ Uống nước và cảm nhận vị của nước.

• Cho biết màu, mùi và vị của nước.

- GV yêu cầu các nhóm thực hành và thảo luận, ghi lại kết quả tìm hiểu về màu, mùi và vị của nước.

- GV lưu ý HS:

+ Dùng nước ở bình lọc nước có sẵn ở trong lớp.

+ Lấy nước cẩn thận, không để nước đổ ra nền gây trơn, trượt, mất vệ sinh.

+ Không để nhiều HS chung một cốc nước.

- GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm và nhận xét chéo nhau.

- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm, tuyên dương các nhóm có câu trả lời chính xác, chốt lại màu, mùi vị của nước.

Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu về hình dạng của nước

- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước trong SGK:

• Rót một lượng nước như nhau vào một số dụng cụ thuỷ tinh trong suốt có các hình dạng khác nhau như hình 3. Quan sát hình dạng của nước so với hình dạng của vật chứa nó.

• Nhận xét hình dạng của nước.

- GV yêu cầu các nhóm quan sát và nhận xét hình dạng của nước so với hình dạng của vật chứa nó; sau đó ghi lại kết quả tìm hiểu về hình dạng của nước.

- GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm và nhận xét chéo nhau.

- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm, tuyên dương các nhóm có câu trả lời chính xác, chốt lại hình dạng của nước.

Nhiệm vụ 3. Tìm hiểu về hướng nước chảy

- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước trong SGK:

• Dựng nghiêng chiếc bảng nhựa trên khay như hình 4. Đỗ nhẹ nước vào phần trên cao của bảng nhựa và quan sát nước chảy.

• Nhận xét hướng nước chảy trên bảng nhựa và trong khay

- GV yêu cầu các nhóm thực hiện thí nghiệm, quan sát nước chảy trên bảng và trong khay.

- GV lưu ý HS:

+ Khi đổ nước phải nhẹ nhàng, từ từ để quan sát nước chảy trên bảng nhựa và trong khay.

- GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm và nhận xét chéo nhau.

 

- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm, tuyên dương các nhóm có câu trả lời chính xác, chốt lại hướng nước chảy.

Nhiệm vụ 4. Tìm hiểu về tính thấm của nước.

- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước trong SGK:

https://youtu.be/snuml6ZgGoU

• Căng miếng vải sợi bông trên miệng cốc A; căng miếng ni lông trên miệng cốc B (hình 5). Lần lượt rót nước vào hai cốc A, B. Quan sát miếng vải và miếng ni lông trên miệng hai cốc.

• Cho biết nước thấm qua vải hay ni lông.

- GV yêu cầu các nhóm thực hiện thí nghiệm, quan sát miếng vải và miếng ni lông trên miệng hai cốc.

- GV lưu ý HS:

+ Khi rót nước vào 2 cốc A và B phải rót từ từ một lượng nước vừa phải. Nếu rót mạnh và nhiều, nước sẽ tràn ra ngoài cốc.

- GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm và nhận xét chéo nhau.

- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm, tuyên dương các nhóm có câu trả lời chính xác, chốt lại tính thấm của nước.

Nhiệm vụ 5. Tìm hiểu về tính chất tan của nước.

- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước trong SGK:

• Rót một lượng nước như nhau vào ba cốc A, B, C. Cho một thìa muối vào cốc A, một thìa đường vào cốc B, một thìa cát sạch vào cốc C (hình 6). Quan sát ba cốc A, B, C. Sau đó khuấy đều cả ba cốc. Quan sát và mô tả hiện tượng ở mỗi cốc.

• Nhận xét: Nước hoà tan và không hoà tan được chất nào.

 

- GV yêu cầu các nhóm thực hiện thí nghiệm, quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra ở ba cốc trước và sau khi khuấy.

- GV yêu cầu HS thảo luận, ghi lại kết quả.

- GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm và nhận xét chéo nhau.

 

- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm, tuyên dương các nhóm có câu trả lời chính xác, chốt lại tính thấm của nước.

 

Nhiệm vụ thảo luận

- GV yêu cầu các nhóm tổng hợp các tính chất của nước được rút ra từ các thí nghiệm.

- GV gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét.

 

 

 

 

- GV nhận xét, tuyên dương và chốt lại các kiến thức trọng tâm:

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình, suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

Mái nhà được làm nghiêng như trong hình có lợi ích khi trời mưa để hứng nước, để không đọng nước,..

 

- HS theo dõi, ghi bài mới.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, thực hiện theo hướng dẫn.

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu.

 

 

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

Nước không màu, không mùi, không vị.

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, thực hiện theo hướng dẫn.

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

- HS trả lời:

Nước không có hình dạng nhất định.

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, thực hiện theo hướng dẫn.

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu.

 

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

- HS trả lời:

Nước chảy từ trên cao xuống thấp. Khi xuống khay, nước lan ra mọi phía.

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, thực hiện theo hướng dẫn.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu.

 

 

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

 

- HS trả lời:

Nước thấm qua vải.

 

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, thực hiện theo hướng dẫn.

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu.

 

 

- HS trả lời:

Nước hòa tan được muối và đường, không hòa tan được cát..

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu.

 

- Đại diện các nhóm trình bày:

Nước không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. Nước chảy từ trên cao xuống, lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan được một số chất.

- HS chú ý lắng nghe, ghi vào vở.

 

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 550k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án khoa học 4 cánh diều đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 4 CÁNH DIỀU

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 4 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ 1. CHẤT

GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ 2. NĂNG LƯỢNG

GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ 3. THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT

GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ 4. NẤM

GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ 5. CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ 1. CHẤT

GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ 2. NĂNG LƯỢNG

GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ 3. THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT

GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ 4. NẤM

Chat hỗ trợ
Chat ngay