Giáo án Khoa học 4 cánh diều Bài 14: Nhu cầu sống của động vật và chăm sóc vật nuôi

Giáo án Bài 14: Nhu cầu sống của động vật và chăm sóc vật nuôi sách Khoa học 4 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Khoa học 4 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án khoa học 4 cánh diều

Xem video về mẫu Giáo án Khoa học 4 cánh diều Bài 14: Nhu cầu sống của động vật và chăm sóc vật nuôi

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án khoa học 4 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 14: NHU CẦU SỐNG CỦA ĐỘNG VẬT VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔI

(4 tiết)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Đưa ra được dẫn chứng cho thấy động vật cần ánh sáng, không khí, nước, nhiệt độ và thức ăn để sốPng và phát triển.
  • Trình bày được động vật không tự tổng hợp được các chất dinh dưỡng, phải sử dụng các chất dinh dưỡng của thực vật và động vật khác để sống và phát triển.
  • Vẽ được sơ đồ đơn giản (hoặc điền vào sơ đồ cho trước) về sự trao đổi khí, nước, thức ăn của động vật với môi trường.
  • Vận dụng được kiến thức về nhu cầu sống của động vật để đề xuất việc làm cụ thể trong chăm sóc vật nuôi, giải thích được tại sao cần phải làm công việc đó. Thực hiện được việc làm phù hợp để chăm sóc vật nuôi ở nhà.
  1. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Đưa ra được dẫn chứng cho thấy động vật cần ánh sáng, không khí, nước, nhiệt độ và thức ăn để sống và phát triển.
  • Trình bày được động vật không tự tổng hợp được các chất dinh dưỡng, phải sử dụng các chất dinh dưỡng của thực vật và động vật khác để sống và phát triển.
  • Vẽ được sơ đồ đơn giản (hoặc điền vào sơ đồ cho trước) về sự trao đổi khí, nước, 1 thức ăn của động vật với môi trường.
  • Quan sát thí nghiệm nhu cầu sống của động vật, dự đoán kết quả thí nghiệm, so sánh kết quả với dự đoán và nêu nguyên nhân kết quả thí nghiệm.
  • Thực hiện được việc làm phù hợp để chăm sóc vật nuôi ở nhà.
  • Vận dụng được kiến thức về nhu cầu sống của động vật để đề xuất việc làm cụ thể trong chăm sóc vật nuôi, giải thích được tại sao cần phải làm công việc đó.
  1. Phẩm chất:
  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên:
  • Giáo án.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Các tranh ảnh liên quan đến bài học.
  1. Đối với học sinh:
  • SHS, VBT.
  • Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
  • Bài chuẩn bị : Tìm hiểu một số đặc điểm sống của động vật.

III. PHÂN BỐ THỜI LƯỢNG:

  • Tiết 1: Khởi động đến hết hoạt động 1.
  • Tiết 2: Hoạt động 2.
  • Tiết 3: Hoạt động 3 đến hết hoạt động 4.
  • Tiết 4: Hoạt động 5 đến hết hoạt động 6.
  1. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Tiết 1. Nhu cầu sống của động vật

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức thực hiện:

- GV tổ chức cho HS hoạt động theo cặp đôi.

- GV dẫn dắt và đặt câu hỏi:

+ Những động vật nào sống dưới nước? Những động vật nào sống trên cạn?

+ Đâu là yếu tố cần thiết cho mỗi động vật này sống và phát triển?

- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, khuyến khích HS chia sẻ suy nghĩ của mình.

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài 14 – Nhu cầu sống của động vật và chăm sóc vật nuôi.

 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu sống của động vật

a. Mục tiêu: 

- Quan sát thí nghiệm nhu cầu sống của động vật, dự đoán kết quả thí nghiệm, so sánh kết quả với dự đoán và nêu nguyên nhân kết quả thí nghiệm.

 - Đưa ra được dẫn chứng cho thấy động vật cần ánh sáng, không khí, nước, nhiệt độ và thức ăn để sống và phát triển.

- Trình bày được động vật không tự tổng hợp được các chất dinh dưỡng, phải sử dụng các chất dinh dưỡng của thực vật và động vật khác để sống và phát triển.

b. Cách thức thực hiện:

Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng, không khí, nước và thức ăn của động vật.

- GV tổ chức HS làm việc nhóm 4 HS.

- GV yêu cầu HS quan sát thí nghiệm và thực hiện theo yêu cầu trong logo quan sát trang 58, 59 SGK.

1. Mỗi con chuột ở các hình sau đây sống trong điều kiện như thế nào?

2 Dự đoán điều gì sẽ xảy ra với con chuột tròn mỗi điều kiện trên và giải thích theo gợi ý sau.

Con chuột

Điều kiện được cung cấp

Dự đoán và giải thích

1

?

?

2

?

?

3

?

?

4

?

?

5

?

?

3. Từ đó, em rút ra kết luận gì?

- GV lưu ý HS: Các yếu tố trong các hình bao gồm đầy đủ như nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. Các hình khác nhau có thể thiếu một trong các yếu tố trên.

- GV gọi đại diện một số nhóm báo cáo trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm có kết quả chính xác và rút ra kết luận:

+ Trong các yếu tố kể trên, không khí là yếu tố sẽ ảnh hưởng mạnh nhất đối với con chuột, tiếp theo là nước rồi đến thức ăn. Còn yếu tố ánh sáng sẽ ảnh hưởng đến con chuột tìm thức ăn và nước uống.

+ Do đó, con chuột ở hình thiếu không khí sẽ nhanh chóng suy yếu, tiếp theo là con chuột thiếu nước rồi đến con chuột thiếu thức ăn, còn con chuột thiếu ánh sáng sẽ duy trì sức khoẻ lâu hơn các con chuột khác. Con chuột được cung cấp đầy đủ không khí, nước và thức ăn sẽ sống khoẻ mạnh.

+ Các yếu tố cần cho động vật sống và phát triển là: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng, ngoài ra còn có nhiệt độ thích hợp.

+ Khác với thực vật có khả năng tự tổng hợp chất dinh dưỡng từ năng lượng ánh sáng. Động vật là sinh vật sống dị dưỡng, chúng cần lấy thức ăn từ thực vật, động vật hoặc cả thực vật và động vật. Do đó, nếu cung cấp đủ ánh sáng, nước, không khí mà không có thức ăn thì động vật vẫn chết.

- GV yêu cầu HS đọc nội dung logo con ong trang 59 SGK.

Đa số động vật cần ánh sáng để sưởi ấm, di chuyển và kiếm ăn; cần không khí, nước, chất dinh dưỡng để sống và phát triển. Động vật sử dụng nguồn thức ăn là thực vật hoặc động vật khác để tổng hợp các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. Ngoài các yếu tố trên thì nhiệt độ phù hợp là điều kiện cần thiết để động vật sống và phát triển.

 

Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu nhu cầu về nhiệt độ của động vật.

- GV dẫn dắt, tổ chức HS làm việc theo cặp đôi thảo luận: Nêu một số dẫn chứng động vật cần nhiệt độ môi trường thích hợp để sống.

- GV gọi 5 cặp trình bày trước lớp, mỗi cặp một dẫn chứng. Các cặp khác nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm có kết quả chính xác. GV kết luận: Nhiệt độ môi trường có ảnh hưởng đến các nhóm động vật. Động vật cần nhiệt độ thích hợp để sống và phát triển.

 

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Đọc và chuẩn bị trước tiết sau.

 

 

 

 

- HS chia thành các nhóm đôi.

- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.

 

 

 

- HS xung phong trả lời:

+ Một số động vật sống dưới nước: Cá, rùa, tôm, cua, lươn, ...

→ Những yếu tố cần thiết cho những động vật này phát triển: ánh sáng, nước, nhiệt độ, chất dinh dưỡng.  

+ Một số động vật sống trên cạn: Chó, mèo, chuột, gà, lợn, ...

→ Những yếu tố cần thiết cho những động vật này phát triển: ánh sáng, không khí, nhiệt độ, thức ăn.

 

- HS theo dõi, ghi bài mới.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chia thành các nhóm.

- HS thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe GV lưu ý.

 

 

- Đại diện các nhóm xung phong trình bày:

1. Hình 1. Ánh sáng (ban ngày), nước, thức ăn, không khí

Hình 2. Ánh sáng (ban ngày), nước, không khí.

Hình 3. Ánh sáng (ban ngày), thức ăn, không khí.

Hình 4. Ánh sáng (ban ngày), nước, thức ăn, không cung cấp không khí.

Hình 5. Nước, thức ăn, không khí. 

2.

Con chuột

Điều kiện được cung cấp

Dự đoán và giải thích

1

Ánh sáng (ban ngày), nước, thức ăn, không khí

Phát triển bình thường vì được cung cấp đầy đủ điều kiện sống và phát triển

2

Ánh sáng (ban ngày), nước, không khí.

Dần dần sẽ chết vì không được cung cấp chất dinh dưỡng

3

Ánh sáng (ban ngày), thức ăn, không khí.

Dần dần sẽ chết vì bị thiếu nước

4

Ánh sáng (ban ngày), nước, thức ăn, không cung cấp không khí.

Dần dần sẽ chết vì thiếu không khí cần thiết cho hô hấp

5

Nước, thức ăn, không khí. 

Phát triển kém vì thiếu ánh sáng

3. Từ đó em rút ra kết luận: một con chuột muốn tồn tại và phát triển cần có điều sống bao gồm các yếu tố: ánh sáng, nước, không khí, chất dinh dưỡng.

- HS lắng nghe, sửa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc theo yêu cầu, ghi nhớ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu.

 

 

- HS trả lời:

+ Vào mùa rét, chim đi cư từ phương Bắc đến phương Nam.

+ Hiện tượng ngủ đông của dơi, gấu,... khi trời quá rét.

+ Ở nhiệt độ quá thấp hoặc quá cao, cá rô phi sẽ chết.

-  Ngoài khoảng nhiệt độ 18 đên 34oC này, tôm sẽ không thể phát triển hoặc chết.

- HS lắng nghe, sửa bài.

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ.

 

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu.

Tiết 2. Tìm hiểu nhu cầu sống của động vật

A. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

Hoạt động 2: Luyện tập, vận dụng kiến thức về nhu cầu sống của động vật

a. Mục tiêu:  Ôn tập kiến thức về nhu cầu sống của động vặt.

b. Cách thức thực hiện:

Nhiệm vụ 1. Trả lời các câu trắc nghiệm

- GV tổ chức cho HS bài tập trắc nghiệm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe.

 

   

 

 

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án khoa học 4 cánh diều đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 4 CÁNH DIỀU

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 4 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ 1. CHẤT

GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ 2. NĂNG LƯỢNG

GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ 3. THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT

GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ 4. NẤM

GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ 5. CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ 1. CHẤT

GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ 2. NĂNG LƯỢNG

GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ 3. THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT

GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ 4. NẤM

Chat hỗ trợ
Chat ngay