Giáo án Toán 5 Kết nối bài 71: Ôn tập hình học
Giáo án bài 71: Ôn tập hình học sách Toán 5 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 5 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 12: ÔN TẬP CUỐI NĂM
BÀI 71. ÔN TẬP HÌNH HỌC (4 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
HS thực hành tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình tròn.
HS ôn tập, củng cố kiến thức về tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương, hình hộp chữ nhật.
Vận dụng giải quyết được các bài toán liên quan đến diện tích và thể tích.
Giải quyết được các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích.
HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực củng cố kiến thức về tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình tròn.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng được kiến thức đã học vào giải các bài tập, bài toán thực tế.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện tập.
Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án.
Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.
Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
SHS.
Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1: LUYỆN TẬP | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình thang, hình tròn. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới.- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong bài học hôm nay, cô trò mình cùng ôn tập qua .“Tiết 1: Luyện tập”. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: + HS thực hành tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình tròn. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Thực hiện bài tập số 1 a) Hoàn thành công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông. b) Số? Một mảnh vườn trồng hoa hình vuông có cạnh 60 m, một mảnh vườn trồng rau dạng hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Biết chu vi hai mảnh vườn bằng nhau. - Diện tích mảnh vườn trồng hoa là ? m2. - Diện tích mảnh vườn trồng rau là ? m2. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV mời HS trao đổi nhóm đội, tìm tỉ số phần trăm thích hợp điền vào chỗ trống. - GV yêu cầu 2 HS ngồi kế bên nhau đổi vở, chữa bài cho nhau, cùng thống nhất kết quả. - GV gọi HS báo cáo kết quả.
- GV nhận xét. Chốt đáp án. Nhiệm vụ 2: Thực hiện bài tập số 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài: a) Hoàn thành công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang. - GV yêu cầu 2 HS trả lời nhanh phần a. - GV nhận xét, tuyên dương.
- GV yêu cầu HS đọc và phân tích đề bài phần b. b) Số? + Đề bài cho biết gì?
+ Đề bài hỏi gì?
- GV yêu cầu HS thảo luận, thống nhất đáp án. - GV mời HS nêu kết quả và chia sẻ cách làm.
- Mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) Nhiệm vụ 3: Thực hiện bài tập số 3 a) Hoàn thành công thức tính chu vi, diện tích hình tròn. b) Số? Một đĩa sứ trang trí có dạng hình tròn đường kính 24 cm. - Chu vi đĩa sứ là ? cm. - Diện tích đĩa sứ là ? cm2. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV mời HS trao đổi nhóm đôi, chữa bài cho nhau, cùng thống nhất kết quả. - GV gọi HS báo cáo kết quả.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm trước lớp. - GV nhận xét. Chốt đáp án. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 4: Thực hiện bài tập số 4 a) Tính chu vi miếng bìa hình tròn. b) Tính diện tích phần bìa còn lại ở hình vuông. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân, giải bài tập vào vở. - GV yêu cầu HS trao đổi cùng bạn kế bên, thống nhất kết quả. - GV mời HS nêu kết quả và cách thực hiện. - GV nhận xét, chốt kết quả.
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở, trao đổi kết quả với bạn cùng bàn.
- GV chữa bài, thống nhất kết quả. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Luyện tập. |
- HS nhắc lại công thức tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình thang, hình tròn. - HS lắng nghe.
- HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. - HS làm việc nhóm đôi.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Các nhóm báo cáo kết quả. a) - Hình chữ nhật: + Chu vi: P = (a + b) × 2 + Diện tích: S = a × b - Hình vuông: + Chu vi: P = a × 4 + Diện tích: S = a × a b) + Diện tích mảnh vườn trồng hoa là: 3 600 m2 + Diện tích mảnh vườn trồng rau là: 3 200 cm2 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài.
Trả lời: - Hình tam giác: + Diện tích: S = - Hình thang + Diện tích: S =
+ Mảnh đát hình thang có kích thướt như hình bên. + Tính diện tích mảnh đất hình tam giác ACD Tính diện tích mảnh đất hình thang ABCD - HS thảo luận, thống nhất đáp án. - Trả lời: + Diện tích mảnh đất hình tam giác ACD là 625 m2 + Diện tích mảnh đất hình thang ABCD là 1 000 m2 - HS nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe.
- HS đọc đề bài. - Kết quả. a) Chu vi hình tròn: C = 3,14 × r × 2 Diện tích hình tròn: S = 3,14 × r × r b) Chu vi đĩa sứ là: P = 3,14 × 12 × 2 = 75,36 cm Diện tích đĩa sứ là: S = 3,14 × 12 × 12 = 452,16 cm2 - HS lắng nghe.
- HS đọc đề bài. - HS thực hành giải bài tập vào vở.
- Kết quả: a) Chu vi miếng bìa hình tròn: 3,14 × 20 = 62,8 (cm) b) Diện tích miếng bìa hình vuông là: 20 × 20 = 400 () Bán kính hình tròn là: 20 : 2 = 10 (cm) Diện tích hình tròn là: 3,14 × 10 × 10 = 314 () Diện tích phần còn lại của hình vuông: 400 – 314 = 86 () Đáp số: 86 - HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Rút kinh nghiệm cho tiết học sau.
