Giáo án Khoa học 4 cánh diều Bài 11: Sự truyền nhiệt

Giáo án Bài 11: Sự truyền nhiệt sách Khoa học 4 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Khoa học 4 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Khoa học 4 cánh diều Bài 11: Sự truyền nhiệt

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án khoa học 4 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 11: SỰ TRUYỀN NHIỆT

(2 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  2. Kiến thức:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được vật nóng hơn thì có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn thì có nhiệt độ thấp hơn.
  • Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ.
  • Giải thích, đưa ra cách làm vật nóng lên hay lạnh đi trong tình huống đơn giản.
  1. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Nếu được vật nóng hơn thì có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn thì có nhiệt độ thấp hơn.
  • Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ.
  • Giải thích hoặc đưa ra cách làm vật nóng lên hay lạnh đi trong tình huống đơn giản.
  1. Phẩm chất:
  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên:
  • Giáo án.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Các tranh ảnh liên quan đến chủ đề.
  • Một số loại nhiệt kế, phíc nước sôi, một ít nước đá, cốc, chậu.
  1. Đối với học sinh:
  • SHS, VBT.
  • Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. PHÂN BỐ THỜI LƯỢNG:

  • Tiết 1: Khởi động đến hết hoạt động 2
  • Tiết 2: Hoạt động 3 đến hết hoạt động 4.
  1. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Tiết 1

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức thực hiện:

- GV chiếu hình ảnh và đặt câu hỏi: Mức độ nóng lạnh của nước trong cốc và nước trong chậu thay đổi như thế nào?

- GV gọi một số HS trả lời, cả lớp nhận xét.

 

 

- GV nhận xét, chưa cần chốt đáp án.

- GV dẫn dắt vào bài học mới: Để tìm hiểu vì sao có sự thay đổi như vậy chúng ta sẽ học hôm nay Bài 4 – Không khí xung quanh ta.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu vệ nhiệt độ

a. Mục tiêu:  Hiểu được nhiệt độ cho biết mức độ nóng hay lạnh của vật. Nêu được vật nóng hơn thì có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn thì có nhiệt độ thấp hơn.

b. Cách thức thực hiện:

- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong logo con ong ở trang 44 SGK.

Nhiệt độ cho biết mức độ nóng hay lạnh của vật. Vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn.

- GV tổ chức cho HS quan sát trực tiếp cốc nước nguội, cốc nước nóng và cốc nước có nước đá và yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời yêu cầu:

So sánh nhiệt độ của các cốc nước. Giải thích.

- GV gọi một số HS trả lời và cả lớp nhận xét, góp ý.

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, tuyên dương HStrả lời chính xác.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong logo hỏi ở trang 45 SGK, sau đó chia sẻ kết quả với bạn.

Khi nào nhiệt độ cao hơn trong mỗi trường hợp sau đây?

(1) Nhiệt độ nước lúc chưa đun và khi đun sôi.

 (2) Nhiệt độ người khi khoẻ mạnh và khi sốt.

(3) Nhiệt độ ngoài trời ở một nơi vào buổi sáng sớm và vào buổi trưa nắng.

- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả trước lớp, cả lớp nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 


- GV nhận xét, tuyên dương HS trả lời đúng.

- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục “Em có biết” ở trang 45 SGK.

Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100°C, của nước đá đang tan là 0°C. Nhiệt độ cơ thể người khi bình thường vào khoảng 37°C. Nhiệt độ cơ thể dưới 36°C hoặc trên 38°C là biểu hiện không bình thường, cần phải đi khám và chữa bệnh.

- GV dẫn dắt, đặt vấn đề: Khi bị ốm, sốt có cảm giác như thế nào? Làm gì khi bị ốm, sốt?

- GV gọi một số HS chia sẻ trước lớp, cả lớp nhận xét trả lời.

 

 

 

 

- GV nhân xét, tuyên dương các HS trả lời đúng và chốt đáp án.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhiệt kế

a. Mục tiêu:  Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ.

b. Cách thức thực hiện:

Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu về nhiệt kế

- GV yêu cầu HS quan sát các hình 3 − 7 và thực hiện các nhiệm vụ trong logo quan sát ở trang 45 SGK.

1. Nêu mục đích sử dụng của mỗi loại nhiệt kế trong các hình dưới đây.

2. Mỗi nhiệt kế trong hình chỉ bao nhiêu độ? Số chỉ của nhiệt kế cho em biết điều gì?

- GV gọi một số HS trình bày trước lớp, cả lớp nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả lời chính xác.

