Giáo án kì 2 địa lí 10 chân trời sáng tạo

Giáo án địa lí 10 học kì 2 bộ sách chân trời sáng tạo. Giáo án là bản word, dễ dàng chỉnh sửa. KHBD kì 2 địa lí 10 chân trời sáng tạo. Bản tài liệu này được soạn chi tiết, cẩn thận. Mời thầy cô tham khảo

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án kì 2 địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án kì 2 địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án kì 2 địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án kì 2 địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án kì 2 địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án kì 2 địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án kì 2 địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án kì 2 địa lí 10 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án kì 2 địa lí 10 chân trời sáng tạo

Một số tài liệu quan tâm khác


Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 30: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Trình bày được vai trò, đặc điểm và giải thích được sự phân bố của một số ngành: khai thác than, dầu khí, quặng kim loại; điện lực; điện tử – tin học; sản xuất hàng tiêu dùng; sản xuất thực phẩm.

  1. Năng lực

- Năng lực chung: năng lực tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, toán học, sử dụng công nghệ thông tin.

- Năng lực riêng: năng lực nhận thức khoa học Địa lí, tìm hiểu, vận dụng kiến thức và kĩ năng địa lí đã học.

  1. Phẩm chất

- Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT Địa lí, Giáo án.
  • Tranh ảnh minh hoạ, bản đồ phân bố một số ngành công nghiệp
  1. Đối với học sinh

SGK, tài liệu, dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu:

- Tạo hứng thú trong việc tìm hiểu về một số ngành công nghiệp.

- Tìm ra những nội dung HS chưa biết, từ đó bổ sung và khắc sâu những kiến thức của bài học cho HS.

  1. Nội dung: GV cho HS xem một số hình ảnh và yêu cầu HS xác định các hình ảnh đó thuộc ngành công nghiệp nào.
  2. Sản phẩm học tập: Nội dung trả lời của HS về nhiệm vụ học tập GV đặt ra.
  3. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cho HS xem một số hình ảnh và yêu cầu HS xác định các hình ảnh đó thuộc ngành công nghiệp nào? Nêu hiểu biết của em về ngành công nghiệp đó?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc nhanh nội dung SGK, kết hợp với hiểu biết cá nhân

- GV cổ vũ, khích lệ HS trong quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Kết thúc 3 phút, GV mời ngẫu nhiên một HS trong lớp thực hiện nhiệm vụ.

- GV mời một số HS khác bổ sung câu trả lời.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Việc tìm hiểu về vai trò, đặc điểm phát triển, tình hình phân bố của các ngành công nghiệp là cần thiết, nhằm sử dụng hợp lí, hiệu quả các nguồn lực để phát triển đất nước. Vậy, những nội dung này được thể hiện như thế nào trong các ngành công nghiệp khai thác than, dầu khí, điện lực, khai thác quặng kim loại, điện tử – tin học, sản xuất hàng tiêu dùng, thực phẩm? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài học này Bài 30: Địa lí ngành công nghiệp

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu ngành công nghiệp khai thác than, dầu khí

  1. Mục tiêu:

- Trình bày được vai trò, đặc điểm và giải thích được sự phân bố của công nghiệp khai thác than, dầu khí.

  1. Nội dung: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu thảo luận về vai trò, đặc điểm và giải thích được sự phân bố của công nghiệp khai thác than, dầu khí.
  2. Sản phẩm học tập: vai trò, đặc điểm và giải thích được sự phân bố của công nghiệp khai thác than, dầu khí
  3. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành các nhóm (6HS) và thảo luận thảo kĩ thuật khăn trải bàn: Dựa vào bảng 30, hình 30.1, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:

+ Trình bày vai trò và đặc điểm cơ bản của công nghiệp khai thác than, đầu khí?

+ Nhận xét sự phân bố công nghiệp khai thác than, dầu khí trên thế giới.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS trao đổi, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ

- GV quan sát, hồ trợ HS khi cần thiết

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- GV mời HS ở các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét sản phẩm học tập của HS và chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

1. Công nghiệp khai thác than, dầu khí

Bảng 30 SGK/113

Hoạt động 2: Tìm hiểu Ngành công nghiệp khai thác quặng kim loại

  1. Mục tiêu:

- Trình bày được vai trò, đặc điểm và giải thích được sự phân bố của công nghiệp khai thác quặng kim loại.

  1. Nội dung: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu thảo luận về vai trò, đặc điểm và giải thích được sự phân bố của công nghiệp khai thác quặng kim loại.
  2. Sản phẩm học tập: vai trò, đặc điểm và giải thích được sự phân bố của công nghiệp khai thác quặng kim loại
  3. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cho HS đọc SGK về nội dung cần tìm hiểu. Sau đó, GV chia lớp thành các nhóm và thảo luận: trình bày về vai trò, đặc điểm của công nghiệp khai thác quặng kim loại; nhận xét sự phân bố công nghiệp khai thác quặng kim loại trên thế giới.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS trao đổi, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ

- GV quan sát, hồ trợ HS khi cần thiết

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- GV mời HS ở các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét sản phẩm học tập của HS và chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

2. Ngành công nghiệp khai thác quặng kim loại

- Vai trò: công nghiệp khai thác quặng kim loại cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho ngành công nghiệp luyện kim. Đây còn là nguồn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia.

- Đặc điểm: công nghiệp khai thác quặng kim loại khá đa dạng. Quá trình khai thác thường gây ô nhiễm môi trường, nhất là môi trường đất, nước.

- Phân bố: quặng sắt được khai thác nhiều ở Ô-xtrây-li-a, Bra-xin, Trung Quốc, Ấn Độ, Liên bang Nga,... Quặng bô-xít được khai thác nhiều ở Ô-xtrây-li-a, Trung Quốc, Ghi-nê (Guinea), Bra-xin, Ấn Độ,... Quặng vàng được khai thác nhiều ở Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, Liên bang Nga, Hoa Kỳ, Ca-na-đa,... Ngoài ra, các khoáng sản khác được khai thác ở một số nước như CHDC Công-gô, Pê-ru, Việt Nam,...

Hoạt động 3: Tìm hiểu công nghiệp điện lực

  1. Mục tiêu:

- Trình bày được vai trò, đặc điểm và giải thích được sự phân bố của công nghiệp điện lực.

  1. Nội dung: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu thảo luận về vai trò và đặc điểm của công nghiệp điện lực; nhận xét sự phân bố công nghiệp điện lực trên thế giới.
  2. Sản phẩm học tập: vai trò, đặc điểm và giải thích được sự phân bố của công nghiệp điện lực
  3. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành các nhóm và thảo luận theo kĩ thuật khăn trải bàn: Trình bày về vai trò, đặc điểm của công nghiệp điện lực; nhận xét biểu đồ cơ cấu sản lượng điện toàn thế giới, năm 1990 và 2020; nhận xét bản đồ sự phân bố công nghiệp điện lực trên thế giới, năm 2020.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS trao đổi, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ

- GV quan sát, hồ trợ HS khi cần thiết

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- GV mời HS ở các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét sản phẩm học tập của HS và chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

3. Công nghiệp điện lực

- Vai trò: công nghiệp điện lực là cơ sở năng lượng thiết yếu để phát triển các ngành kinh tế; là nhân tố quan trọng trong phân bố các ngành công nghiệp hiện đại cũng như góp phần vào sự thành công của công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở các quốc gia.

+ Sự phát triển của ngành công nghiệp điện lực còn góp phần nâng cao đời sống văn hóa, củng cố an ninh quốc phòng.

- Đặc điểm: cơ cấu sản lượng điện khá đa dạng và có sự thay đổi theo thời gian. Trong giai đoạn 1990 – 2020, điện sản xuất từ than, thuỷ điện, dầu mỏ, điện nguyên tử có xu hướng giảm tỉ trọng; điện sản xuất từ khi tự nhiên và các nguồn năng lượng tái tạo có xu hưởng tăng tỉ trọng.

- Phân bố: sản lượng điện toàn thế giới không ngừng tăng. Các quốc gia có sản lượng điện lớn là Trung Quốc, Hoa Kỳ, Ấn Độ, Liên bang Nga, Nhật Bản,... Đây là những quốc gia có nền kinh tế phát triển hoặc dân số đông nên nhu cầu tiêu thụ điện rất lớn.

Hoạt động 4: Tìm hiểu Công nghiệp điện tử - tin học

  1. Mục tiêu:

- Trình bày được vai trò, đặc điểm và giải thích được sự phân bố của công nghiệp điện tử – tin học.

  1. Nội dung: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu thảo luận về vai trò và đặc điểm của công nghiệp điện tử – tin học; nhận xét sự phân bố công nghiệp điện tử – tin học trên thế giới.
  2. Sản phẩm học tập: vai trò, đặc điểm và giải thích được sự phân bố của công nghiệp điện tử – tin học
  3. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành các nhóm và thảo luận: Trình bày về vai trò, đặc điểm của công nghiệp điện tử – tin học; nhận xét sự phân bố công nghiệp điện tử – tin học trên thế giới.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS trao đổi, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ

- GV quan sát, hồ trợ HS khi cần thiết

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- GV mời HS ở các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét sản phẩm học tập của HS và chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

1. Công nghiệp điện tử - tin học

- Vai trò: có vị trí then chốt trong nền kinh tế và tác động lan toả mạnh mẽ đến các ngành công nghiệp khác. Các sản phẩm của công nghiệp điện tử – tin học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Sự phát triển của công nghiệp điện tử – tin học thúc đẩy sự xuất hiện của nhiều ngành có hàm lượng khoa học – kĩ thuật cao, làm thay đổi cơ bản cơ cấu lao động và trình độ lao động trên thế giới.

- Đặc điểm:

+ công nghiệp điện tử – tin học là ngành công nghiệp trẻ, phát triển rất nhanh từ năm 1990 trở lại đây.

+ Sản phẩm của công nghiệp điện tử – tin học khá đa dạng, như các linh kiện điện tử; máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính; thiết bị truyền thông; sản phẩm điện tử dân dụng; thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển; thiết bị và dụng cụ quang học;...

+ Đây là ngành công nghiệp yêu cầu nguồn lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao, hoạt động sản xuất ít gây ô nhiễm môi trường.

- Phân bố: công nghiệp điện tử – tin học phân bố ở hầu hết các nước phát triển và ở nhiều nước đang phát triển như Hoa Kỳ, các nước châu Âu, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ô-xtrây-li-a,

Bra-xin, Trung Quốc, Ấn Độ, Ma-lai-xi-a, Việt Nam,...

Hoạt động 5: Tìm hiểu Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

  1. Mục tiêu:

- Trình bày được vai trò, đặc điểm và giải thích được sự phân bố của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

  1. Nội dung: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu thảo luận về vai trò, đặc điểm và giải thích được sự phân bố của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
  2. Sản phẩm học tập: vai trò, đặc điểm và giải thích được sự phân bố của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
  3. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành các nhóm và thảo luận: trình bày về vai trò, đặc điểm của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng; giải thích vì sao công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phân bố rộng rãi ở nhiều quốc gia, kể cả các quốc gia đang phát triển.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS trao đổi, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ

- GV quan sát, hồ trợ HS khi cần thiết

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- GV mời HS ở các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét sản phẩm học tập của HS và chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

5. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

- Vai trò: công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng tạo ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng hằng ngày của người dân. Nhiều sản phẩm của ngành là mặt hàng có giá trị xuất khẩu. Sự phát triển của ngành góp phần giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.

- Đặc điểm:

+ cơ cấu công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng đa dạng: dệt – may, da giày, giấy – in, văn phòng phẩm,...

+ Vốn đầu tư thường ít, quy trình sản xuất đơn giản hơn các ngành công nghiệp khác, thời gian sản xuất ngắn.

+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng là ngành thường gây ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất.

- Phân bố: công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phân bố rộng khắp thế giới. Hiện nay, ngành này phát triển mạnh ở nhiều quốc gia như Bra-xin, Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam....

Hoạt động 5: Tìm hiểu Công nghiệp thực phẩm

  1. Mục tiêu:

- Trình bày được vai trò, đặc điểm và giải thích được sự phân bố của công nghiệp thực phẩm

  1. Nội dung: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu thảo luận về vai trò, đặc điểm và giải thích được sự phân bố của ngành công nghiệp thực phẩm
  2. Sản phẩm học tập: vai trò, đặc điểm và giải thích được sự phân bố của công nghiệp thực phẩm
  3. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành các nhóm và thảo luận: trình bày về vai trò, đặc điểm của công nghiệp thực phẩm; nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố công nghiệp thực phẩm.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS trao đổi, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ

- GV quan sát, hồ trợ HS khi cần thiết

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- GV mời HS ở các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét sản phẩm học tập của HS và chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

5. Công nghiệp thực phẩm

- Vai trò: công nghiệp thực phẩm cung cấp các sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu ăn, uống hằng ngày của con người; góp phần thúc đẩy sự phát triển ngành nông nghiệp, thuỷ sản; là nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp khác. Cung cấp nguồn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia. Góp phần tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.

- Đặc điểm:

+ có cơ cấu ngành đa dạng, như: chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt; chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản; chế biến và bảo quản rau quả; sản xuất dầu, mỡ động, thực vật; chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa; xay xát và sản xuất bột;...

+ Vốn đầu tư thường it, thời gian thu hồi vốn nhanh. Hoạt động sản xuất phụ thuộc nhiều vào nguồn lao động, thị trường tiêu thụ và nguồn nguyên liệu.

+ Việc phát triển công nghiệp thực phẩm tác động đến nguồn nước, lượng chất thải lớn nên đòi hỏi phải có hệ thống xử lí.

- Phân bố: đây là ngành đang phát triển mạnh và phân bố rộng rãi trên thế giới.

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: Kiểm tra, đánh giá quá trình tiếp thu kiến thức mới của HS. GV cho HS hoạt động cá nhân.
  3. Nội dung: GV đặt câu hỏi kiểm tra kiến thức HS đã tìm hiểu.
  4. Sản phẩm học tập: Thông tin phản hồi câu hỏi luyện tập của HS.
  5. Tổ chức hoạt động:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt câu hỏi kiểm tra kiến thức HS đã tìm hiểu:

Câu 1. Công nghiệp khai thác than và khai thác dầu khí có vai trò chung là

  1. cung cấp nhiên liệu cho ngành công nghiệp điện lực.
  2. cung cấp nguyên liệu cho tất cả các ngành công nghiệp khác.
  3. là nguồn thu ngoại tệ của tất cả các nước trên thế giới.
  4. cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho ngành công nghiệp luyện kim.

Câu 2. Công nghiệp khai thác than có đặc điểm là

  1. quá trình khai thác ít gây tác động đến môi trường.
  2. có lịch sử phát triển lâu đời.
  3. ngành công nghiệp trẻ, mới xuất hiện gần đây.
  4. cơ cấu ngành đa dạng, phức tập.

-------------Còn tiếp ---------------

Giáo án kì 2 địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án kì 2 địa lí 10 chân trời sáng tạo

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án word + Powerpoint 10 chân trời sáng tạo

Từ khóa: Giáo án kì 2 địa lí 10 chân trời sáng tạo, Giáo án kì 2 địa lí 10 chân trời sáng tạo đầy đủ, Giáo án kì 2 địa lí 10 chân trời sáng tạo bản word

Giáo án word đủ các môn 

Giáo án điện tử đủ các môn

Chat hỗ trợ
Chat ngay