Giáo án kì 2 lịch sử 10 chân trời sáng tạo

Giáo án lịch sử 10 học kì 2 bộ sách chân trời sáng tạo. Giáo án là bản word, dễ dàng chỉnh sửa. KHBD kì 2 lịch sử 10 chân trời sáng tạo. Bản tài liệu này được soạn chi tiết, cẩn thận. Mời thầy cô tham khảo

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án kì 2 lịch sử 10 chân trời sáng tạo
Giáo án kì 2 lịch sử 10 chân trời sáng tạo
Giáo án kì 2 lịch sử 10 chân trời sáng tạo
Giáo án kì 2 lịch sử 10 chân trời sáng tạo
Giáo án kì 2 lịch sử 10 chân trời sáng tạo
Giáo án kì 2 lịch sử 10 chân trời sáng tạo
Giáo án kì 2 lịch sử 10 chân trời sáng tạo
Giáo án kì 2 lịch sử 10 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án kì 2 lịch sử 10 chân trời sáng tạo

Một số tài liệu quan tâm khác


Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

CHƯƠNG 5: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858)

BÀI 15: VĂN MINH VĂN LANG – ÂU LẠC

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được cơ sở hình thành và những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc.
  • Biết cách sưu tầm và sử dụng tài liệu lịch sử để tìm hiểu về nền văn minh đầu tiên trong lịch sử Việt Nam.
  1. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Tự chủ và tự học: Tìm hiểu được các vấn đề liên quan đến Văn minh Văn Lang – Âu Lạc.
  • Giao tiếp và hợp tác: Phối hợp cùng nhóm hoạt động tìm hiểu vấn đề, hoàn thành nhiệm vụ thầy, cô giáo; Trình bày được ý kiến của bản thân về các vấn đề sinh hoạt nhóm, cá nhân.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu thập và làm rõ các thông tin liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề; Lựa chọn được giải pháp phù hợp nhất để giải quyết vấn đề do GV yêu cầu.
  • Năng lực riêng:
  • Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử: Biết cách sưu tầm, khai thác và sử dụng được tư liệu quy ước, tư liệu hiện vật, tranh ảnh, sơ đồ,... để tìm hiểu về nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc; Khai thác được tư liệu 15.1 đến 15.16 để tìm hiểu khái quát về văn minh Văn Lang – Âu Lạc.
  • Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Nêu được cơ sở hình thành văn minh Văn Lang – Âu Lạc; Nêu được những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc.
  • Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng: Biết vận dụng hiểu biết về các nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc để giới thiệu về đất nước, con người Việt Nam; Nhận thức được giá trị trường tồn của các nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc trên đất nước Việt Nam.
  1. Phẩm chất
  • Yêu nước: Trân trọng truyền thống lao động cần cù, sáng tạo của dân tộc Việt Nam trong lịch sử.
  • Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ các di sản văn hóa dân tộc.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT Lịch sử 10, Giáo án.
  • Một số tư liệu, hình ảnh gắn với nội dung bài học Văn minh Văn Lang – Âu Lạc.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT Lịch sử 10.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Khơi dậy hứng thú cho HS học tập, tạo không khí vui vẻ khám phá bài mới và chuyển giao nhiệm vụ học tập.
  3. Nội dung:

- GV yêu cầu HS chuẩn bị bài ở nhà, hướng dẫn HS quan sát lược đồ 15.1 và thông tin trong SGK để nêu vấn đề cho HS trả lời.

  1. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  2. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV dẫn dắt:

+ Năm 1995, phiên bản trống đồng Ngọc Lũ – kiệt tác nghệ thuật của cư dân Việt thời văn hoá Đông Sơn (đình cao của văn minh Văn Lang – Âu Lạc), đã được đặt ngay cửa ra vào Hội đồng Bảo an – một vị trí trang trọng trong trụ sở Tổ chức Liên hợp quốc (New York). Trống đồng Ngọc Lũ sẽ giải mã những bí ẩn gì về nền văn minh đầu tiên của dân tộc Việt Nam – văn minh Văn Lang – Âu Lạc?

+ Lần theo dấu vết người xưa, từ hang động miền núi xuống trung du và đồng bằng, các nhà khảo cổ học đã tìm ra những bằng chứng khoa học về thời kì dựng nước của người Việt, mà điểm khởi nguồn là ở vùng đất ven sông Hồng, sông Mã, sông Cả, góp phần phục dựng bức tranh về nền văn minnh đầu tiên trong lịch sử Việt Nam – văn minh Văn Lang – Âu Lạc.

- GV hướng dẫn cho HS chuẩn bị bài ở nhà:

+ Một số hình ảnh (Đền Hùng, Thành Cổ Loa, Trống đồng Đông Sơn, chùa Trấn Quốc, hoa văn trống đồng..):

 

+ Hướng dẫn HS xem trước phim tư liệu ở nhà:

- Ở trên lớp, GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ 15.1 và thông tin trong SGK, nêu vấn đề: Quan sát lược đồ hình 15.1 và dựa vào những hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết sông Hồng và vùng châu thổ sông Hồng có những thuận lợi gì cho sự ra đời và phát triển của văn minh Văn Lang – Âu Lạc?

- GV gợi ý cho HS thảo luận vấn đề đặt ra qua việc trả lời các câu hỏi:

+ Những hình ảnh, tư liệu trên gợi nhớ đến quốc gia cổ nào của người Việt?

+ Quốc gia cổ đó hình thành trên cơ sở nền văn minh nào?

+ Vùng châu thổ sông Hồng có những thuận lợi gì cho sự ra đời và phát triển của nền văn minh đầu tiên của người Việt cổ? Chi tiết nào trong các tư liệu phản ánh điều kiện hình thành nền văn minh đó?

+ Hãy kể tên những thành tựu cơ bản của nền văn minh đó qua các chi tiết cụ thể trong tư liệu.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát lược đồ 15.1, nghiên cứu tư liệu trong SGK, kết hợp với hiều biết của bản thân trong quá trình chuẩn bị bài ở nhà để trả lời các câu hỏi gợi ý.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động

- GV mời đại diện một vài HS trả lời các câu hỏi trước lớp.

- GV mời một vài HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Nền văn minh đầu tiên trong lịch sử Việt nam là văn minh Văn Lang – Âu Lạc, được xem là nền văn minh bản địa, có sự giao lưu, tiếp biến với bên ngoài và phát triển ổn định, lâu dài. Văn minh Văn Lang – Âu Lạc được hình thành trên những cơ sở nào và đạt được những thành tựu tiêu biểu gì? Chúng ta cùng vào Bài 15: Văn minh Văn Lang – Âu Lạc.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Cơ sở hình thành

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Biết cách sưu tầm và sử dụng tài liệu lịch sử để tìm hiểu về nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc.

- Nêu được cơ sở hình thành văn minh Văn Lang – Âu Lạc.

  1. Nội dung:

- GV nêu 2 vấn đề lớn tìm hiểu cơ sở hình thành nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc.

- GV chia HS thành 4 nhóm, tìm hiểu thông tin SGK và tài liệu để hoàn thành nhiệm vụ được giao, giải quyết 2 vấn đề.

  1. Sản phẩm học tập: HS trình bày kết quả thảo luận theo nhóm về cơ sở hình nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc.
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu 2 vấn đề lớn:

+ Em hãy nêu những ảnh hưởng của điều kiện kinh tế - xã hội đến sự hình thành văn minh Văn Lang – Âu Lạc.

+ Các nền văn minh tiền Đông Sơn đã đóng góp như thế nào cho sự ra đời của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc?

- GV chia HS thành 4 nhóm, tìm hiểu thông tin trong SGK (lược đồ 15.1 và sơ đồ 15.2), tham khảo tư liệu để hoàn hành nhiêm vụ được giao, hoàn thành phiếu học tập số 1 để tìm hiểu các cơ sở hình thành nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc:

+ Nhóm 1: Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên

+ Nhóm 2: Tìm hiểu về cư dân

+ Nhóm 3: Tìm hiểu về kinh tế

+ Nhóm 4: Tìm hiểu về xã hội  

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Họ và tên:……………………………….

Nhóm:………….

1. Em hãy nêu những ảnh hưởng của điều kiện kinh tế - xã hội đến sự hình thành văn minh Văn Lang – Âu Lạc.

 

Đặc điểm

Tác động

1. Điều kiện tự nhiên

 

 

2. Cư dân

 

 

3. Kinh tế

 

 

4. Xã hội

 

 

2. Các nền văn minh tiền Đông Sơn đã đóng góp như thế nào cho sự ra đời của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc?

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

- HS làm việc theo các nhóm, thảo luận, đọc thông tin và tư liệu (lược đồ 15.1 và sơ đồ 15.2) SGK để giải quyết vấn đề GV đưa ra.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trên phiếu học tập, giải quyết 2 vấn đề (cơ sở hình thành nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc):

+ Trình bày những ảnh hưởng của điều kiện kinh tế - xã hội đến sự hình thành văn minh Văn Lang – Âu Lạc.

+ Đánh giá vai trò của nền văn minh tiền Đông Sơn đối với sự ra đời của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc.  

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận về văn vai trò của nền văn hóa tiền Đông Sơn đối với sự ra đời của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc:

+ Khoảng 2 800 năm cách nay, trên địa bàn Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ Việt Nam, cư dân Việt cổ đã bước vào thời kì phát triển rực rỡ với nền văn hoá Đông Sơn. Văn minh Văn Lang – Âu Lạc được hình thành trên cơ sở tiếp nối những nền văn hoá ấy, mang đặc trưng của nền kinh tế nông nghiệp lúa nước với kĩ thuật đúc đồng đạt đến mức hoàn thiện, trên nền tảng kết nối dân cư ở các địa bàn rừng núi, trung du, đồng bằng và biển đảo. Khi nói về lịch sử ra đời của những vùng đồng bằng văn minh lúa nước, người ta sẽ phải đề cập đến những vùng đất ở Đông Nam Á, trong đó có Đồng bằng sông Hồng của Việt Nam.

+ Theo dòng chảy phủ sa sông Hồng, nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc dẫn định hình, tuy không quá sớm và sức lan toả không bằng các nền văn minh lớn khác trên thế giới. nhưng có giá trị lớn ở khu vực với nét đặc trưng riêng của nền văn minh lúa nước.

 - GV chuyển sang nội dung mới.

1. Cơ sở hình thành

a. Điều kiện tự nhiên

- Lưu vực các dòng sông lớn Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ Việt Nam; khí hậu nhiệt đới gió mùa, nắng ấm, mưa nhiều.

- Giàu khoáng sản (đồng, sắt, thiếc, chì,…)

à Hình thành một trong những nền văn minh lúa nước đầu tiên của nhân loại. Đồng thời, phát triển nghể thủ công luyện kim, chế tác đồ đồng, đồ sắt,…

b. Cư dân

Các nhóm Nam Á và Thái – Ka-đai dần hòa nhập, tạo nên cộng đồng người Việt cổ => ý thức về một dòng giống chung (con rồng cháu tiên).

à Văn hóa giàu bản sắc, thống nhất trong đa dạng (tiếng nói, nghề nông, trồng lúa, phong tục, tập quán,…)

c. Kinh tế

- Nghề thủ công: làm đồ gốm, dệt lụa, đan lát, đặc biệt là luyện kim, rèn sắt, chế tác công cụ, vũ khí, nhạc cụ bằng đồng,…

- Các ngày nay khoảng 2 800 năm, trên địa bàn Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ Việt Nam, cư dân Việt cổ đã bước vào thời kì phát triển với nền văn hóa Đông Sơn. Nền nông nghiệp lúa nước sử dụng lưỡi cày đồng và khả năng trị thủy cao đã đưa cư dân Việt cố bước vào thời đại văn minh với nhiều thành tựu tiêu biểu, đó là nền văn minh đầu tiên trong lịch sử dân tộc Việt Nam.

à Sản xuất phát triển là điều kiện dẫn đến sự chuyển biến của xã hội từ thời kì nguyên thủy sang thời kì văn minh.

d. Xã hội

- Hình thành từ Phùng Nguyên – Đồng Đậu – Gò Mun, phát triển rực rỡ trên nền tảng văn hóa Đông Sơn (khoảng 2 800 năm cách nay). Cư dân thời kì này biết làm nông nghiệp lúa nước, sử dụng lưỡi cày đồng, khả năng trị thủy cao.

à Liên kết đấu tranh với thiên nhiên (bão lụt, hạn hán) và xã hội (giặc ngoại xâm) thành cộng đồng quốc gia, là cơ sở hình thành nhà nước.

Hoạt động 2: Thành tựu văn minh tiêu biểu

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Biết cách sưu tầm và sử dụng tài liệu lịch sử để tìm hiểu về nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc.

- Nêu được những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc. 

- Biết vận dụng hiểu biết về các nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc để giới thiệu về đất nước, con người Việt Nam.

- Nhận thức được giá trị trường tồn của các nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc trên đất nước Việt Nam. 

- Trân trọng truyền thống lao động cần cù, sáng tạo của dân tộc Việt Nam trong lịch sử.

- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ các di sản văn hóa dân tộc.

  1. Nội dung: GV chia HS thành 5 nhóm, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, khai thác thông tin SGK và tư liệu 15.3-15.16, hoàn thành nhiệm vụ học tập:

+ Trình bày những thành tựu chủ yếu của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc vào Phiếu học tập số 2.

+ Trả lời các câu hỏi trong SGK vào Phiếu học tập số 3.

  1. Sản phẩm học tập: Phiếu học tập số 2, 3 theo nhóm của HS.
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia cả lớp thành 3 nhóm chuyên gia và đặt tên các nhóm để giải quyết vấn đề:

+ Nhóm 1: Tổ chức nhà nước.

+ Nhóm 2: Đời sống vật chất.

+ Nhóm 3: Đời sống tinh thần.

Nhiệm vụ 1: Trình bày những thành tựu tiêu biểu của văn minh Ai Cập

- GV yêu cầu từng nhóm tìm hiểu nội dung thông tin SGK, kết hợp quan sát, khai thác các tư liệu 6.5-6.9 để thực hiện nhiệm vụ vào Phiếu học tập số 2.

Lĩnh vực

Thành tựu

Tổ chức nhà nước

 

Đời sống vật chất

Công cụ lao động

 

Chất liệu

Kinh tế nông nghiệp

Ăn uống

Trang phục

Nhà ở

Phong tục

 

Phương tiện đi lại

 

Đời sống tinh thần

Văn học

 

Tín ngưỡng

Lễ hội

Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi SGK

- GV tiếp tục cho HS thảo luận theo các nhóm đã được phân công và giao nhiệm vụ cho các nhóm:

+ Nhóm 1: Tổ chức nhà nước.

·        Trình bày và nhận xét về tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang và Âu Lạc? (Đứng đầu là ai? Tổ chức hành chính? Nhận xét?)

+ Nhóm 2: Đời sống vật chất.

·        Trình bày đời sống vật chất của người Việt cổ: công cụ lao động, chất liệu, ăn uống, trang phục, phương tiện đi lại, nhà ở,… có những đặc điểm gì? Đặc điểm quen thuộc và còn tồn tại đến ngày nay?

·        Em hãy nêu những nét đặc trưng về ấm thực của người Việt cổ? (Để thích nghi với điều kiện sống và điều kiện kinh tế, người Việt cổ thường ăn gì? Điểm đặc sắc trong văn hóa ăn uống của người Việt? Đặc điểm nào còn tồn tại đến hiện nay?).

+ Nhóm 3: Đời sống tinh thần.

·        Tục thờ cúng Hùng Vương thể hiện tín ngưỡng gì của cư dân văn minh Văn Lang – Âu Lạc?

·        Hoa văn trên trống đồng, thạp đồng phản ánh điều gì trong đời sống tinh thần của cư dân văn minh Văn Lang – Âu Lạc?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

- HS chia thành các nhóm theo hướng dẫn và phân công của GV.

- HS các nhóm đọc thông tin SGK, khai thác tư liệu 15.1-15.16 để thực hiện nhiệm vụ trong Phiếu học tập số 2.

- HS các nhóm tiếp tục thảo luận, trả lời các câu hỏi trong SGK vào Phiếu học tập số 3.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm:

+ Nhóm 1: Tổ chức nhà nước..

+ Nhóm 2: Đời sống vật chất.

+ Nhóm 3: Đời sống tinh thần

Trình bày về thành tựu văn minh tiêu biểu của Văn Lang – Âu Lạc.

- GV thu Phiếu học tập số 2, 3 của các nhóm để nhận xét về kết quả thảo luận của các nhóm.

- GV mời đại diện các nhóm nhận xét, đặt câu hỏi cho nhóm bạn (nếu chưa rõ).

Bước 4 : Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, nêu kết luận:

+ Văn minh Văn Lang – Âu Lạc là nền văn minh cội nguồn của văn hóa dân tộc Việt Nam.

+ Các thành tựu văn minh tiêu biểu của Văn Lang – Âu Lạc đã phác họa, định hình những giá trị văn hóa cơ bản của người Việt, là cơ sở để ta đấu tranh bảo vệ và phát triển ở những giai đoạn sau, giúp cho chúng ta nhiều lần mất nước nhưng không mất đi bản sắc dân tộc.

- GV yêu cầu HS đọc thêm mục Âm vang di sản trong SGK trang 93 để biết thêm thông tin về tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương.

2. Thành tựu văn minh tiêu biểu

- Kết quả Phiếu học tập số 2: Đính kèm bên dưới hoạt động.

- Kết quả Phiếu học tập số 3:

a) Nhóm 1: Trình bày và nhận xét về tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang và Âu Lạc

- Nhà nước Văn Lang tổ chức rất đơn giản, chia làm 3 cấp:

+ Đứng đầu là Hùng Vương.

+ Trong triều đình có các quan giúp việc là Lạc Hầu, quan Lạc Tướng cai quản 15 bộ địa phương.

+ Dưới Lạc Tướng là các quan Bò chính cai quản từng khu vực nhỏ (làng, bản, chiềng, chạ).

- Nhà nước chưa có quân đội và luật pháp, các đơn vị làng, bản có tính độc lập cao.

à Tổ chức tuy đơn giản, sơ khai nhưng có tính hệ thống và đã lãnh đạo cộng đồng người Việt cổ xây dựng nên một quốc gia nông nghiệp với nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc tạo nền móng vững chắc cho dòng chảy văn hóa Việt Nam.

b) Nhóm 2:

* Trình bày đời sống vật chất của người Việt cổ

- Nghề nông trồng lúa nước và thuật luyện kim đã phát triển. Nghề đúc đồng đạt đến trình độ cao, sự xuất hiện của lưỡi cày đồng – loại công cụ tiến bộ nhất bấy giờ đánh dấu bước nhảy vọt quan trọng trong nền kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước.

- Chăn nuôi phát triển, các nghề thủ công và hoạt động buôn bán khá phồn thịnh.

- Biết trồng dâu nuôi tằm, dệt tơ tằm. Bên cạnh đó còn đánh bắt cá, tôm, chăn nuôi gia súc, gia cầm,…

- Biết dùng mâm, bát, muôi. Nam đóng khố, mình trần, đi chân đất. Nữ mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực,…

- Định cư thành làng, xóm và làm nhà sàn để ở. Phương tiện đi lại và vận chuyển phổ biến là thuyền và xe kéo bởi vật nuôi như trâu, bò, ngựa,…

* Những nét đặc trưng về ẩm thực của người Việt cổ

- Cơ cấu bữa ăn từ thời xa xưa thể hiện rõ dấu ấn của truyền thống văn hóa lúa nước: nấu nhiều món ăn phù hợp với khí hậu, ăn cơm với thịt, cá, cua,… biết dùng gia vị, biết làm bánh (như bánh chưng, bánh giầy…), nấu rượu, làm đường,…

- Với đồ uống thì có rượu, chè, nước hoa quả (dừa, mía,…) và nước được đun với một số loai lá cây khác như vối.

à Không chỉ duy trì sự sống mà còn trở thành phong tục ăn uống có yếu tố đặc trưng, chứa đựng những triết lí sâu sắc. Nhiều phong tục vẫn còn được bảo lưu bền vững đến tận ngày nay như nét riêng của một phong cách dân tộc trong sinh hoạt đời sống.

c) Nhóm 3:

* Tục thờ cúng Hùng Vương thể hiện tín ngưỡng của cư dân Văn Lang – Âu Lạc:

- Từ thời mở nước, người Việt đã có tục thờ cúng tố tiên, anh hùng và hững người có công với làng, nước. Và ở đây chính là các vua Hùng.

- Cư dân Văn Lang thờ vua Hùng như là thần tổ gắn với nghề nông. Trải qua bao thăng trầm của thời Bắc thuộc, người Việt vấn tiếp nối tục thờ Hùng Vương như một đạo lí để duy trì ý thức cội nguồn, sức mạnh đoàn kết trong cuộc đấu tranh dựng nước và giữ nước.

* Hoa văn trên trống đồng, thạp đồng phản ảnh trong đời sống tinh thần của cư dân văn minh Văn Lang – Âu Lạc:

- Hoa văn trên trống đồng chuyền tải thông điệp về cuộc sống của người xưa, khắc họa những sinh hoạt kinh tế, xã hội, văn hóa đương thời.

- Hoa văn được khắc trên mặt, tạng và thân trống, thạp đồng là các hình mang tính biểu tượng, ước lệ và cách điệu cao.

- Từng hoạt cảnh khắc nối tiếp nhau trên trống đồng cho thấy đời sống văn hóa thời điểm này cũng rất sống động, các lễ hội được tổ chức theo chu kì.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

 

Họ và tên:…………………………………………

Nhóm:………….

 

Tìm hiểu những thành tựu của văn minh Văn Lang – Âu Lạc.

Lĩnh vực

Thành tựu

Tổ chức nhà nước

- Văn Lang là nhà nước đầu tiên ở Việt Nam (khoảng TK VII TCN đến năm 208 TCN), kinh đô đặt ở Phong Châu (Phú Thọ).

- Bộ máy nhà nước đơn giản nhưng có tính hệ thống: Vua – Bộ (Lạc tướng) – Công xã nông thôn (Bộ chính).

- Kế tiếp là nhà nước Âu Lạc (khoảng 208 TCN – 179 TCN) do An Dương Vương đứng đầu, kinh đô đặt ở Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội).

- Lãnh thỗ tương ứng phạm vi không gian, trên khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đời sống vật chất

Công cụ lao động

Nghề đúc đồng đạt trình độ cao: trống đồng, thạp đòng,…

- Tiêu biểu là trống đồng Đông Sơn.

- Lưỡi cày đồng là loại công cụ tiến bộ nhất, đánh dấu bước nhảy vọt quan trọng trong nền kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước.

Chất liệu

Đồ đồng Đông Sơn có đỉnh cao kĩ thuật luyện kim và mĩ thuật của người Việt cổ, được đem troa đổi với một số nơi thuộc miền Nam Trung Hoa, Nam Trung Bộ và Nam Bộ Việt Nam.

Kinh tế nông nghiệp

- Từ trung du xuống khai phá các vùng châu thổ con sông lớn ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

- Họ biết trồng dâu, nuôi tằm, dệt,… Đánh bát cá, tôm, trồng rau củ, chăn nuôi gia súc, gia cầm.

Ăn uống

- Có nhiều món ăn phù hợp với khí hậu, sử dụng nhiều hương liệu, gia vị trong nấu ăn, làm đường, mật,…

- Gạo là lương thực chính.

- Làm nhiều loại bánh, độc đáo nhất là bánh chưng, bánh giầy, nguyên liệu là sản phẩm nông nghiệp, chứa nhiều ý nghĩa, thể hiện đạo lí người Việt.

Trang phục

- Nữ mặc áo, váy, biết làm đẹp và sử dụng đồ trang sức.

- Nam đóng khố.

Nhà ở

Sống định cư thành làng, xóm và làm nhà sàn để ở. Nhà sàn có mái cong hình thuyền hoặc mái tròn hình mui thuyền.

Phong tục

Uống nước chè, ăn trầu, nhuộm răng, xăm mình,…

Phương tiện đi lại

Thuyền và xe kéo bởi vật nuôi như trâu, bò, ngựa,…

 

 

 

Đời sống tinh thần

Văn học

Nền văn học truyền miệng phát triển với nhiều truyền thần thoại, truyền thuyết, cổ tích kể về các vi thần, các nhân vật anh hùng, sự tích. Tiêu biểu như: Truyện Lạc Long Quân và Âu Cơ, Son Tinh – Thủy Tinh, Thánh Gióng, Bánh chưng, bánh giầy,…

Tín ngưỡng

- Tín ngưỡng thờ Mặt Trời, thờ vật tổ, súng bài tự nhiên, tín ngưỡng phồn thực, cầu cho mưa thuận gió hòa, mọi vật sinh sôi, nảy nở.

- Thờ cùng tổ tiên, thờ Mẫu, thờ những người có công dựng nước, giữ nước.

Lễ hội

Đới sống cư dân gắn liền với lễ hội. Hoa văn trên trống đồng, thạp đồng thường diễn ra các hình ảnh các vũ công và hoạt động hóa trang trong lễ hội.

 

 

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố lại kiến thức căn bản và kĩ năng thực hành về văn minh Văn Lang – Âu Lạc.
  3. Nội dung:

- GV chia HS thành 3 nhóm, tổ chức cho các nhóm hoạt động theo hình thức "Thành lập dự án" giao nhiệm vụ cho từng nhóm trả lời các câu hỏi củng cố kiến thức liên quan đến kiến thức bài học văn minh Văn Lang – Âu Lạc.

---------------Còn lại ---------------

Giáo án kì 2 lịch sử 10 chân trời sáng tạo
Giáo án kì 2 lịch sử 10 chân trời sáng tạo

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 500k/học kì - 550k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Từ khóa: Giáo án kì 2 lịch sử 10 chân trời sáng tạo, Giáo án kì 2 lịch sử 10 chân trời sáng tạo đầy đủ, Giáo án kì 2 lịch sử 10 chân trời sáng tạo bản word

Giáo án word đủ các môn 

Giáo án điện tử đủ các môn

Chat hỗ trợ
Chat ngay