- GV giới thiệu cho HS về 3 loại nhiệt kế, mô tả sơ lược cấu tạo nhiệt kế và hướng dẫn cách đọc nhiệt kế.

- GV chia lớp thành các nhóm 4 HS.

- GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin hướng dẫn đo nhiệt độ không khí trong phòng và trả lời các câu hỏi: Để đo nhiệt độ không khí trong phòng cần làm gì? Trên hình nhiệt kế chỉ giá trị bao nhiêu?

• Chọn nhiệt kế đo nhiệt độ không khí (hình 6).

• Đo nhiệt độ phòng. Mắt nhìn ngang với mực chất lỏng trong nhiệt kế để xem mực chất lỏng ứng với vạch nào.

• Đọc và ghi lại kết quả.

- GV lưu ý HS: Khi đọc, cần nhìn mức chất lỏng trong ống theo phương vuông góc với ống nhiệt kể.

- GV gọi đại diện một số nhóm thực hành đọc nhiệt kế trước lớp và trả lời câu hỏi, cả lớp nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, tuyên dương HS thực hành và trả lời tốt.

- GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin hướng dẫn đo nhiệt độ cơ thể và trả lời câu hỏi: Em biết những loại nhiệt kế nào để đo nhiệt độ cơ thể? Cách sử dụng nhiệt kế đó như thế nào?

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình, suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

Nước trong cốc sẽ lạnh dần đi và nước trong chậu sẽ nóng dần lên.

 

- HS theo dõi, ghi bài mới.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

- HS chú ý quan sát và thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

+ Cốc nước có đá (C) có nhiệt độ thấp nhất nên lạnh nhất vì nhiệt độ của cục đá lạnh truyền vào cốc làm cho cốc lạnh thêm.

+ Cốc nước nguội (A) có nhiệt độ bình thường vì không có gì tác động vào nó. 

+ Cốc nước nóng (B) có nhiệt độ cao nhất nên nóng nhất.

- HS lắng nghe, sửa bài.

- HS thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

(1) Nhiệt độ nước khi đun sôi cao hơn lúc chưa đun. 

(2) Nhiệt độ người khi sốt cao hơn khi khoẻ mạnh.

(3) Nhiệt độ ngoài trời ở một nơi vào buổi trưa nắng cao hơn vào buổi sáng sớm.

 

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.

- HS thực hiện đọc, tiếp thu.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, suy nghĩ.

 

- HS trả lời:

+ Khi bị ốm, sốt cảm thấy mệt, lạnh, đau đầu, đau người, ....

+ Khi bị ốm, sốt cần cặp nhiệt độ, nghỉ ngơi, chườm khăn ấm, uống thuốc, uống nhiều nước, đi khám bác sĩ, ...

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS xung phong trình bày:

Mục đích sử dụng của mỗi loại nhiệt kế trong các hình:

+ Hình 3,4,5: dùng để đo nhiệt độ cơ thể.

+ Hình 6: dùng để đo nhiệt độ không khí. 

+ Hình 7: dùng để đo nhiệt độ của nước.

+ Nhiệt kế trong hình:

(3) chỉ: 37 độ C        (4) chỉ: 36,5 độ C

(5) chỉ: 36,5 độ C    (6) chỉ: 25 độ C

(7) chỉ: 0 độ C

+ Số chỉ của nhiệt kế cho em biết: nhiệt độ thực tế của vật được đo nhiệt độ.

 

 

- HS chú ý quan sát, lắng nghe, tiếp thu kiến thức.

 

- HS chia thành các nhóm.

- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe lưu ý.

 

 

- HS thực hiện và trả lời:

Nhiệt độ phòng lúc này là 28 độ C

 

- HS chú ý lắng nghe.

 

- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Khi đặt: 

  • Giáo án word: nhận luôn giáo án kì 1 + 1/2 kì 2
  • Giáo án Powerpoint: Nhận luôn giáo án kì I + 1/2 kì II
  • Phần còn lại sẽ được cập nhật liên tục đến 30/01 là có đủ cả năm

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 200k/học kì - 250k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Nếu đặt trọn 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, tiếng Việt, HĐTN, Đạo Đức, Địa lý & lịch sử thì phí là:

  • 1400k/học kì - 1600k/cả năm

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án khoa học 4 cánh diều đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 4 CÁNH DIỀU

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 4 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ 1. CHẤT

GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ 2. NĂNG LƯỢNG

GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ 3. THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT

GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ 4. NẤM

GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ 5. CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ 1. CHẤT

GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ 2. NĂNG LƯỢNG

GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ 3. THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT

GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ 4. NẤM

Chat hỗ trợ
Chat ngay