Giáo án gộp Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều kì II
Giáo án học kì 2 sách Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án lịch sử và địa lí 5 cánh diều
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử và địa lí 5 cánh diều đủ cả năm
Bài 13: Cách mạng tháng Tám năm 1945
Bài 14: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
Bài 15: Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4. CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG
Bài 17: Nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa
Bài 18: Nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào và Vương quốc Cam-pu-chia
Bài 19: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5. TÌM HIỂU THẾ GIỚI
Bài 20: Các châu lục và đại dương trên thế giới
Bài 21: Dân số và các chủng tộc trên thế giới
Bài 22: Một số nền văn minh nổi tiếng thế giới
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 5: TÌM HIỂU THẾ GIỚI
BÀI 20: CÁC CHÂU LỤC VÀ ĐẠI DƯƠNG THẾ GIỚI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Xác định được vị trí địa lí của các châu lục, một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng lớn của thế giới trên bản đồ, lược đó hoặc quả địa cầu.
Nêu và so sánh được một số đặc điểm tự nhiên (địa hình, khí hậu, sông ngòi, thiên nhiên,...) của các châu lục.
Kể được tên và xác định được vị trí địa lí của các đại dương trên bản đồ hoặc quả địa cầu.
Sử dụng bảng số liệu và lược đồ hoặc bản đồ, so sánh được diện tích, độ sâu của các đại dương....
2. Năng lực
Năng lực chung:
Giao tiếp và hợp tác: Làm việc theo cặp, nhóm, trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
Tự chủ, tự học: Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp và trình bày về các châu lục và đại dương trên thế giới.
Năng lực riêng:
Năng lực lịch sử và địa lí :
+ Xác định được vị trí địa lí của các châu lục, một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng lớn của thế giới trên bản đồ, lược đó hoặc quả địa cầu.
+ Nêu được một số đặc điểm cơ bản về tự nhiên và dân cư của của các châu lục.
+ Sử dụng bảng số liệu và lược đồ hoặc bản đồ, so sánh được diện tích, độ sâu của các đại dương.
3. Phẩm chất
Trách nhiệm: Có ý thức tìm hiểu về thế giới xung quanh.
Chăm chỉ: Thực hiện nhiệm vụ học tập trên lớp và về nhà và luôn tự giác tìm hiểu, khám phá tri thức liên quan đến nội dung bài học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Kế hoạch bài dạy, bài trình chiếu powerpoint.
Quả địa cầu tự nhiên.
Bản đồ các châu lục trên thế giới, bản đồ tự nhiên thế giới hoặc bản đồ tự nhiên của các châu lục.
Tranh ảnh về thiên nhiên của các châu lục.
SGK Lịch sử và Địa lí 5 – bộ sách Cánh diều.
Bảng con, giấy A4, bút viết,...
2. Đối với học sinh
SHS Lịch sử và Địa lí 5 bộ sách Cánh diều.
Thông tin, tài liệu, tranh ảnh về làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Thông qua Hoạt động, HS: - Kết nối được kiến thức HS đã biết với nội dung kiến thức mới trong bài. - Tạo hứng thú cho HS tiếp nhận bài học mới. b. Cách tiến hành - GV đặt vấn đề và yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết trên thế giới có bao nhiêu châu lục và đại dương. Nêu tên các châu lục và đại dương đó. - GV gọi lần lượt HS trình bày. Mỗi HS kể tên 1 châu lục/đại dương, HS sau không trùng đáp án với những HS trước. - GV chưa đánh giá, nhận xét để HS tìm hiểu trong bài. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Theo em, có bao nhiêu châu lục và đại dương trên thế giới hiện nay? Để trả lời cho câu hỏi, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay: Bài 20 – Các châu lục và đại dương trên thế giới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí của các châu lục. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xác định được vị trí địa lí của các châu lục trên bản đồ hoặc lược đồ. b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, đọc thông tin mục 1 và quan sát hình 1 SGK tr.93: + Xác định vị trí địa lí của các châu lục trên lược đồ. + Cho biết mỗi châu lục tiếp giáp với châu lục và đại dương nào? - GV mời đại diện một số nhóm HS trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Châu Âu và phần lớn lãnh thổ châu Á nằm ở bán cầu Bắc. + Châu Nam Cực nằm ở vùng cực Nam. + Phần lớn lãnh thổ châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam. + Châu Phi, châu Mỹ nằm ở cả hai bán cầu Bắc và Nam. - GV trình chiếu cho HS quan sát video về các châu lục trên thế giới. https://youtu.be/tIDq-Zlp4Ow - GV trình chiếu cho HS bản đồ Châu Á: - GV mở rộng kiến thức và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Châu Á gồm có bao nhiêu quốc gia? + Quốc gia nào có diện tích lớn nhất? + Châu Á được chia ra thành những khu vực nào? + Việt Nam nằm ở vị trí nào của Châu Á? - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Châu Á gồm có 48 quốc gia. + Nga là quốc gia có diện tích lớn nhất. + Châu Á được chia thành các khu vực: Đông Á, Đông Nam Á, Bắc Á, Nam Á, Tây Á, Trung Á. + Việt Nam thuộc khu vực Đông Nam Á của Châu Á. - GV cho HS xem bản đồ vị trí địa lí của nước Nga: - GV đặt câu hỏi cho HS: Em có nhận xét gì về vị trí địa lí của nước Nga? - GV mời HS xung phong trả lời câu hỏi. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá: + Nga là nước có diện tích lớn nhất châu Á tuy nhiên một phần diện tích của nước này lại nằm ở châu Âu. + Dãy Ural được coi là đường phân cách giữa lãnh thổ nước Nga một phần phí Đông thuộc châu Á, phần phía Tây thuộc Châu Âu. + Do đó, Nga thường được coi là một quốc gia kép. Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên các châu lục a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được một số đặc điểm tự nhiên của châu lục. b. Cách tiến hành Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên châu Á - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp quan sát hình 2 SGK tr.94: + Nêu một số đặc điểm tự nhiên của châu Á. + Chỉ trên quả địa cầu dãy núi Hi-ma-lay-a; sơn nguyên Tây Tạng, các đồng bằng Tây Xi-bia, Ấn – Hằng. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết quả trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Châu Á có ¾ diện tích là núi và cao nguyên, có dãy núi Hi-ma-lay-a cao, đồ sộ với đỉnh Ê-vơ-rét cao nhất thế giới, nhiều đồng bằng rộng lớn. + Có đủ các đới khí hậu: đới nóng, đới lạnh, đới ôn hòa; nhiều sông lớn, thảm thực vật đa dạng. - GV trình chiếu một số hình ảnh cho HS quan sát:
- GV chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm trả câu hỏi sau: + Nhóm 1: Con sông nào bắt nguồn từ Trung Quốc và chảy qua các nước Đông Nam Á? + Nhóm 2: Dãy núi nào cao nhất thế giới? - GV mời đại diện 2 nhóm trình bày câu trả lời và hiểu biết trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá, ghi nhận đáp án đúng: + Sông Mê Công:
https://youtu.be/TGOcDLm0zco + Dãy Himalaya:
https://youtu.be/5pvUtLul_38
https://youtu.be/D-Ab9TJtzVo Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên châu Âu - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp quan sát hình 3 SGK tr.95: + Nêu một số đặc điểm tự nhiên của châu Âu + Chỉ trên quả địa cầu dãy núi U-ran, An-pơ, các đồng bằng Đông Âu, Bắc Âu. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết quả trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Châu Âu có địa hình đồng bằng là chủ yếu, phần lớn các dãy núi có độ cao trung bình thấp. + An-pơ là dãy núi cao, đồ sộ nhất châu lục, chủ yếu có khí hậu ôn hòa với bốn mùa rõ rệt, có nhiều sông nhưng ít sông lớn. + Thảm thực vật chủ yếu là rừng lá kim và rừng lá rộng. - GV trình chiếu một số hình ảnh cho HS quan sát:
- GV chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm trả câu hỏi sau: + Nhóm 1: Con sông nào là con sông dài nhất và nhiều nước nhất châu Âu? + Nhóm 2: Dãy núi nào lớn nhất và dài nhất châu Âu? - GV mời đại diện 2 nhóm trình bày câu trả lời và hiểu biết trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá, ghi nhận đáp án đúng: + Sông Von-ga:
https://youtu.be/4UtKHDbhTbs + Dãy An-pơ:
https://youtu.be/AdlfwEQHWBg
https://youtu.be/4I6EvFOpWrc Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên châu Phi - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp quan sát hình 4 SGK tr.95: + Nêu một số đặc điểm tự nhiên của châu Phi. + Chỉ trên quả địa cầu hai sơn nguyên lớn ở châu Phi là Ê-ti-ô-pi-a và Đông Phi. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết quả trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Châu Phi có địa hình tương đối cao, toàn bộ châu lục như một cao nguyên khổng lồ, trên đó các bồn địa. + Khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới. Ít sông, nhưng có sông Nin dài nổi tiếng thế giới. + Hoang mạc và xa-van là những cảnh quan thiên nhiên phổ biến, Xa-ha-ra là hoang mạc lớn nhất thế giới. - GV trình chiếu một số hình ảnh cho HS quan sát:
- GV chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm trả câu hỏi sau: + Nhóm 1: Con sông dài nhất châu Phi? + Nhóm 2: Dãy núi nào cao nhất châu Phi? - GV mời đại diện 2 nhóm trình bày câu trả lời và hiểu biết trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá, ghi nhận đáp án đúng: + Sông Nin:
https://youtu.be/AsOXT1pfMw0 + Dãy Ki-li-man-gia-rô
https://youtu.be/v6BGlM1gNxw
Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên châu Mỹ - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp quan sát hình 5 SGK tr.96: + Nêu một số đặc điểm tự nhiên của châu Mỹ + Chỉ trên quả địa cầu hệ thống núi Coóc-đi-e và dãy An-đét, đồng bằng trung tâm và đồng bằng A-ma-dôn. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết quả trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Châu Phi có 3 khu vực rõ rệt: Núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên. + Có hệ thống núi Coóc-đi-e và dãy An-đét là cao, đồ sộ. Đồng bằng A-ma-dôn là đồng bằng rộng và bằng phẳng nhất thế giới. + Có đủ các đới khí hậu. Nhiều sông hồm hai hệ thống sông Mi-xi-xi-pi và A-ma-dôn lớn bậc nhất thế giới. + Thiên nhiên đa dạng, có rừng nhiệt đới A-ma-dôn lớn nhất thế giới. - GV trình chiếu một số hình ảnh cho HS quan sát:
- GV chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm trả câu hỏi sau: + Nhóm 1: Đâu là con sông dài nhất thế giới? + Nhóm 2: Đâu là rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới? - GV mời đại diện 2 nhóm trình bày câu trả lời và hiểu biết trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá, ghi nhận đáp án đúng: + Sông A-ma-dôn:
https://youtu.be/8CgnhN97fD8 + Rừng nhiệt đới A-ma-dôn:
https://youtu.be/YxyDNrTlViw Nhiệm vụ 5: Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên châu Đại Dương - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp quan sát hình 6 SGK tr.96: + Nêu một số đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương + Chỉ trên quả địa cầu dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết quả trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Châu Đại Dương bao gồm lục địa Ô-xtrây-li-a, các đảo, quần đảo ở vùng trung tâm và tây nam Thái Bình Dương. + Lục địa Ô-xtrây-li-a gồm ba khu vực địa hình chính: núi, cao nguyên, vùng đất thấp. Khí hậu khô hạn là chủ yếu. Ít sông, hồ. Phần lớn diện tích lục địa là hoang mạc và xa-van. Sinh vật có nhiều loại độc đáo. + Phần lớn các đảo, quần đảo có khí hậu nóng ẩm, có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ. - GV trình chiếu một số hình ảnh cho HS quan sát:
- GV chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm trả câu hỏi sau: + Nhóm 1: Đâu là hoang mạc lớn nhất ở Úc? + Nhóm 2: Đâu là động vật được coi là biểu tượng của nước Úc? - GV mời đại diện 2 nhóm trình bày câu trả lời và hiểu biết trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá, ghi nhận đáp án đúng: + Hoang mạc Victoria:
https://youtu.be/OrPQdEMjFVc + Kangaroo được coi là biểu tượng của nước Úc:
https://youtu.be/X2EpaKvMJms Nhiệm vụ 6: Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp quan sát hình 7 SGK tr.97: Nêu một số đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết quả trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Châu Nam Cực nằm chủ yếu ở trong vùng cực Nam. + Đại bộ phận lãnh thổ bị băng bao phủ. Là châu lục lạnh nhất thế giới, quanh năm nhiệt độ dưới 0 độ C. +Thực vật rất nghèo nàn, chỉ có rêu và địa y mọc ở các ốc đảo vào mùa hạ, động vật tiêu biểu nhất nơi đây là chim cánh cụt. - GV trình chiếu một số hình ảnh cho HS quan sát:
https://youtu.be/yfufiTEW42s Hoạt động 3: Tìm hiểu về vị trí địa lí và một số đặc điểm của các đại dương a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Kể được tên và xác định được vị trí địa lí của các đại dương trên bản đồ hoặc quả địa cầu. - Sử dụng bảng số liệu và lược đồ hoặc bản đồ, so sánh được diện tích, độ sâu trung bình của các đại dương. b. Cách tiến hành GV trình chiếu cho HS quan sát hình quả địa cầu SGK tr.94 và bảng 1 SGK tr.97 và thực hiện yêu cầu: + Chỉ vị trí địa lí của các đại dương trên hình 1 hoặc quả địa cầu. + Cho biết mỗi đại dương tiếp giáp với châu lục và đại dương nào. + So sánh diện tích, độ sâu trung bình của các đại dương. - GV mời một số HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án: + Trên Trái Đất có 5 đại dương: Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, Nam Băng Dương. + Các đại dương khác nhau về diện tích, độ sâu trung bình. + Đại dương có diện tích lớn nhất và độ sâu trung bình sâu nhất là Thái Bình Dương. Đại dương có diện tích nhỏ nhất và độ sâu trung bình nông nhất là Bắc Băng Dương. - GV giới thiệu thêm cho HS: Nam Đại Dương bao quanh lục địa Nam Cực và mới được công nhận vào ngày 8-6-2021. - GV cho HS xem video “Nam Đại Dương” https://youtu.be/3qKZb1dVrjs C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức đã học về phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí. b. Cách tiến hành Nhiệm vụ 1: Trò chơi “Tiếp sức” - GV yêu cầu HS làm việc nhóm (6 HS) tham gia trò chơi “Tiếp sức” : Dán các thẻ chữ hoặc viết tên các dãy núi, đồng bằng, sơn nguyên vào sơ đồ theo gợi ý. + Dãy núi: Hi-ma-lay-a, An-pơ, Cooc-đi-e, An-đét, Trường Sơn Ô-xtrây-li-a. + Đồng bằng: Tây Xi-bia, Ấn - Hằng, Trung Âu, Đông Âu, Trung Tâm, A-ma-dôn. + Sơn nguyên: Tây Tạng, Ê-ti-ô-pi-a, Đông Phi. - GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có) - GV nhận xét, chốt kiến thức: + Châu Á: Hi-ma-lay-a, Tây Tạng, Tây Xi-bia, Ấn - Hằng. + Châu Âu: An-pơ, Trung Âu, Đông Âu,. + Châu Mỹ: Ê-ti-ô-pi-a, Trung Tâm. + Châu Phi: Đông Phi, Cooc-đi-e, An-đét, A-ma-dôn. + Châu Đại Dương: Trường Sơn Ô-xtrây-li-a. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành bảng theo mẫu gợi ý dưới đây vào vở ghi để so sánh một số đặc điểm tự nhiên của các châu lục - GV tổ chức cho HS: Hoàn thành bảng theo mẫu gợi ý dưới đây vào vở ghi để so sánh một số đặc điểm tự nhiên của các châu lục. - GV gợi ý cho HS:
- GV mời một số HS xung phong trình bày. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, khen ngợi HS.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS làm việc nhóm 4 và thực hiện nhiệm một trong hai vụ: + Nhiệm vụ 1: Nếu được đi du lịch, em mong muốn đến châu lục nào? Vì sao? + Nhiệm vụ 2: Hãy sưu tầm tư liệu và giới thiệu về một đại dương theo gợi ý: tên, vị trí địa lí, diện tích, độ sâu trung bình... - GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả nhiệm vụ. Các nhóm HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá, khích lệ HS. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố vui”. - GV đọc từng câu hỏi và HS giơ tay để phát biểu. GV công bố đáp án sau khi HS trả lời. Câu 1: Dãy Hi-ma lai-a nằm ở châu lục nào? A. Châu Mĩ. B. Châu Âu. C. Châu Phi. D. Châu Á. Câu 2: Châu lục nào có diện tích nhỏ nhất? A. Châu Đại Dương. B. Châu Nam Cực. C. Châu Âu. D. Châu Á. Câu 3: Đâu không phải ý đúng khi nói về các đại dương? A. Bao phủ hơn 70% diện tích bề mặt trái đất. B. Các đại dương chia tách rạch ròi. C. Chiếm hơn 96% lượng nước trái đất. D. Gồm 5 đại dương. Câu 4: Hệ thống núi Cooc-đi-e thuộc: A. Châu Phi. B. Châu Âu. C. Châu Đại Dương. D. Châu Mĩ. Câu 5: Cây lúa mì được trồng ở đới: A. Ôn hòa. B. Đới nóng. C. Đới lạnh. D. Nhiệt đới. - GV công bố đáp án ngay sau khi HS nêu đáp án:
* CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - GV nhắc nhở HS: + Đọc lại bài học Các châu lục và đại dương trên thế giới. + Có ý thức chăm chỉ, tìm tòi, học hỏi những phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí. + Đọc trước Bài 21 – Dân số và các chủng tộc trên thế giới. | - HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.
- HS làm việc nhóm.
- Các HS trình bày.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS quan sát.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS làm việc cặp.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS quan sát.
- HS làm việc nhóm.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS xem video.
- HS xem video.
- HS xem video.
- HS làm việc cặp.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS quan sát.
- HS làm việc nhóm.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS xem video.
- HS xem video.
- HS xem video.
- HS làm việc cặp.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS quan sát.
- HS làm việc nhóm.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS xem video.
- HS xem video.
- HS làm việc cặp.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS quan sát.
- HS làm việc nhóm.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS xem video.
- HS xem video.
- HS làm việc cặp.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS quan sát.
- HS làm việc nhóm.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS xem video.
- HS xem video.
- HS làm việc cặp.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS quan sát.
- HS xem video.
- HS quan sát, thực hiện cá nhân.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS xem video.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS làm theo hướng dẫn.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe, tiếp thu. - HS tham gia trò chơi.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, thực hiện. |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử và địa lí 5 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CÁNH DIỀU
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CÁNH DIỀU
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây