Giáo án gộp Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều kì II

Giáo án học kì 2 sách Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án lịch sử và địa lí 5 cánh diều

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử và địa lí 5 cánh diều đủ cả năm

Bài 13: Cách mạng tháng Tám năm 1945

Bài 14: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954

Bài 15: Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975

Bài 16: Đất nước đổi mới

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4. CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG

Bài 17: Nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa

Bài 18: Nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào và Vương quốc Cam-pu-chia

Bài 19: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5. TÌM HIỂU THẾ GIỚI

Bài 20: Các châu lục và đại dương trên thế giới

Bài 21: Dân số và các chủng tộc trên thế giới

Bài 22: Một số nền văn minh nổi tiếng thế giới

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHỦ ĐỀ 5: TÌM HIỂU THẾ GIỚI

BÀI 20: CÁC CHÂU LỤC VÀ ĐẠI DƯƠNG THẾ GIỚI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Xác định được vị trí địa lí của các châu lục, một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng lớn của thế giới trên bản đồ, lược đó hoặc quả địa cầu.

  • Nêu và so sánh được một số đặc điểm tự nhiên (địa hình, khí hậu, sông ngòi, thiên nhiên,...) của các châu lục.

  • Kể được tên và xác định được vị trí địa lí của các đại dương trên bản đồ hoặc quả địa cầu.

  • Sử dụng bảng số liệu và lược đồ hoặc bản đồ, so sánh được diện tích, độ sâu của các đại dương....

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Giao tiếp và hợp tác: Làm việc theo cặp, nhóm, trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

  • Tự chủ, tự học: Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp và trình bày về các châu lục và đại dương trên thế giới.

Năng lực riêng: 

  • Năng lực lịch sử và địa lí : 

+ Xác định được vị trí địa lí của các châu lục, một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng lớn của thế giới trên bản đồ, lược đó hoặc quả địa cầu.

+ Nêu được một số đặc điểm cơ bản về tự nhiên và dân cư của của các châu lục.

+ Sử dụng bảng số liệu và lược đồ hoặc bản đồ, so sánh được diện tích, độ sâu của các đại dương.

3. Phẩm chất

  • Trách nhiệm: Có ý thức tìm hiểu về thế giới xung quanh. 

  • Chăm chỉ: Thực hiện nhiệm vụ học tập trên lớp và về nhà và luôn tự giác tìm hiểu, khám phá tri thức liên quan đến nội dung bài học.  

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 

1. Đối với giáo viên

  • Kế hoạch bài dạy, bài trình chiếu powerpoint.

  • Quả địa cầu tự nhiên.

  • Bản đồ các châu lục trên thế giới, bản đồ tự nhiên thế giới hoặc bản đồ tự nhiên của các châu lục. 

  • Tranh ảnh về thiên nhiên của các châu lục. 

  • SGK Lịch sử và Địa lí 5 – bộ sách Cánh diều. 

  • Bảng con, giấy A4, bút viết,...

2. Đối với học sinh

  • SHS Lịch sử và Địa lí 5 bộ sách Cánh diều. 

  • Thông tin, tài liệu, tranh ảnh về làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí. 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Thông qua Hoạt động, HS: 

- Kết nối được kiến thức HS đã biết với nội dung kiến thức mới trong bài.

- Tạo hứng thú cho HS tiếp nhận bài học mới.

b. Cách tiến hành

- GV đặt vấn đề và yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết trên thế giới có bao nhiêu châu lục và đại dương. Nêu tên các châu lục và đại dương đó.

- GV gọi lần lượt HS trình bày. Mỗi HS kể tên 1 châu lục/đại dương, HS sau không trùng đáp án với những HS trước.

- GV chưa đánh giá, nhận xét để HS tìm hiểu trong bài. 

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Theo em, có bao nhiêu châu lục và đại dương trên thế giới hiện nay? Để trả lời cho câu hỏi, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay: Bài 20 – Các châu lục và đại dương trên thế giới. 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí của các châu lục. 

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xác định được vị trí địa lí của các châu lục trên bản đồ hoặc lược đồ. 

b. Cách tiến hành

- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, đọc thông tin mục 1 và quan sát hình 1 SGK tr.93:

+ Xác định vị trí địa lí của các châu lục trên lược đồ. 

+ Cho biết mỗi châu lục tiếp giáp với châu lục và đại dương nào? 

BÀI MẪU

GV mời đại diện một số nhóm HS trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). 

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

+ Châu Âu và phần lớn lãnh thổ châu Á nằm ở bán cầu Bắc. 

+ Châu Nam Cực nằm ở vùng cực Nam. 

+ Phần lớn lãnh thổ châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam. 

+ Châu Phi, châu Mỹ nằm ở cả hai bán cầu Bắc và Nam. 

- GV trình chiếu cho HS quan sát video về các châu lục trên thế giới. 

https://youtu.be/tIDq-Zlp4Ow 

- GV trình chiếu cho HS bản đồ Châu Á:

BÀI MẪU

- GV mở rộng kiến thức và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 

+ Châu Á gồm có bao nhiêu quốc gia?

+ Quốc gia nào có diện tích lớn nhất?

+ Châu Á được chia ra thành những khu vực nào?

+ Việt Nam nằm ở vị trí nào của Châu Á?

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). 

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

+ Châu Á gồm có 48 quốc gia. 

+ Nga là quốc gia có diện tích lớn nhất.

+ Châu Á được chia thành các khu vực: Đông Á, Đông Nam Á, Bắc Á, Nam Á, Tây Á, Trung Á. 

+ Việt Nam thuộc khu vực Đông Nam Á của Châu Á. 

- GV cho HS xem bản đồ vị trí địa lí của nước Nga:

BÀI MẪU

- GV đặt câu hỏi cho HS:  Em có nhận xét gì về vị trí địa lí của nước Nga? 

- GV mời HS xung phong trả lời câu hỏi. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá: 

+ Nga là nước có diện tích lớn nhất châu Á tuy nhiên một phần diện tích của nước này lại nằm ở châu Âu. 

+  Dãy Ural được coi là đường phân cách giữa lãnh thổ nước Nga một phần phí Đông thuộc châu Á, phần phía Tây thuộc Châu Âu. 

+ Do đó, Nga thường được coi là một quốc gia kép.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên các châu lục

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được một số đặc điểm tự nhiên của châu lục. 

b. Cách tiến hành

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên châu Á

- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp quan sát hình 2 SGK tr.94:

+ Nêu một số đặc điểm tự nhiên của châu Á.

+ Chỉ trên quả địa cầu dãy núi Hi-ma-lay-a; sơn nguyên Tây Tạng, các đồng bằng Tây Xi-bia, Ấn – Hằng. 

BÀI MẪU

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết quả trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, đánh giá.

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: 

+ Châu Á có ¾ diện tích là núi và cao nguyên, có dãy núi Hi-ma-lay-a cao, đồ sộ với đỉnh Ê-vơ-rét cao nhất thế giới, nhiều đồng bằng rộng lớn. 

+ Có đủ các đới khí hậu: đới nóng, đới lạnh, đới ôn hòa; nhiều sông lớn, thảm thực vật đa dạng. 

- GV trình chiếu một số hình ảnh cho HS quan sát:

BÀI MẪU

Rừng lá kim 

BÀI MẪU

Thảo nguyên 

BÀI MẪU

Rừng nhiệt đới ẩm 

BÀI MẪU

 Sông Hoàng Hà

BÀI MẪU

Sông Trường Giang

BÀI MẪU

Sông Mê Công

BÀI MẪU

Sơn nguyên Tây Tạng 

BÀI MẪU

Đồng bằng Tây Xi-bia

BÀI MẪU

Đồng bằng Ấn Hằng 

BÀI MẪU

Đỉnh Everest

- GV chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm trả câu hỏi sau:

+ Nhóm 1: Con sông nào bắt nguồn từ Trung Quốc và chảy qua các nước Đông Nam Á?

+ Nhóm 2: Dãy núi nào cao nhất thế giới? 

- GV mời đại diện 2 nhóm trình bày câu trả lời và hiểu biết trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, đánh giá. 

- GV nhận xét, đánh giá, ghi nhận đáp án đúng:

+ Sông Mê Công:

  • Là một trong những con sông lớn nhất trên thế giới, bắt nguồn từ cao nguyên Tây Tạng của Trung Quốc, chảy qua các nước Lào, Myanmar, Thái Lan, Campuchia và đổ ra Biển Đông ở Việt Nam.

  • Dòng chảy của sông qua Việt Nam đổ ra biển qua 9 cửa biển nên còn có tên gọi là sông Cửu Long. Còn dòng chảy thượng nguồn ở Trung Quốc có tên gọi là Lan Thương. 

  • GV cho HS xem video “Hành trình vạn lý đến thượng nguồn Mekong - Lan Thương”

https://youtu.be/TGOcDLm0zco 

+ Dãy Himalaya:

  • Có tên gọi là Hy Mã Lạp Sơn, trải dài qua 7 quốc gia: Trung Quốc, Bu-tan, Ấn Độ, Nê-pan, Pa-ki-xtan, Mi-an-ma và Áp-ga-ni-xtan. 

  • Đỉnh núi Everest thuộc dãy Hi-ma-lay-a đỉnh núi cao nhất thế giới (8,848m so với mực nước biển), là thượng nguồn của hệ thống 3 con sông sông lớn: sông Ấn, sông Hằng, Sông Trường Giang. 

  • GV cho HS xem video “Sự hình thành của dãy Himalaya” 

https://youtu.be/5pvUtLul_38 

  • Nơi đây đã trở thành một địa điểm đón hàng nghìn khách du lịch khắp mọi miền trên thế giới đến tham quan. 

  • GV cho HS xem video “Người phụ nữ Việt Nam đầu tiên chinh phục đỉnh Everest”

https://youtu.be/D-Ab9TJtzVo 

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên châu Âu

- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp quan sát hình 3 SGK tr.95:

+ Nêu một số đặc điểm tự nhiên của châu Âu

+ Chỉ trên quả địa cầu dãy núi U-ran, An-pơ, các đồng bằng Đông Âu, Bắc Âu. 

BÀI MẪU

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết quả trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, đánh giá.

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: 

+ Châu Âu có địa hình đồng bằng là chủ yếu, phần lớn các dãy núi có độ cao trung bình thấp. 

+ An-pơ là dãy núi cao, đồ sộ nhất châu lục, chủ yếu có khí hậu ôn hòa với bốn mùa rõ rệt, có nhiều sông nhưng ít sông lớn.

+ Thảm thực vật chủ yếu là rừng lá kim và rừng lá rộng. 

- GV trình chiếu một số hình ảnh cho HS quan sát:

BÀI MẪU

Rừng lá kim 

BÀI MẪU

Rừng lá rộng

BÀI MẪU

Đồng bằng Bắc Âu 

BÀI MẪU

 Dãy U-ran

BÀI MẪU

Dãy An-pơ 

BÀI MẪU

Dãy Xcan-đi-na-vi

BÀI MẪU

Sông Von-ga

BÀI MẪU

Sông Đa-nuýp

- GV chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm trả câu hỏi sau:

+ Nhóm 1: Con sông nào là con sông dài nhất và nhiều nước nhất châu Âu? 

+ Nhóm 2: Dãy núi nào lớn nhất và dài nhất châu Âu? 

- GV mời đại diện 2 nhóm trình bày câu trả lời và hiểu biết trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, đánh giá. 

- GV nhận xét, đánh giá, ghi nhận đáp án đúng:

+ Sông Von-ga:

  • Nằm ở miền tây nước Nga là hệ thống sông không chỉ lớn nhất nước Nga mà còn là con sông dài nhất châu Âu với tổng chiều dài là 3.690 km.

  • Có nhiều sông nhánh, hệ thống sông này có vai trò đảm bảo tưới tiêu cho một số khu vực dân cư sinh sống. Mỗi năm sông sẽ bị đóng băng 3 tháng gần như trên toàn bộ chiều dài của nó.

  • GV cho HS xem video âm nhạc “Sông Volga” 

https://youtu.be/4UtKHDbhTbs 

+ Dãy An-pơ:

  •  Là dãy núi lớn và dài nhất Châu Âu, trải dài 1200km qua 8 quốc gia, bao gồm: Áo, Pháp, Đức, Ý, Liechtenstein, Monaco, Thụy Sĩ và Slovenia.

  • Đỉnh núi Matterhorn là đỉnh núi cao nhất của dãy An-pơ. Khí hậu tại đây thay đổi theo độ cao, càng lên cao nhiệt độ càng giảm. Dãy núi quanh năm được bao vây bởi các rừng cây lá to của vùng nhiệt đới. Càng lên cao, dãy núi Alps lại khoác lên mình rừng lá kim rực rỡ và cuối cùng đỉnh núi là nơi băng giá cư trú quanh năm. 

  • GV cho HS xem video “Mùa đông trên dãy An pơ” 

https://youtu.be/AdlfwEQHWBg 

  • Đây còn là nơi hội tụ nhiều loại hình du lịch như khám phá thiên nhiên, leo núi, trượt tuyết, chơi golf… thu hút hàng triệu lượt khách mỗi năm trên thế giới.

  • GV cho HS xem video “Đỉnh núi Mont-Blanc cao nhất Tây Âu “lùn” đi gần 1 mét”

https://youtu.be/4I6EvFOpWrc 

Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên châu Phi

- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp quan sát hình 4 SGK tr.95:

+ Nêu một số đặc điểm tự nhiên của châu Phi. 

+ Chỉ trên quả địa cầu hai sơn nguyên lớn ở châu Phi là Ê-ti-ô-pi-a và Đông Phi. 

BÀI MẪU

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết quả trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, đánh giá.

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: 

+ Châu Phi có địa hình tương đối cao, toàn bộ châu lục như một cao nguyên khổng lồ, trên đó các bồn địa. 

+ Khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới. Ít sông, nhưng có sông Nin dài nổi tiếng thế giới. 

+ Hoang mạc và xa-van là những cảnh quan thiên nhiên phổ biến, Xa-ha-ra là hoang mạc lớn nhất thế giới.

- GV trình chiếu một số hình ảnh cho HS quan sát:

BÀI MẪU

Sông Nin 

BÀI MẪU

Hoang mạc Sa-ha-ra

BÀI MẪU

Dãy Ki-li-man-gia-rô

- GV chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm trả câu hỏi sau:

+ Nhóm 1: Con sông dài nhất châu Phi? 

+ Nhóm 2: Dãy núi nào cao nhất châu Phi? 

- GV mời đại diện 2 nhóm trình bày câu trả lời và hiểu biết trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, đánh giá. 

- GV nhận xét, đánh giá, ghi nhận đáp án đúng:

+ Sông Nin:

  • Nằm ở khu vực Bắc Phi có chiều dài 6853 km chảy qua 11 quốc gia bao gồm Tanzania, Uganda, Rwanda, Burundi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Kenya, Ethiopia, Eritrea, Nam Sudan, Sudan và Ai Cập.

  • Dòng sông chảy qua hoang mạc Sa-ha-ra, gắn liền với sự hình thành, phát triển và lụi tàn của nhiều vương quốc cổ đại, góp phần tạo dựng nên nền Văn minh sông Nin.

  • GV cho HS xem video “Sông Nile: Khởi nguồn kỳ bí và ẩn số kéo dài ba thiên niên kỷ” 

https://youtu.be/AsOXT1pfMw0 

+ Dãy Ki-li-man-gia-rô

  •  Với 3 chóp núi lửa không còn hoạt động hình nón nằm ở phía đông bắc Tanzania. 

  • Là đỉnh núi cao nhất châu Phi với độ cao 5895 m, với đỉnh núi cao nhất có tên là Kibo. Bao quanh phía dưới núi là một vành đai rừng phong phú các loài động thực vật, đặc biệt là các loài động vật có vú. 

  • GV cho HS xem video về dãy Ki-li-man-gia-rô: 

https://youtu.be/v6BGlM1gNxw 

  • Công viên quốc gia Kilimanjaro được thành lập vào năm 1973, đặc biệt là núi Kilimanjaro là điểm đến hấp dẫn của du lịch Tanzania.

Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên châu Mỹ 

- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp quan sát hình 5 SGK tr.96:

+ Nêu một số đặc điểm tự nhiên của châu  Mỹ

+ Chỉ trên quả địa cầu hệ thống núi Coóc-đi-e và dãy An-đét, đồng bằng trung tâm và đồng bằng A-ma-dôn. 

BÀI MẪU

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết quả trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, đánh giá.

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: 

+ Châu Phi có 3 khu vực rõ rệt: Núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên. 

+ Có hệ thống núi Coóc-đi-e và dãy An-đét là cao, đồ sộ.  Đồng bằng A-ma-dôn là đồng bằng rộng và bằng phẳng nhất thế giới. 

+ Có đủ các đới khí hậu. Nhiều sông hồm hai hệ thống sông Mi-xi-xi-pi và A-ma-dôn lớn bậc nhất thế giới.

+ Thiên nhiên đa dạng, có rừng nhiệt đới A-ma-dôn lớn nhất thế giới. 

- GV trình chiếu một số hình ảnh cho HS quan sát:

BÀI MẪU

Dãy Cooc-đi-e

BÀI MẪU

Dãy An-đét

BÀI MẪU

Đồng bằng A-ma-dôn

BÀI MẪU

 Sông A-ma-dôn

BÀI MẪU

Sông Mi-xi-xi-pi

BÀI MẪU

Hồ Thượng

BÀI MẪU

Sông Von-ga

BÀI MẪU

Sông Đa-nuýp

- GV chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm trả câu hỏi sau:

+ Nhóm 1: Đâu là con sông dài nhất thế giới? 

+ Nhóm 2: Đâu là rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới? 

- GV mời đại diện 2 nhóm trình bày câu trả lời và hiểu biết trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, đánh giá. 

- GV nhận xét, đánh giá, ghi nhận đáp án đúng:

+ Sông A-ma-dôn:

  • Là dòng sông dài nhất thế giới nếu tính theo chiều dài sông chính với độ dài khoảng 6992 km ở Nam Mỹ, chảy qua lãnh thổ của 9 quốc gia.

  • Là sông có lưu vực rộng nhất thế giới với diện tích khoảng 7 triệu km2, chiến khoảng 40% diện tích Nam Mỹ, là nước cớ lưu lượng nước nhiều nhất thế giới.

  • Chiều rộng trung bình của sông A-ma-dôn là khoảng 1,6 km, và có thể lên tới 10 km ở một số nơi, mùa mưa lên đến 45 km. 

  • GV cho HS xem video “Sông Amazon - Dòng sông hùng vĩ nhất thế giới” 

https://youtu.be/8CgnhN97fD8 

+ Rừng nhiệt đới A-ma-dôn:

  •  Là rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới với hệ sinh thái độc đáo nhất thế giới với 3 triệu loài động vật và 2500 loài cây sống ở vùng nước và khu rừng.

  • Được xem là “lá phổi xanh” hấp thụ phần lớn CO2 trong khí quyển và góp phần hình thành tầng ô-dôn. 

  • Hiện nay, rừng A-ma-dôn đang bị tàn phá một cách đáng báo động. việc bảo vệ rừng A-ma-dôn là việc làm cần thiết và cấp bách của toàn thế giới.

  • GV cho HS xem video “Rừng nhiệt đới Amazon”

https://youtu.be/YxyDNrTlViw

Nhiệm vụ 5: Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên châu Đại Dương

- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp quan sát hình 6 SGK tr.96:

+ Nêu một số đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương

+ Chỉ trên quả địa cầu dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a. 

BÀI MẪU

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết quả trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, đánh giá.

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: 

+ Châu Đại Dương bao gồm lục địa Ô-xtrây-li-a, các đảo, quần đảo ở vùng trung tâm và tây nam Thái Bình Dương. 

+ Lục địa Ô-xtrây-li-a gồm ba khu vực địa hình chính: núi, cao nguyên, vùng đất thấp. Khí hậu khô hạn là chủ yếu. Ít sông, hồ. Phần lớn diện tích lục địa là hoang mạc và xa-van. Sinh vật có nhiều loại độc đáo. 

+ Phần lớn các đảo, quần đảo có khí hậu nóng ẩm, có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ. 

- GV trình chiếu một số hình ảnh cho HS quan sát:

BÀI MẪU

Rừng bạch đàn 

BÀI MẪU

Thú mỏ vịt 

BÀI MẪU

Kangaroo

BÀI MẪU

 Hoang mạc 

BÀI MẪU

Đồng cỏ xa-van 

- GV chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm trả câu hỏi sau:

+ Nhóm 1: Đâu là hoang mạc lớn nhất ở Úc? 

+ Nhóm 2: Đâu là động vật được coi là biểu tượng của nước Úc? 

- GV mời đại diện 2 nhóm trình bày câu trả lời và hiểu biết trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, đánh giá. 

- GV nhận xét, đánh giá, ghi nhận đáp án đúng:

+ Hoang mạc Victoria:

  • Đây là hoang mạc lớn nhất nước Úc, nằm ở miền nam nước này với diện tích lên tới 647.000 km2

  • Hoang mạc bao phủ gần hết nước Úc chủ yếu dưới dạng cồn cát song song và một số hồ muối. Những đụn cát chủ yếu là cát đỏ đến từ phía Đông nước Úc, chúng chuyển sang màu trắng khi di chuyển xuống phía Nam do trộn lẫn với cát từ các bãi biển.

  • GV cho HS xem video “Hoang mạc Victoria” 

https://youtu.be/OrPQdEMjFVc 

+ Kangaroo được coi là biểu tượng của nước Úc: 

  •  Kangaroo còn được gọi là chuột túi.

  • Chúng có thể sống trên các hoang mạc khắc nghiệt và xuất hiện ở nhiều vùng miền khác nhau trên khắp nước Úc. 

  • Loài vật này trở thành loài vật biểu tượng bởi nó mang ý nghĩa “chỉ tiến không lùi”, tượng trưng cho sự nỗ lực, cố gắng không ngừng để tiến về phía trước và không bao giờ thụt lùi về sau của người Úc.

  • GV cho HS xem video “Chuột túi Kangaroo - Biểu tượng nước Úc”

https://youtu.be/X2EpaKvMJms 

Nhiệm vụ 6: Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực

- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp quan sát hình 7 SGK tr.97: Nêu một số đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực 

BÀI MẪU

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết quả trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, đánh giá.

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: 

+ Châu Nam Cực nằm chủ yếu ở trong vùng cực Nam. 

+ Đại bộ phận lãnh thổ bị băng bao phủ. Là châu lục lạnh nhất thế giới, quanh năm nhiệt độ dưới 0 độ C.

+Thực vật rất nghèo nàn, chỉ có rêu và địa y mọc ở các ốc đảo vào mùa hạ, động vật tiêu biểu nhất nơi đây là chim cánh cụt. 

- GV trình chiếu một số hình ảnh cho HS quan sát:

BÀI MẪU

Hải cẩu

BÀI MẪU

Chim cánh cụt

BÀI MẪU

Cá voi sát thủ

BÀI MẪU

 Hải cẩu 

BÀI MẪU

Rêu mọc ở ốc đảo

  • GV cho HS xem video “Khái quát về thiên nhiên châu Nam Cực” 

https://youtu.be/yfufiTEW42s 

Hoạt động 3: Tìm hiểu về vị trí địa lí và một số đặc điểm của các đại dương

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Kể được tên và xác định được vị trí địa lí của các đại dương trên bản đồ hoặc quả địa cầu. 

- Sử dụng bảng số liệu và lược đồ hoặc bản đồ, so sánh được diện tích, độ sâu trung bình của các đại dương. 

b. Cách tiến hành

 GV trình chiếu cho HS quan sát hình quả địa cầu SGK tr.94 và bảng 1 SGK tr.97 và thực hiện yêu cầu:

BÀI MẪU

BÀI MẪU

+ Chỉ vị trí địa lí của các đại dương trên hình 1 hoặc quả địa cầu.

+ Cho biết mỗi đại dương tiếp giáp với châu lục và đại dương nào.

+ So sánh diện tích, độ sâu trung bình của các đại dương. 

- GV mời một số HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án:

+ Trên Trái Đất có 5 đại dương: Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, Nam Băng Dương. 

+ Các đại dương khác nhau về diện tích, độ sâu trung bình.

+ Đại dương có diện tích lớn nhất và độ sâu trung bình sâu nhất là Thái Bình Dương. Đại dương có diện tích nhỏ nhất và độ sâu trung bình nông nhất là Bắc Băng Dương. 

- GV giới thiệu thêm cho HS: Nam Đại Dương bao quanh lục địa Nam Cực và mới được công nhận vào ngày 8-6-2021. 

- GV cho HS xem video “Nam Đại Dương”

https://youtu.be/3qKZb1dVrjs 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức đã học về phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí.

b. Cách tiến hành

Nhiệm vụ 1: Trò chơi “Tiếp sức” 

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm (6 HS) tham gia trò chơi “Tiếp sức” : Dán các thẻ chữ hoặc viết tên các dãy núi, đồng bằng, sơn nguyên vào sơ đồ theo gợi ý. 

+ Dãy núi: Hi-ma-lay-a, An-pơ, Cooc-đi-e, An-đét, Trường Sơn Ô-xtrây-li-a. 

+ Đồng bằng: Tây Xi-bia, Ấn - Hằng, Trung Âu, Đông Âu, Trung Tâm, A-ma-dôn. 

+ Sơn nguyên: Tây Tạng, Ê-ti-ô-pi-a, Đông Phi. 

BÀI MẪU

 GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có)

- GV nhận xét, chốt kiến thức:

+ Châu Á: Hi-ma-lay-a, Tây Tạng, Tây Xi-bia, Ấn - Hằng.

+ Châu Âu: An-pơ, Trung Âu, Đông Âu,.

+ Châu Mỹ: Ê-ti-ô-pi-a, Trung Tâm. 

+ Châu Phi: Đông Phi, Cooc-đi-e, An-đét, A-ma-dôn.

+ Châu Đại Dương:  Trường Sơn Ô-xtrây-li-a.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành bảng theo mẫu gợi ý dưới đây vào vở ghi để so sánh một số đặc điểm tự nhiên của các châu lục

- GV tổ chức cho HS: Hoàn thành bảng theo mẫu gợi ý dưới đây vào vở ghi để so sánh một số đặc điểm tự nhiên của các châu lục.

- GV gợi ý cho HS:

 Châu

     lục

 

Đặc điểm 

Châu Á

Châu Âu

Châu Mỹ

Châu Phi

Châu Đại Dương

Châu Nam Cực

Địa hình

 

 

 

 

 

 

Khí hậu

 

 

 

 

 

 

- GV mời một số HS xung phong trình bày. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

Châu

     lục

 

Đặc điểm 

Châu Á

Châu Âu

Châu Mỹ

Châu Phi

Châu Đại Dương

Châu Nam Cực

Địa hình

3/4 diện tích núi, cao nguyên và các đồng bằng rộng lớn.

Chủ yếu là đồng bằng, núi cao trung bình, thấp

Núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên. 

Tương đối cao, cao nguyên khổng lồ, các bồn địa lớn

Núi, cao nguyên, đồi núi thấp 

Bị băng bao phủ

Khí hậu

Đủ các đới khí hậu 

Ôn hòa, bốn mùa rõ rệt

Đủ các đới khí hậu 

Nóng và khô nhất thế giới. 

Khô hạn 

Lạnh nhất thế giới

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn. 

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm 4 và thực hiện nhiệm một trong hai vụ: 

+ Nhiệm vụ 1: Nếu được đi du lịch, em mong muốn đến châu lục nào? Vì sao? 

+ Nhiệm vụ 2: Hãy sưu tầm tư liệu và giới thiệu về một đại dương theo gợi ý: tên, vị trí địa lí, diện tích, độ sâu trung bình...

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả nhiệm vụ. Các nhóm HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). 

- GV nhận xét, đánh giá, khích lệ HS. 

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố vui”. 

- GV đọc từng câu hỏi và HS giơ tay để phát biểu. GV công bố đáp án sau khi HS trả lời.

Câu 1: Dãy Hi-ma lai-a nằm ở châu lục nào?

A. Châu Mĩ.

B. Châu Âu.

C. Châu Phi.

D. Châu Á.

Câu 2: Châu lục nào có diện tích nhỏ nhất?

A. Châu Đại Dương.

B. Châu Nam Cực.

C. Châu Âu.

D. Châu Á. 

Câu 3: Đâu không phải ý đúng khi nói về các đại dương?

A. Bao phủ hơn 70% diện tích bề mặt trái đất.

B. Các đại dương chia tách rạch ròi.

C. Chiếm hơn 96% lượng nước trái đất.

D. Gồm 5 đại dương.

Câu 4: Hệ thống núi Cooc-đi-e thuộc:

A. Châu Phi.

B. Châu Âu.

C. Châu Đại Dương.

D. Châu Mĩ.

Câu 5: Cây lúa mì được trồng ở đới:

A. Ôn hòa.

B. Đới nóng.

C. Đới lạnh.

D.  Nhiệt đới.

- GV công bố đáp án ngay sau khi HS nêu đáp án:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

C

A

B

D

A

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. 

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Đọc lại bài học Các châu lục và đại dương trên thế giới. 

+ Có ý thức chăm chỉ, tìm tòi, học hỏi những phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí.

+ Đọc trước  Bài 21 – Dân số và các chủng tộc trên thế giới. 

- HS lắng nghe. 

 

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

-  HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.

 

 

 

 

- HS làm việc nhóm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các HS trình bày. 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

 

- HS quan sát. 

 

 

- HS quan sát. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

 

 

- HS trả lời. 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát. 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe. 

 

- HS trình bày. 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc cặp. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời. 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

 

 

- HS quan sát. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc nhóm. 

 

 

 

 

- HS trình bày. 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

 

- HS xem video. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS xem video. 

 

 

 

- HS xem video. 

 

 

 

- HS làm việc cặp. 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời. 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc nhóm. 

 

 

 

 

- HS trình bày. 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS xem video. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS xem video. 

 

 

 

 

- HS xem video. 

 

 

 

- HS làm việc cặp. 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời. 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc nhóm. 

 

 

 

- HS trình bày. 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS xem video. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS xem video. 

 

 

 

- HS làm việc cặp. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời. 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc nhóm. 

 

 

 

- HS trình bày. 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS xem video. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS xem video. 

 

 

 

- HS làm việc cặp. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời. 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc nhóm. 

 

 

 

 

- HS trình bày. 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS xem video. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS xem video. 

 

 

 

 

 

- HS làm việc cặp. 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời. 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS xem video. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát, thực hiện cá nhân. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trình bày. 

 

- HS lắng nghe, nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe. 

 

- HS xem video. 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện nhiệm vụ. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trình bày.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện. 

 

 

- HS lắng nghe. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trình bày. 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm theo hướng dẫn. 

 

 

 

 

 

 

- HS trình bày. 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

- HS tham gia trò chơi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
  • .....

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 750k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử và địa lí 5 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CÁNH DIỀU

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1. ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI VIỆT NAM

Giáo án Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí, lãnh thổ, đơn vị hành chính, Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam
Giáo án Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 2: Thiên nhiên Việt Nam
Giáo án Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 3: Biển, đảo Việt Nam
Giáo án Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 4: Dân cư và dân tộc ở Việt Nam

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2. NHỮNG QUỐC GIA ĐẦU TIÊN TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM

Giáo án Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 5: Nước Văn Lang, Âu Lạc
Giáo án Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 6: Vương quốc Phù Nam
Giáo án Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 7: Vương quốc Chăm-pa

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3. XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM

Giáo án Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 8: Đấu tranh giành độc lập thời kì Bắc thuộc
Giáo án Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 9: Triều Lý và việc định đô ở Thăng Long
Giáo án Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 10: Triều Trần và kháng chiến chống Mông – Nguyên
Giáo án Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 11: Khởi nghĩa Lam Sơn và Triều Hậu Lê
Giáo án Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 12: Triều Nguyễn
Giáo án Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài Ôn tập học kì I
 
Giáo án Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 13: Cách mạng tháng Tám năm 1945
Giáo án Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 14: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
Giáo án Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 15: Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975
Giáo án Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 16: Đất nước đổi mới

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4. CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG

Giáo án Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 17: Nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa
Giáo án Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 18: Nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào và Vương quốc Cam-pu-chia
Giáo án Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 19: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5. TÌM HIỂU THẾ GIỚI

Giáo án Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 20: Các châu lục và đại dương trên thế giới
Giáo án Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 21: Dân số và các chủng tộc trên thế giới
Giáo án Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 22: Một số nền văn minh nổi tiếng thế giới

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6. CHUNG TAY XÂY DỰNG THẾ GIỚI

Giáo án Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 23: Xây dựng thế giới xanh – sạch – đẹp
Giáo án Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 24: Xây dựng thế giới hoà bình
Giáo án Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài Ôn tập học kì II

II. GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1. ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI VIỆT NAM

Giáo án điện tử Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí, lãnh thổ, đơn vị hành chính, Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam
Giáo án điện tử Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 2: Thiên nhiên Việt Nam
Giáo án điện tử Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 3: Biển, đảo Việt Nam
Giáo án điện tử Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 4: Dân cư và dân tộc ở Việt Nam

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2. NHỮNG QUỐC GIA ĐẦU TIÊN TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM

Giáo án điện tử Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 5: Nước Văn Lang, Âu Lạc
Giáo án điện tử Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 6: Vương quốc Phù Nam
Giáo án điện tử Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 7: Vương quốc Chăm-pa

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3. XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM

Giáo án điện tử Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 8: Đấu tranh giành độc lập thời kì Bắc thuộc
Giáo án điện tử Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 9: Triều Lý và việc định đô ở Thăng Long
Giáo án điện tử Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 10: Triều Trần và kháng chiến chống Mông – Nguyên
Giáo án điện tử Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 11: Khởi nghĩa Lam Sơn và Triều Hậu Lê
Giáo án điện tử Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 12: Triều Nguyễn
Giáo án điện tử Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài Ôn tập học kì I
 
Giáo án điện tử Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 13: Cách mạng tháng Tám năm 1945
Giáo án điện tử Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 14: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
Giáo án điện tử Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 15: Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975
Giáo án điện tử Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 16: Đất nước đổi mới

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4. CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG

Giáo án điện tử Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 17: Nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa
Giáo án điện tử Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 18: Nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào và Vương quốc Cam-pu-chia
Giáo án điện tử Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 19: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5. TÌM HIỂU THẾ GIỚI

Giáo án điện tử Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 20: Các châu lục và đại dương trên thế giới
Giáo án điện tử Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 21: Dân số và các chủng tộc trên thế giới
Giáo án điện tử Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 22: Một số nền văn minh nổi tiếng thế giới
Giáo án điện tử Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 22: Một số nền văn minh nổi tiếng thế giới (P2)

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 6. CHUNG TAY XÂY DỰNG THẾ GIỚI

Giáo án điện tử Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 23: Xây dựng thế giới xanh – sạch – đẹp
Giáo án điện tử Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 24: Xây dựng thế giới hoà bình
Giáo án điện tử Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài Ôn tập học kì II

Chat hỗ trợ
Chat ngay