- HS lắng nghe. |
TIẾT 2: LUYỆN TẬP | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình thang, - GV nhận xét, dẫn vào bài mới: Trong bài học hôm nay, cô trò mình cùng ôn tập lại qua “Tiết 2: Luyện tập”. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: + HS thực hành tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình tròn. + Giải quyết được các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Thực hiện bài tập số 1 a) Tính chu vi và diện tích sân bóng rổ. b) Tính chu vi và diện tích hình tròn ở giữa sân bóng rổ. - GV yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát hình sân bóng rổ (với kích thước đúng thực tế như trong SGK) từ đó tính chu vi, diện tích theo yêu cầu của đề bài - GV mời HS thực hiện cá nhân. - GV yêu cầu 2 HS ngồi kế bên nhau đổi vở, chữa bài cho nhau, cùng thống nhất kết quả. - GV gọi HS chia sẻ kết quả.
- GV nhận xét. Nhiệm vụ 2: Thực hiện bài tập số 2
Tính diện tích miếng bìa làm thành cái hộp hình vuông đó. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV chuẩn bị mô hình bằng bìa cứng, mô tả cách cắt góc vuông ở 4 góc, gấp lên thành cái hộp không nắp, từ đó HS hiểu được diện tích miếng bìa làm thành cái hộp chính là phần còn lại của miếng bìa hình vuông sau khi cắt đi bốn góc - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. - GV yêu cầu 2 HS ngồi kế bên nhau đổi vở, chữa bài cho nhau, cùng thống nhất kết quả.
- GV gọi HS chia sẻ kết quả.
- Mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) Nhiệm vụ 3: Thực hiện bài tập số 3 a) Tính diện tích khu đất hình thang ban đầu. b) Tính diện tích phần đất được mở rộng - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - GV gợi ý để HS nhận biết cách phân tích bài toán: + Để tính diện tích hình thàng ta cần tính gì và tính như thế nào? + Để tính phần đất mở rộng ta cần tính gì? - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. - GV yêu cầu 2 HS ngồi kế bên nhau đổi vở, chữa bài cho nhau, cùng thống nhất kết quả. - GV gọi HS chia sẻ kết quả.
- Mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - HS vận dụng công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình thang để giải quyết một số bài toán thực tế. - HS hoàn thành bài tập 4 ở mục luyện tập. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 4: Thực hiện bài tập số 4 Số? a) Chu vi hình B là ? cm. b) Nếu hình chữ nhật B có chiều dài hơn chiều rộng 9 cm thì diện tích hình A là ? cm2 - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS tìm chu vi hình chữ nhật, vận dụng dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó để giải quyết bài toán thực tế. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. - GV yêu cầu 2 HS ngồi kế bên nhau đổi vở, chữa bài cho nhau, cùng thống nhất kết quả. - GV gọi HS chia sẻ kết quả.
- Mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai). * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 3 – Luyện tập. ………………… |
- HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
- HS làm việc cá nhân.
- Kết quả: a) Chu vi sân bóng rổ: (15 + 28) × 2 = 86 (m) Diện tích sân bóng rổ: 28 × 15 = 420 (m2) b) Chu vi hình tròn ở giữa sân bóng rổ: 3.14 × 3,6 = 11,304 (m) Diện tích hình tròn ở giữa sân bóng rổ: 3,14 × 1,8 × 1,8 = 10,1736 (m2) - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
- HS đọc yêu cầu của đề bài.
- HS lắng nghe
- HS làm bài cá nhân vào vở. - Kết quả: Diện tích miếng bìa hình vuông là: 40 × 40 = 1 600 (cm2) Diện tích 4 miếng hình vuông cắt đi bốn góc là: 8 × 8 × 4 = 256 (cm2) Diện tích miếng bìa làm thành cái hộp là: 1 600 – 256 = 1 344 (cm2) Đáp số: 1 344 cm2
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài.
+ Tính độ dài đáy lớn, đáy bé bằng đáy lớn. + Tính diện tích hình chữ nhật rồi trừ đi diện tích hình thang đã biết. - HS làm bài cá nhân vào vở. - HS chia sẻ kết quả. Bài giải: a) Độ dài đáy lớn hình thang là: 40 × = 60 (cm) Diện tích khu đất hình thang ban đầu là: (40 + 60) : 2 × 40 = 2 000 (m2) b) Diện tích khu đất hình chữ nhật là: 40 × 60 = 2 400 (m2) Diện tích phần đất được mở rộng là: 2 400 – 2 000 = 400 (m2) Đáp số: a) 2 000 m2 b) 400 m2 - HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài cá nhân vào vở. Bài giải: a) Tổng chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật A là: 30 : 2 = 15 (cm) Dựa vào hình B ta thấy, chu vi hình B gấp 6 lần tổng chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật A. Chu vi hình chữ nhật B là: 15 × 6 = 90 (cm) b) Nửa chu vi hình B là: 90 : 2 = 45 (cm) Chiều dài hình B là: (45 + 9) : 2 = 27 (cm) Chiều rộng hình B là: 27 – 9 = 18 (cm) Diện tích hình B là: 27 × 18 = 486 (cm2) Diện tích hình A là: 486 : 9 = 54 (cm2) - HS nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe. ……………….. |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây